THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 186/1998/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 25 tháng 09 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP LỄ MÔN, TỈNH THANH HOÁ.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ;
Căn cứ Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 42/CP ngày 16 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ và Nghị định số 92/CP ngày 23 tháng 8 năm 1997 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá tại tờ trình số 1019/UB-CN ngày 09 tháng 6 năm 1998, của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 6184-BKH/VPTĐ ngày 05 tháng 9 năm 1998.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Khu công nghiệp Lễ Môn, tỉnh Thanh Hóa.
Khu công nghiệp Lễ Môn được tổ chức và hoạt động theo Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ và chịu sự quản lý trực tiếp của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Lễ Môn, tỉnh Thanh Hóa với các nội dung sau:
1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Lễ Môn, tỉnh Thanh Hóa.
2. Chủ đầu tư: Công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa.
3. Mục tiêu dự án: Tạo mặt bằng, xây dựng các hệ thống giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý chất thải… nhằm kinh doanh kết cấu hạ tầng được tạo ra trong khu công nghiệp.
4. Địa điểm xây dựng: Xã Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
5. Diện tích đất sử dụng: Tổng diện tích quy hoạch là 62,61 ha.
6. Tổng mức vốn đầu tư: 63,516 tỷ đồng Việt Nam (quy đổi = 4.885.865,9 USD).
7. Nguồn vốn: Vốn tự có, vốn cổ phần và vốn ứng trước của các nhà đầu tư, vốn vay.
8. Tiến độ đầu tư: Được thực hiện trong 5 năm, kể từ ngày ký quyết định đầu tư.
9. Thời gian hoạt động: 50 năm, kể từ ngày ký quyết định đầu tư.
Điều 3. Công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa được vay một phần vốn ưu đãi của Nhà nước để xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và được hưởng các ưu đãi tài chính theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm chỉ đạo chủ đầu tư thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành; lập quy hoạch chi tiết khu công nghiệp trình Bộ trưởng Bộ xây dựng phê duyệt; lập đề án tổng thể về phát triển công trình kết cấu hạ tầng bên ngoài hàng rào để đồng bộ với các công trình kết cấu hạ tầng bên trong hàng rào, đảm bảo hoạt động có hiệu quả cho khu công nghiệp.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá, các Bộ trưởng: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công nghiệp, Quốc phòng, Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp Việt Nam, Giám đốc Công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa, Thủ trưởng các cơ quan trong phạm vi chức năng và quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.