ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 977/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 31 tháng 5 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015.
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông báo số 164/TB-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh, về chủ trương ban hành giá dịch quét thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 158/TTr-STC ngày 26 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
2. Mức giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt quy định tại khoản nêu trên là mức giá tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
1. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cung ứng dịch vụ vệ sinh đối với rác thải sinh hoạt, phải thực hiện nộp tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt hàng tháng, theo mức giá quy định tại Điều 1 quyết định này.
2. Các tổ chức được giao nhiệm vụ thu, gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt, thực hiện thu giá dịch vụ theo đúng mức giá quy định tại Điều 1 Quyết định này; Phải niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu về tên, mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu và sử dụng chứng từ thu theo quy định hiện hành.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan
1. Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Hà Giang có trách nhiệm:
- Giao nhiệm vụ tổ chức thu giá dịch vụ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn đảm bảo thu đúng, thu đủ nhằm đáp ứng mục tiêu giảm chi ngân sách địa phương cho công tác dịch vụ duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn quản lý.
- Quản lý, sử dụng nguồn thu từ giá dịch vụ theo đúng các quy định hiện hành.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường để nâng cao chất lượng dịch vụ. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao ý thức của nhân dân trong việc thực hiện nộp giá dịch vụ vệ sinh môi trường đầy đủ và tham gia giám sát chất lượng dịch vụ vệ sinh do các đơn vị duy trì vệ sinh môi trường thực hiện.
2. Cục Thuế tỉnh chỉ đạo Chi cục Thuế các huyện/thành phố, có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thường xuyên kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật về thuế; Hướng dẫn các đơn vị thực hiện việc kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế đối với doanh thu của các đơn vị thu được, theo quy định hiện hành.
3. Các tổ chức, cá nhân vi phạm trong lĩnh vực quản lý giá sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2017 và thay thế Quyết định số 3339/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Hà Giang.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể khối tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thành phố; Giám đốc công ty cổ phần Môi trường đô thị Hà Giang và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU, GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 977/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Số TT |
Đối tượng |
Đơn vị tính |
Mức giá dịch vụ theo địa bàn |
||
Trung tâm thành phố Hà Giang |
Thị trấn Việt Quang Huyện Bắc Quang, Thị trấn Vị xuyên huyện Vị Xuyên |
Địa bàn còn lại |
|||
|
|
|
|
||
1 |
Hộ gia đình có xe gom rác đi qua |
đồng/hộ/tháng |
25.000 |
23.000 |
20.000 |
2 |
Hộ gia đình có đường dốc cao xe gom rác không đi qua được, sách rác đến điểm tập kết (tối đa 100m) |
đồng/hộ/tháng |
20.000 |
18.000 |
16.000 |
3 |
Hộ thuê phòng trọ |
đồng/phòng/tháng |
14.000 |
13.000 |
11.000 |
Cơ quan hành chính sự nghiệp, đơn vị, trụ sở làm việc của tổ chức, trường học |
|
|
|
|
|
1 |
Cơ quan hành chính sự nghiệp, đơn vị, trụ sở doanh nghiệp có số lao động từ 20 người trở xuống |
đồng/cơ quan, đơn vị/tháng |
120.000 |
108.000 |
96.000 |
2 |
Cơ quan hành chính sự nghiệp, đơn vị, trụ sở doanh nghiệp có số lao động từ 21 người đến 50 người |
đồng/cơ quan, đơn vị/tháng |
216.000 |
194.000 |
173.000 |
3 |
Cơ quan hành chính sự nghiệp, đơn vị, trụ sở doanh nghiệp có số lao động từ 51 người đến 100 người |
đồng/cơ quan, đơn vị/tháng |
360.000 |
324.000 |
288.000 |
4 |
Cơ quan hành chính sự nghiệp, đơn vị, trụ sở doanh nghiệp có số lao động trên 100 người |
đồng/cơ quan, đơn vị/tháng |
500.000 |
450.000 |
400.000 |
|
|
|
|
||
1 |
Bệnh viện đa khoa |
|
|
|
|
|
- Từ 400 giường trở lên |
đồng/bệnh viện/tháng |
3.240.000 |
2.916.000 |
2.592.000 |
|
- Từ 200 giường đến dưới 400 giường |
đồng/bệnh viện/tháng |
2.640.000 |
2.376.000 |
2.112.000 |
|
- Dưới 200 giường |
đồng/bệnh viện/tháng |
1.800.000 |
1.620.000 |
1.440.000 |
2 |
Bệnh viện chuyên khoa |
|
|
|
|
|
- Từ 400 giường trở lên |
đồng/bệnh viện/tháng |
2.640.000 |
2.376.000 |
2.112.000 |
|
- Từ 200 giường đến dưới 400 giường |
đồng/bệnh viện/tháng |
2.160.000 |
1.944.000 |
1.728.000 |
|
- Dưới 200 giường |
đồng/bệnh viện/tháng |
1.560.000 |
1.404.000 |
1.248.000 |
3 |
Phòng khám đa khoa khu vực |
đồng /cơ sở/tháng |
480.000 |
432.000 |
384.000 |
4 |
Phòng khám tư nhân |
|
|
|
|
|
- Mức 1 (diện tích ≥ 20m2) |
đồng /cơ sở/tháng |
100.000 |
90.000 |
80.000 |
|
- Mức 2 (diện tích ≤ 19m2) |
đồng /cơ sở/tháng |
60.000 |
54.000 |
48.000 |
|
|
|
|
||
1 |
Nhà hàng ăn uống có tổ chức sự kiện, đám cưới, hội nghị... |
đồng/cơ sở/tháng |
300.000 |
270.000 |
240.000 |
2 |
Kinh doanh siêu thị. |
|
|
|
|
|
- Mức 1 (diện tích ≥ 50m2) |
đồng/cơ sở/tháng |
240.000 |
216.000 |
192.000 |
|
- Mức 2 (diện tích ≤ 49m2) |
đồng/cơ sở/tháng |
180.000 |
162.000 |
144.000 |
3 |
Các nhà hàng ăn uống còn lại, kinh doanh karaoke, cửa hàng bán ô tô, mô tô, xưởng sửa chữa ô tô. Kinh doanh càfe, giải khát, bia ,cửa hàng điện tử, điện lạnh. |
|
|
|
|
|
- Mức 1 (diện tích ≥ 50m2) |
đồng/cơ sở/tháng |
180.000 |
162.000 |
144.000 |
|
- Mức 2 (diện tích ≤ 49m2) |
đồng/cơ sở/tháng |
100.000 |
90.000 |
80.000 |
4 |
Kinh doanh khách sạn |
đồng/phòng/tháng |
26.000 |
23.000 |
21.000 |
5 |
Kinh doanh nhà nghỉ, nhà khách. |
đồng/phòng/tháng |
21.000 |
19.000 |
17.000 |
6 |
Vật liệu xây dựng, gạch ốp lát các loại, điện nước, mộc, kim khí, nội thất, ngoại thất, cơm, phở, rửa xe ô tô, chăm sóc xe hơi |
|
|
|
|
|
- Mức 1 (diện tích ≥ 50m2) |
đồng/cơ sở/tháng |
100.000 |
90.000 |
80.000 |
|
- Mức 2 (diện tích ≤ 49m2) |
đồng/cơ sở/tháng |
80.000 |
72.000 |
64.000 |
7 |
Cơ sở kinh doanh bách hóa, tạp hóa, mỹ phẩm, quần áo, cắt tóc, gội đầu, kinh doanh quà bánh, xôi, bún, cháo, bánh cuốn, rau, hoa quả, cám gạo, giầy dép, thuốc đông, tây y, phân bón vật tư nông nghiệp, chăn ga gối đệm, cắt may, vàng bạc, các phòng tập thể dục |
đồng/cơ sở/tháng |
60.000 |
54.000 |
48.000 |
8 |
Cơ sở kinh doanh đồ ăn uống, giải khát tại các điểm vỉa hè, nơi công cộng và một số kinh doanh khác còn lại. |
đồng/cơ sở/tháng |
40.000 |
36.000 |
32.000 |
Các tổ chức, cơ quan, đơn vị xác định được khối lượng rác thải từ 01 m3 rác |
đồng/m3 rác |
90.000 |
81.000 |
72.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.