UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 996/QĐ-UBND |
Phủ Lý, ngày 19 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Thực hiện công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Tổ Trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh, Giám đốc Sở Lao
động Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 581/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2007.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG TB VÀ XH TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG TB VÀ XH TỈNH HÀ NAM
STT |
Tên Thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực An toàn lao động |
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động – vệ sinh lao động |
2 |
Đăng ký các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động |
3 |
Điều tra và lập biên bản điều tra tai nạn lao động nặng hoặc nghiêm trọng chết người. |
4 |
Cấp thẻ An toàn vệ sinh lao động |
II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
|
5 |
Cấp sổ bảo trợ xã hội |
6 |
Đưa đối tượng vào Trung tâm BTXH |
7 |
Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội |
8 |
Hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội |
9 |
Hỗ trợ về y tế, dạy nghề cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn |
10 |
Thành lập cơ sở Bảo trợ xã hội cấp tỉnh |
11 |
Trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội |
12 |
Giải quyết trợ cấp đột xuất cho các đối tượng lang thang xin ăn và lang thang cơ nhỡ hoàn cảnh đặc biệt khó khăn |
13 |
Hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo QĐ 62/2005/QĐ- TTg ngày 24/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ |
14 |
Thành lập, đổi tên Trung tâm, cơ sở Chữa bệnh - GD LĐXH |
III. Lĩnh vực Bảo vệ, chăm sóc TE |
|
15 |
Cấp xe lăn cho trẻ em tàn tật. |
16 |
Hỗ trợ cho trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm hại tình dục, trẻ em lao động nặng nhọc theo QĐ 19/QĐ- TTg |
IV. Lĩnh vực Dạy nghề |
|
17 |
Bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc. |
18 |
Bổ nhiệm lại hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc |
19 |
Công nhận lại hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc |
20 |
Công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc |
21 |
Thội công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc |
22 |
Xét đơn từ chức của hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc |
23 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài dạy nghề ngắn hạn |
24 |
Cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, chứng chỉ sư phạm dạy nghề |
25 |
Cấp giấy chứng nhận bổ sung nghề đào tạo |
26 |
Quyết định thành lập trường Cao đẳng nghề |
27 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề (trình độ sơ cấp, trung cấp dạy nghề) |
28 |
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với lớp dạy nghề |
29 |
Đăng ký học nghề (dành cho lao động nông thôn, dân tộc thiểu số, người tàn tật, hộ nghèo) |
30 |
Quyết định thành lập Trung tâm dạy nghề tư thục |
31 |
Quyết định thành lập trường Trung cấp nghề tư thục |
32 |
Quyết định thành lập trường trung cấp nghề, công lập trực thuộc. |
33 |
Quyết định thành lập trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc |
34 |
Thẩm định hồ sơ thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, sơ sở dạy nghề công lập thuộc tỉnh hoặc thành lập trường trung cấp nghề tư thục. |
35 |
Thẩm định xếp hạng các cơ sở dạy nghề thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh. |
V. Lĩnh vực Lao động - việc làm |
|
36 |
Cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm cho DN |
37 |
Đăng ký thang bảng lương |
38 |
Đăng ký thỏa ước lao động tập thể |
39 |
Đăng ký quy chế nâng bậc lương, trả lương, thưởng |
40 |
Cấp sổ lao động |
41 |
QĐ làm thêm giờ 200 – 300 giờ |
42 |
Hòa giải tranh chấp lao động tập thể của hội đồng trọng tài cấp tỉnh. |
43 |
Thành lập và hoạt động của tổ chức Trung tâm GTVL. |
VI. Lĩnh vực Lao động |
|
44 |
Cấp giấy phép cho lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
45 |
Cấp lại giấy phép cho lao động là người nước ngoài làm việc tại Việc làm |
46 |
Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
47 |
Đăng ký nội quy lao động |
48 |
Giới thiệu các doanh nghiệp xuất khẩu lao động về các địa phương tham gia tuyển chọn lao động đi làm việc có thời hạn tại nước ngoài. |
49 |
Tiếp nhận đăng ký hồ sơ cho lao động dự tuyển đi làm việc có thời hạn tại Hàn Quốc. |
50 |
Xác nhận cam kết lao động đối với lao động sang làm việc có thời hạn tại Đài Loan theo hợp đồng cá nhân. |
VII. Lĩnh vực Người có công |
|
51 |
Cấp đổi lại giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ |
52 |
Cấp đổi lại giấy chứng nhận TBB |
53 |
Cấp sổ cho người có công cách mạng nhận cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình. |
54 |
Cấp sổ và trợ cấp ưu đãi giáo dục |
55 |
Công nhận liệt sỹ chết do vết thương tái phát |
56 |
Giải quyết chế độ TNXP |
57 |
Trợ cấp chế độ mẹ Việt Nam anh hùng |
58 |
Công nhận liệt sỹ mới |
59 |
Đề nghị giải quyết chế độ đối với người có công nuôi liệt sỹ |
60 |
Đề nghị sao lục hồ sơ TBB, LS |
61 |
Di chuyển hồ sơ của người có công trong và ngoài tỉnh |
62 |
Đổi bằng Tổ quốc ghi công |
63 |
Giải quyết chế độ trợ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng |
64 |
Giải quyết chế độ điều dưỡng Người có công với cách mạng |
65 |
Giải quyết chế độ đối với người HĐCM, HĐKC bị địch bắt tù đày chết và người hoạt động KC GPDT trước ngày 01/01/1995. |
66 |
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, HĐKC bị địch bắt tù đày. |
67 |
Giải quyết chế độ trợ cấp thương tật đối với TB, người hưởng chính sách như thương binh |
68 |
Giải quyết chế độ tuất từ trần và mai táng phí đối với TB, BB, người hưởng chính sách như TB |
69 |
Giải quyết trợ cấp (hàng tháng hoặc một lần) đối với người có công giúp đỡ cách mạng. |
70 |
Giải quyết trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học |
71 |
Giải quyết trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc |
72 |
Giải quyết trợ cấp tuất đối với vợ (hoặc chồng) liệt sỹ tái giá |
73 |
Giải quyết trợ cấp phụ cấp ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945 |
74 |
Hỗ trợ thân nhân đi thăm viếng mộ liệt sỹ và di chuyển hài cốt liệt sỹ. |
75 |
Phong tặng, tặng danh hiệu “ Bà mẹ Việt Nam anh hùng” |
76 |
Tiếp nhận hồ sơ trợ cấp người có công từ các tỉnh khác chuyển đến |
77 |
Giải quyết hưởng lại chế độ ưu đãi NCC (đang hưởng chế độ ưu đãi mà phạm tội nay đã chấp hành xong hình phạt xin phục hồi chế độ ưu đãi). |
78 |
Giải quyết trợ cấp một lần theo chế độ B- C-K |
79 |
Giải quyết trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng LLVT – AHLĐ |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.