ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 999/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 27 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2022 VÀ KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021 quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Nông nghiệp và PTNT: Số 3938/QĐ-BNN-TCLN ngày 09/10/2018; Số 417/QĐ-BNN-TCLN ngày 20/01/2021 về việc công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: Số 3040/QĐ-UBND ngày 31/07/2020 về việc phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa; số 1301/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, năm 2022; số 4665/QĐ-UBND ngày 30/11/2016, số 5224/QĐ-UBND ngày 10/12/2019, số 36/QĐ-UBND ngày 05/01/2021, số 512/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 về việc phê duyệt và công bố diện tích rừng, chủ rừng thuộc các lưu vực Nhà máy thủy điện trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; số 790/QĐ-UBND ngày 10/3/2023 về việc phê duyệt, công bố hiện trạng rừng tỉnh Thanh Hoá năm 2022;
Căn cứ Công văn số 229/VNFF-BĐH ngày 27/10/2022 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc thông báo số tiền dịch vụ môi trường rừng dự kiến điều phối năm 2023 và Đăng ký kế hoạch nộp tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2023 của các đơn vị, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ môi trường rừng nộp tiền về Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 1089/STC-TCDN ngày 10/3/2023; của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa - Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tại văn bản số 574/SNN&PTNT-BQLQ ngày 16/02/2023 (kèm theo Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐQL ngày 03/02/2023, Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐQL ngày 15/02/2023 của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa).
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2022 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 18/4/2022, cụ thể:
1. Điều chỉnh kế hoạch thu tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2022:
a) Kế hoạch thu được phê duyệt tại Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh: 31.923.129 nghìn đồng.
b) Số tiền điều chỉnh tăng thu: 6.794.296 nghìn đồng.
c) Kế hoạch thu sau khi điều chỉnh: 38.717.425 nghìn đồng (Bằng chữ: Ba mươi tám tỷ, bảy trăm mười bảy triệu, bốn trăm hai mươi lăm nghìn đồng); trong đó:
- Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam: |
29.114.153 nghìn đồng. |
- Thu nội tỉnh: |
5.053.751 nghìn đồng. |
- Thu lãi tiền gửi: |
269.383 nghìn đồng. |
- Kinh phí dự phòng năm 2021 chưa chi, chuyển sang: |
1.395.471 nghìn đồng. |
- Số tiền thu vượt kế hoạch năm 2021 chuyển sang: |
2.546.717 nghìn đồng. |
- Lãi tiền gửi dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng: |
337.950 nghìn đồng. |
2. Điều chỉnh kế hoạch chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2022
a) Kế hoạch chi được phê duyệt tại Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh: |
31.923.129 nghìn đồng. |
b) Số tiền điều chỉnh tăng chi: |
6.794.296 nghìn đồng. |
c) Kế hoạch chi sau khi điều chỉnh: |
38.717.425 nghìn đồng. |
(Bằng chữ: Ba mươi tám tỷ, bảy trăm mười bảy triệu, bốn trăm hai mươi lăm nghìn đồng); trong đó:
- Kinh phí quản lý: |
3.964.004 nghìn đồng. |
- Chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng: |
34.753.421 nghìn đồng. |
+ Chi trả cho chủ rừng từ nguồn thu xác định được lưu vực: |
28.617.192 nghìn đồng. |
+ Sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng nhưng không xác định được hoặc chưa xác định được đối tượng nhận tiền dịch vụ môi trường rừng: 2.887.539 nghìn đồng.
- Chi hỗ trợ cho lưu vực có mức chi trả bình quân thấp từ kinh phí dự phòng năm 2021 chuyển sang và kinh phí dự phòng thu trong năm 2022: 3.248.690 nghìn đồng.
Đơn giá hỗ trợ cho lưu vực có mức chi trả bình quân thấp được xác định theo phương pháp sau:
Đơn giá chi trả dịch vụ môi trường rừng sau điều tiết (đồng/ha) |
= |
Tổng số tiền dịch vụ môi trường rừng thực thu tại các lưu vực có mức chi trả bình quân thấp |
+ |
Số tiền dự phòng hỗ trợ cho các lưu vực có mức chi trả dịch vụ môi trường rừng bình quân thấp. |
Tổng diện tích rùng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong các lưu vực có mức chi trả bình quân thấp. |
(Chi tiết tại Phụ lục số 01 và các phụ biểu kèm theo).
3. Nguồn kinh phí:
- Nguồn điều phối từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam, lãi tiền gửi vốn điều lệ và tiền thu dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh trong năm 2022.
- Nguồn kinh phí quỹ dự phòng 5% năm 2021 chưa chi chuyển sang.
- Số tiền thu vượt kế hoạch năm 2021 chưa chi chuyển sang.
4. Lý do điều chỉnh:
a) Số tiền dịch vụ môi trường rừng thực thu trong năm đạt 121,28% so với kế hoạch thu theo Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 (số tiền thu vượt 6.794.296 nghìn đồng), trong khi mức chi trả bình quân trên 01 ha tại các lưu vực còn thấp, chưa đảm bảo mức bình quân theo quy định.
b) Theo quy định của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ, tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng thu được trong năm phải thực hiện chi trả cho các chủ rừng trong năm; đảm bảo việc quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng theo quy định.
Điều 2. Phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể:
1. Kế hoạch thu tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2023:
Tổng thu: 32.385.707 nghìn đồng (Bằng chữ: Ba mươi hai tỷ, ba trăm tám mươi lăm triệu, bảy trăm linh bảy nghìn đồng); trong đó:
a) Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam: |
25.211.742 nghìn đồng. |
b) Thu nội tỉnh: |
4.703.519 nghìn đồng. |
c) Thu lãi tiền gửi: |
445.507 nghìn đồng. |
d) Số tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2022 thu vượt kế hoạch các năm trước chưa chi, chuyển sang kế hoạch năm 2023: |
2.024.939 nghìn đồng. |
2. Kế hoạch chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2023
Tổng chi: 32.385.707 nghìn đồng (Bằng chữ: Ba mươi hai tỷ, ba trăm tám mươi lăm triệu, bảy trăm linh bảy nghìn đồng); trong đó:
a) Kinh phí quản lý: |
4.247.157 nghìn đồng. |
- Từ nguồn thu dịch vụ môi trường rừng năm 2023 (Bao gồm lãi tiền gửi bổ sung chi hoạt động quản lý): 3.396.647 nghìn đồng.
- Từ kinh phí quản lý năm 2022 chưa sử dụng chuyển sang năm 2023: 850.509 nghìn đồng.
b) Trích dự phòng: |
1.498.007 nghìn đồng. |
c) Chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng: |
26.640.544 nghìn đồng. |
- Chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng: |
23.628.385 nghìn đồng. |
- Hỗ trợ công tác bảo vệ rừng, chương trình, dự án từ tiền thu dịch vụ môi trường rừng không xác định được lưu vực: |
3.012.159 nghìn đồng. |
(Chi tiết tại Phụ lục số 02 và các phụ biểu kèm theo).
3. Nguồn kinh phí
- Nguồn điều phối từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam, lãi tiền gửi vốn điều lệ và tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh trong năm 2023.
- Số tiền dịch vụ môi trường rừng các năm trước chưa chi trả được cho các chủ rừng chuyển sang kế hoạch năm 2023.
Điều 3. Căn cứ Điều 1, Điều 2 Quyết định này, các đơn vị sau đây có trách nhiệm:
1. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước trong theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn hoạt động của Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại các đơn vị, địa phương có liên quan. Rà soát, áp dụng hệ số K thành phần theo quy định tại khoản 2 mục II phụ lục VII Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp, để thực hiện việc chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng theo đúng quy định.
2. Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ và Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa tại Quyết định số 3040/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh. Chỉ đạo Ban quản lý Quỹ thực hiện đứng chức năng quỹ ủy thác, giải ngân và theo dõi thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng theo kế hoạch được phê duyệt và số thu thực tế trong năm
3. Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng căn cứ vào kế hoạch được phê duyệt và số tiền thực thu trong năm có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo theo quy định của pháp luật, thực hiện tạm ứng tiền dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng 01 lần/năm với tỷ lệ tạm ứng bằng 50% số tiền thực thu trong năm. Đồng thời, giúp Hội đồng quản lý Quỹ, Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng theo đúng quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ; quyết định thời điểm và đối tượng, chủ rừng được thực hiện tạm ứng theo đúng quy định.
4. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao, theo dõi, kiểm tra và phối hợp với Ban quản lý Quỹ bảo vệ, phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện trong lưu vực được chi trả dịch vụ môi trường rừng; Giám đốc Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, Phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH
THU, CHI
TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 27 tháng 03 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT |
Nội dung |
Số tiền được phê duyệt theo Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 |
Điều chỉnh kinh phí |
Chênh lệch tăng giảm sau khi điều chỉnh (+/-) |
Ghi chú |
I |
Kế hoạch thu |
31.923.129 |
38.717.425 |
6.794.296 |
Chi tiết tại Phụ biểu số 01.1 |
1 |
Thu điều phối từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam (lưu vực thủy điện liên tỉnh) |
26.424.144 |
31.615.356 |
5.191.212 |
|
- |
Thu trong năm |
24.021.417 |
29.114.153 |
5.092.736 |
|
- |
Số tiền thu vượt kế hoạch năm 2021 chuyển sang |
2.002.727 |
2.163.253 |
160.526 |
|
- |
Lãi tiền gửi dịch vụ môi trường rừng của các chủ rừng |
400.000 |
337.950 |
-62.050 |
|
2 |
Thu nội tỉnh |
3.881.185 |
5.437.216 |
1.556.031 |
|
- |
Cơ sở sản xuất thủy điện lưu vực nội tỉnh |
1.040.393 |
2.038.586 |
998.193 |
|
- |
Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch |
2.647.256 |
2.909.075 |
261.819 |
|
- |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch |
3.750 |
6.868 |
3.118 |
|
- |
Cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước từ nguồn nước trực tiếp trên địa bàn tỉnh |
86.218 |
99.223 |
13.005 |
|
- |
Số tiền thu vượt kế hoạch năm 2021 chuyển sang |
103.569 |
383.465 |
279.896 |
|
3 |
Thu lãi tiền gửi bổ sung chi hoạt động quản lý |
200.000 |
269.383 |
69.383 |
|
4 |
Kinh phí dự phòng năm 2021 chưa chi, chuyển sang kế hoạch 2022 để chi điều tiết cho các lưu vực có mức chi trả dịch vụ môi trường rừng bình quân thấp |
1.417.800 |
1.395.471 |
-22.329 |
|
II |
Kế hoạch chi |
31.923.129 |
38.717.425 |
6.794.296 |
Chi tiết tại Phụ biểu số 01.2 |
1 |
Sử dụng kinh phí quản lý |
3.230.533 |
3.964.004 |
733.471 |
Chi tiết tại Phụ biểu số 01.4 |
- |
Chi quản lý (bao gồm cả lãi tiền gửi vốn điều lệ) |
3.230.533 |
3.113.495 |
-117.038 |
|
- |
Kinh phí quản lý thu vượt kế hoạch năm 2022 chua sử dụng chuyển sang Kế hoạch năm 2023 |
|
850.509 |
850.509 |
|
2 |
Trích dự phòng (5%) |
1.515.266 |
|
-1.515.266 |
|
3 |
Chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng |
27.177.330 |
34.753.421 |
7.576.092 |
Chi tiết tại Phụ biểu số 01.3 |
- |
Chi trả cho chủ rừng từ nguồn thu xác định được lưu vực chi trả dịch vụ môi trường rừng |
23.344.856 |
28.617.192 |
5.272.336 |
|
- |
Sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng nhưng không xác định được hoặc chưa xác định được đối tượng nhận tiền dịch vụ môi trường rừng |
2.414.674 |
2.887.539 |
472.865 |
|
+ |
Hỗ trợ công tác bảo vệ rừng, chương trình, dự án từ tiền thu dịch vụ môi trường rừng không xác định được lưu vực |
2.414.674 |
2.411.358 |
-3.316 |
|
+ |
Kinh phí từ nguồn không xác định lưu vực (85%) năm 2022 chưa sử dụng chuyển sang kế hoạch năm 2023 |
|
476.181 |
476.181 |
|
- |
Chi hỗ trợ cho lưu vực có mức chi trả bình quân thấp từ kinh phí dự phòng năm 2021 chuyển sang và kinh phí dự phòng thu trong năm 2022 |
1.417.800 |
3.248.690 |
1.830.890 |
Phụ biểu số 01.1:
ĐIỀU CHỈNH CHI TIẾT KẾ HOẠCH THU TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Nghìn đồng.
TT |
Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng |
Kế hoạch thu tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2022 theo Phụ biểu số I, Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 |
Điều chỉnh kế hoạch thu tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2022 |
Ghi chú |
|||||
TỔNG CỘNG |
Thu tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2022 |
Số thu vượt kế hoạch năm 2021 chuyển sang năm 2022 |
Lãi tiền gửi dịch vụ môi trường rừng thực hiện trong năm 2022 |
||||||
Cộng |
Trong đó |
||||||||
Tiền lãi dịch vụ môi trường rừng |
Tiền lãi (Của chủ rừng và 5% dự phòng) |
||||||||
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV) |
31.923.129 |
38.717.425 |
35.563.375 |
2.546.717 |
607.333 |
500.975 |
106.358 |
|
|
I |
Thu điều phối từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam |
26.424.144 |
31.615.356 |
29.114.153 |
2.163.253 |
337.950 |
231.592 |
106.358 |
|
* |
Cơ sở sản xuất thủy điện lưu vực liên tỉnh |
26.424.144 |
31.615.356 |
29.114.153 |
2.163.253 |
337.950 |
231.592 |
106.358 |
|
1 |
Nhà máy thủy điện Cửa Đạt (Công ty Cổ phần Đầu tư XD&PT Năng lượng Vinaconex) |
6.934.260 |
8.040.987 |
7.301.111 |
649.640 |
90.236 |
75.566 |
14.670 |
|
2 |
Công ty Cổ phần Thủy điện Hoàng Anh - Thanh Hóa |
5.581.673 |
7.806.986 |
7.611.595 |
122.509 |
72.882 |
37.429 |
35.453 |
|
- |
Nhà máy thủy điện Bá Thước 1 |
2.112.307 |
2.989.895 |
2.907.818 |
54.675 |
27.402 |
16.511 |
10.891 |
|
- |
Nhà máy thủy điện Bá Thước 2 |
3.469.365 |
4.817.091 |
4.703.777 |
67.834 |
45.480 |
20.918 |
24.562 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Dốc Cáy (Công ty Cổ phần ĐT&PT Điện Bắc Miền Trung |
2.346.711 |
2.664.907 |
2.562.805 |
72.178 |
29.923 |
26.280 |
3.643 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Bái Thượng (Công ty Cổ phần Thủy điện Bái Thượng) |
650.693 |
712.132 |
607.693 |
95.108 |
9.331 |
7.615 |
1.716 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Trung Sơn (Công ty TNHH MTV Thủy điện Trung Sơn) |
6.134.975 |
6.559.078 |
6.407.341 |
90.401 |
61.337 |
43.714 |
17.623 |
|
6 |
Nhà máy thuỷ điện Thành Sơn (Công ty TNHH Hà Thành) |
988.680 |
1.361.844 |
1.056.004 |
295.208 |
10.632 |
7.751 |
2.881 |
|
7 |
Công ty Cổ phần Thủy điện Xuân Minh |
1.336.581 |
1.347.104 |
1.305.221 |
25.392 |
16.491 |
12.847 |
3.644 |
|
8 |
Nhà máy thuỷ điện Cẩm Thuỷ 1, huyện Cẩm Thuỷ |
2.450.572 |
3.122.318 |
2.262.383 |
812.817 |
47.118 |
20.391 |
26.727 |
|
II |
Thu nội tỉnh |
3.881.185 |
5.437.216 |
5.053.751 |
383.465 |
|
|
|
|
1 |
Cơ sở sản xuất thủy điện |
1.040.393 |
2.040.112 |
2.038.586 |
1.526 |
|
|
|
|
- |
Nhà máy thủy điện Sông Mực (Công ty TNHH Điện Sông Mực) |
140.393 |
181.258 |
181.258 |
|
|
|
|
|
- |
Nhà máy thủy điện Trí Năng (Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thủy điện Trí Năng) |
432.000 |
613.324 |
611.798 |
1.526 |
|
|
|
|
- |
Nhà máy thuỷ điện Trung Xuân - Quan Sơn |
468.000 |
1.245.530 |
1.245.530 |
|
|
|
|
|
2 |
Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch |
2.744.945 |
3.291.014 |
2.909.075 |
381.939 |
|
|
|
|
- |
Công ty Cổ phần cấp nước Thanh Hóa |
1.851.288 |
1.917.879 |
1.917.879 |
|
|
|
|
|
- |
Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn Thanh Hóa |
266.502 |
237.776 |
237.776 |
|
|
|
|
|
- |
Tổng Công ty Đầu tư Xây dựng và Thương mại Anh Phát - CTCP |
458.538 |
763.981 |
429.863 |
334.118 |
|
|
|
|
- |
Chi nhánh Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh - tại Thanh Hóa |
29.722 |
44.046 |
44.046 |
|
|
|
|
|
- |
Công ty Cổ phần Bến En Xanh |
11.200 |
12.531 |
12.531 |
|
|
|
|
|
- |
Công ty TNHH Nước sạch Lam Sơn Sao Vàng |
53.485 |
48.190 |
31.727 |
16.463 |
|
|
|
|
- |
Công ty Cổ phần XD và TM số 7 TH |
74.211 |
71.684 |
40.326 |
31.358 |
|
|
|
|
- |
Công ty Việt Thành Công VTCI |
|
16.343 |
16.343 |
|
|
|
|
|
- |
Công ty TNHH Xây dựng - thương mại Thanh Hóa |
|
76.305 |
76.305 |
|
|
|
|
|
- |
Công ty TNHH MTV Trường Tuấn |
|
98.722 |
98.722 |
|
|
|
|
|
- |
Công ty TNHH TMDV xây dựng môi trường nước sạch Hà Trung |
|
3.557 |
3.557 |
|
|
|
|
|
3 |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch |
4.500 |
6.868 |
6.868 |
|
|
|
|
|
- |
Vườn Quốc gia Bến En |
4.500 |
6.868 |
6.868 |
|
|
|
|
|
4 |
Cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
91.348 |
99.223 |
99.223 |
|
|
|
|
|
- |
Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn |
53.096 |
46.195 |
46.195 |
|
|
|
|
|
- |
Công ty Cổ phần Bia Hà Nội - Thanh Hóa |
18.000 |
31.500 |
31.500 |
|
|
|
|
|
- |
Công ty Cổ phần Giấy và Bao bì In báo |
560 |
585 |
585 |
|
|
|
|
|
- |
Công ty TNHH Duyệt Cường |
4.680 |
4.680 |
4.680 |
|
|
|
|
|
- |
Công ty TNHH Trần Anh |
1.260 |
1.890 |
1.890 |
|
|
|
|
|
- |
Doanh nghiệp tư nhân Hải Sâm |
2.000 |
1.872 |
1.872 |
|
|
|
|
|
- |
Công ty Cổ phần Giấy Lam Sơn Thanh Hóa |
750 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|
|
- |
Công ty TNHH XD và TM Trường Thành |
10.800 |
10.800 |
10.800 |
|
|
|
|
|
- |
Tổng Công ty Đầu tư Hà Thanh - CTCP |
203 |
202 |
202 |
|
|
|
|
|
III |
Thu lãi tiền gửi |
200.000 |
269.383 |
|
|
269.383 |
269.383 |
|
|
- |
Lãi tiền gửi vốn điều lệ |
200.000 |
244.524 |
|
|
244.524 |
244.524 |
|
|
- |
Lãi tiền gửi tài khoản tiền gửi không kỳ hạn |
|
24.859 |
|
|
24.859 |
24.859 |
|
|
IV |
Số tiền 5% từ quỹ dự phòng năm 2021 chuyển sang chi điều tiết cho các lưu vực có mức chi trả dịch vụ môi trường rừng bình quân thấp |
1.417.800 |
1.395.471 |
1.395.471 |
|
|
|
|
|
Phụ biểu số 01.2:
ĐIỀU
CHỈNH CHI TIẾT
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 999/QĐ-UBND ngày 27 tháng 03 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Nghìn đồng.
TT |
Đơn vị nộp tiền dịch vụ môi trường rừng/ Lưu vực chi trả dịch vụ môi trường rừng |
Kế hoạch chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2022 theo Phụ biểu số II, Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 |
Điều chỉnh kế hoạch phân bổ tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2022 (Bao gồm lãi tiền gửi) |
Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (nghìn đồng/ha) |
Ghi chú |
|||||||||
KẾ HOẠCH THU |
Trong đó |
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ |
Trong đó |
|||||||||||
Tiền dịch vụ môi trường rừng thực thu trong năm |
Tiền lãi (của chủ rừng và 5% dự phòng) |
Chi quản lý |
Trích dự phòng |
Chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng |
Trong đó: |
|||||||||
Chi trả cho chủ rừng |
Kinh phí Hỗ trợ công tác bảo vệ rừng, chương trình, dự án |
Điều tiết hỗ trợ cho lưu vực có mức chi trả bình quân thấp từ kinh phí dự phòng năm 2021 |
||||||||||||
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV) |
31.923.129 |
38.717.425 |
38.611.067 |
106.358 |
38.717.425 |
3.964.004 |
1.853.219 |
32.900.202 |
28.617.192 |
2.887.539 |
1.395.471 |
|
|
|
I |
Cơ sở sản xuất thủy điện |
27.464.537 |
33.655.468 |
33.549.109 |
106.358 |
33.655.468 |
3.354.911 |
1.683.364 |
28.617.192 |
28.617.192 |
|
|
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Cửa Đạt (Công ty Cổ phần Đầu tư XD&PT NL Vinaconex) |
6.934.260 |
8.040.987 |
8.026.317 |
14.670 |
8.040.987 |
802.632 |
402.131 |
6.836.225 |
6.836.225 |
|
|
191,609 |
|
2 |
Công ty Cổ phần Thủy điện Hoàng Anh - Thanh Hóa |
5.581.673 |
7.806.986 |
7.771.533 |
35.453 |
7.806.986 |
777.153 |
390.546 |
6.639.286 |
6.639.286 |
|
|
|
|
- |
Nhà máy thủy điện Bá Thước 1 |
2.112.307 |
2.989.895 |
2.979.004 |
10.891 |
2.989.895 |
297.900 |
149.555 |
2.542.439 |
2.542.439 |
|
|
13,771 |
|
- |
Nhà máy thủy điện Bá Thước 2 |
3.469.365 |
4.817.091 |
4.792.529 |
24.562 |
4.817.091 |
479.253 |
240.991 |
4.096.847 |
4.096.847 |
|
|
19,187 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Dốc Cáy (Công ty Cổ phần ĐT&PT Điện Bắc Miền Trung) |
2.346.711 |
2.664.907 |
2.661.263 |
3.643 |
2.664.907 |
266.126 |
133.266 |
2.265.515 |
2.265.515 |
|
|
108,452 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Bái Thượng (Công ty Cổ phần Thủy điện Bái Thượng) |
650.693 |
712.132 |
710.416 |
1.716 |
712.132 |
71.042 |
35.616 |
605.474 |
605.474 |
|
|
8,672 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Trung Sơn (Công ty TNHH MTV Thủy điện Trung Sơn) |
6.134.975 |
6.559.078 |
6.541.455 |
17.623 |
6.559.078 |
654.146 |
328.052 |
5.576.881 |
5.576.881 |
|
|
99,495 |
|
6 |
Nhà máy thuỷ điện Thành Sơn (Công ty TNHH Hà Thành) |
988.680 |
1.361.844 |
1.358.963 |
2.881 |
1.361.844 |
135.896 |
68.108 |
1.157.840 |
1.157.840 |
|
|
19,388 |
|
7 |
Công ty Cổ phần Thủy điện Xuân Minh |
1.336.581 |
1.347.104 |
1.343.460 |
3.644 |
1.347.104 |
134.346 |
67.375 |
1.145.383 |
1.145.383 |
|
|
21,124 |
|
8 |
Nhà máy thuỷ điện Cẩm Thuỷ 1, huyện Cẩm Thuỷ |
2.450.572 |
3.122.318 |
3.095.591 |
26.727 |
3.122.318 |
309.559 |
156.264 |
2.656.494 |
2.656.494 |
|
|
11,706 |
|
9 |
Nhà máy thủy điện Sông Mực (Công ty TNHH Điện Sông Mực) |
140.393 |
181.258 |
181.258 |
|
181.258 |
18.126 |
9.063 |
154.069 |
154.069 |
|
|
10,568 |
|
10 |
Nhà máy thủy điện Trí Năng (Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thủy điện Trí Năng) |
432.000 |
613.324 |
613.324 |
|
613.324 |
61.332 |
30.666 |
521.325 |
521.325 |
|
|
190,572 |
|
11 |
Nhà máy thuỷ điện Trung Xuân - Quan Sơn |
468.000 |
1.245.530 |
1.245.530 |
|
1.245.530 |
124.553 |
62.277 |
1.058.701 |
1.058.701 |
|
|
30,628 |
|
II |
Số tiền không xác định được lưu vực |
2.840.792 |
3.397.104 |
3.397.104 |
|
3.397.104 |
339.710 |
169.855 |
2.887.539 |
|
2.887.539 |
|
|
|
1 |
Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch |
2.744.945 |
3.291.014 |
3.291.014 |
|
3.291.014 |
329.101 |
164.551 |
2.797.362 |
|
2.797.362 |
|
|
|
- |
Công ty Cổ phần cấp nước Thanh Hóa |
1.851.288 |
1.917.879 |
1.917.879 |
|
1.917.879 |
191.788 |
95.894 |
1.630.197 |
|
1.630.197 |
|
|
|
- |
Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn Thanh Hóa |
266.502 |
237.776 |
237.776 |
|
237.776 |
23.778 |
11.889 |
202.109 |
|
202.109 |
|
|
|
- |
Tổng công ty Đầu tư Xây dựng và Thương mại Anh Phát - CTCP |
458.538 |
763.981 |
763.981 |
|
763.981 |
76.398 |
38.199 |
649.384 |
|
649.384 |
|
|
|
- |
Chi nhánh Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh - tại Thanh Hóa |
29.722 |
44.046 |
44.046 |
|
44.046 |
4.405 |
2.202 |
37.439 |
|
37.439 |
|
|
|
- |
Công ty Cổ phần Bến En Xanh |
11.200 |
12.531 |
12.531 |
|
12.531 |
1.253 |
627 |
10.651 |
|
10.651 |
|
|
|
- |
Công ty TNHH Nước sạch Lam Sơn Sao Vàng |
53.485 |
48.190 |
48.190 |
|
48.190 |
4.819 |
2.410 |
40.962 |
|
40.962 |
|
|
|
- |
Công ty Cổ phần XD và TM số 7 TH |
74.211 |
71.684 |
71.684 |
|
71.684 |
7.168 |
3.584 |
60.931 |
|
60.931 |
|
|
|
- |
Công ty Việt Thành Công VTCI |
|
16.343 |
16.343 |
|
16.343 |
1.634 |
817 |
13.892 |
|
13.892 |
|
|
|
- |
Công ty TNHH Xây dựng - thương mại Thanh Hóa |
|
76.305 |
76.305 |
|
76.305 |
7.631 |
3.815 |
64.859 |
|
64.859 |
|
|
|
- |
Công ty TNHH MTV Trường Tuấn |
|
98.722 |
98.722 |
|
98.722 |
9.872 |
4.936 |
83.914 |
|
83.914 |
|
|
|
- |
Công ty TNHH TMDV Xây dựng môi trường nước sạch Hà Trung |
|
3.557 |
3.557 |
|
3.557 |
356 |
178 |
3.023 |
|
3.023 |
|
|
|
2 |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch |
4.500 |
6.868 |
6.868 |
|
6.868 |
687 |
343 |
5.838 |
|
5.838 |
|
|
|
- |
Vườn Quốc gia Bến En |
4.500 |
6.868 |
6.868 |
|
6.868 |
687 |
343 |
5.838 |
|
5.838 |
|
|
|
3 |
Cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh |
91.348 |
99.223 |
99.223 |
|
99.223 |
9.922 |
4.961 |
84.339 |
|
84.339 |
|
|
|
- |
Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn |
53.096 |
46.195 |
46.195 |
|
46.195 |
4.619 |
2.310 |
39.265 |
|
39.265 |
|
|
|
- |
Công ty Cổ phần Bia Hà Nội - Thanh Hóa |
18.000 |
31.500 |
31.500 |
|
31.500 |
3.150 |
1.575 |
26.775 |
|
26.775 |
|
|
|
- |
Công ty Cổ phần Giấy và Bao bì In báo |
560 |
585 |
585 |
|
585 |
58 |
29 |
497 |
|
497 |
|
|
|
- |
Công ty TNHH Duyệt Cường |
4.680 |
4.680 |
4.680 |
|
4.680 |
468 |
234 |
3.978 |
|
3.978 |
|
|
|
- |
Công ty TNHH Trần Anh |
1.260 |
1.890 |
1.890 |
|
1.890 |
189 |
95 |
1.607 |
|
1.607 |
|
|
|
- |
Doanh nghiệp tư nhân Hải Sâm |
2.000 |
1.872 |
1.872 |
|
1.872 |
187 |
94 |
1.591 |
|
1.591 |
|
|
|
- |
Công ty Cổ phần Giấy Lam Sơn Thanh Hóa |
750 |
1.500 |
1.500 |
|
1.500 |
150 |
75 |
1.275 |
|
1.275 |
|
|
|
- |
Công ty TNHH XD và TM Trường Thành |
10.800 |
10.800 |
10.800 |
|
10.800 |
1.080 |
540 |
9.180 |
|
9.180 |
|
|
|
- |
Tổng Công ty Đầu tư Hà Thanh - CTCP |
203 |
202 |
202 |
|
202 |
20 |
10 |
171 |
|
171 |
|
|
|
III |
Số tiền 5% từ quỹ dự phòng năm 2021 chuyển sang chi điều tiết cho các lưu vực có mức chi trả dịch vụ môi trường rừng bình quân thấp |
1.417.800 |
1.395.471 |
1.395.471 |
|
1.395.471 |
|
|
1.395.471 |
|
|
1.395.471 |
|
|
IV |
Lãi tiền gửi |
200.000 |
269.383 |
269.383 |
|
269.383 |
269.383 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Lãi tiền gửi vốn điều lệ |
200.000 |
244.524 |
244.524 |
|
244.524 |
244.524 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Lãi tiền gửi tài khoản tiền gửi không kỳ hạn |
|
24.859 |
24.859 |
|
24.859 |
24.859 |
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.