ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9754/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 10598/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 tại thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2015 của thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo Chủ tịch UBND thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan Trung ương; đóng trên địa bàn thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
CÔNG
TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 9754/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
TT |
Nội dung và kết quả đầu ra |
Cơ quan chủ trì tham mưu |
Cơ quan phối hợp triển khai thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
1. |
Chỉ đạo điều hành và tuyên truyền về cải cách hành chính |
|
|
|
a) |
Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt Chỉ thị 29-CT/TU ngày 06/11/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường kỷ luật kỷ cương, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức viên chức đáp ứng yêu cầu xây dựng thành phố trong tình hình mới |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
b) |
Triển khai thực hiện tốt Chỉ thị 43-CT/TU ngày 25/12/2014 của Ban Thường vụ Thành ủy về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện “Năm văn hóa, văn minh đô thị 2015”, tập trung đôn đốc và kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về văn hóa giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình thực thi công vụ, đặc biệt là trong giao dịch hành chính với công dân, tổ chức |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
c) |
Tổ chức đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố và tham mưu báo cáo tình hình thực hiện Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh với Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
30/6/2015 |
d) |
Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng dành cho đội ngũ công chức phụ trách công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
30/9/2015 |
đ) |
Nâng cấp, hoàn thiện, cập nhật và quản trị tốt cơ sở dữ liệu phần mềm phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính (www.cchc.danang.gov.vn) |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
e) |
Triển khai Đề án tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính và Kế hoạch tuyên truyền Chính quyền điện tử qua truyền hình tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2014-2018, trong đó chú trọng các nội dung: - Tăng cường sử dụng dịch vụ hành chính 1công trực tuyến; - Các hình thức tọa đàm, đối thoại trực tuyến và thông qua truyền hình với người dân, doanh nghiệp trên một số lĩnh vực trọng tâm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Thường xuyên |
g) |
Kiểm tra, thanh tra về cải cách hành chính: a) Đối với các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Thường xuyên |
|
b) Đối với UBND phường, xã và cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành và UBND quận, huyện. |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
|
Thường xuyên |
h) |
Sơ kết 05 năm (2011-2015) thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 tại thành phố Đà Nẵng |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
31/12/2015 |
2. |
Cải cách thể chế hành chính |
|
|
|
a) |
Bảo đảm 100% văn bản quy phạm pháp luật phải được ban hành đúng căn cứ pháp lý, đúng thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục, thể thức và kỹ thuật bày. |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Thường xuyên |
b) |
Bảo đảm công khai và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản pháp quy: |
|
|
|
- |
100% văn bản quy phạm pháp luật do UBND thành phố ban hành được công khai trên Cổng thông tin điện tử thành phố |
Văn phòng UBND thành phố |
|
Thường xuyên |
- |
100% văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành được công khai trên các website của các sở, ban, ngành |
Sở, ban, ngành |
|
Thường xuyên |
c) |
Bảo đảm ban hành kịp thời, đúng thời gian quy định và thực hiện có hiệu quả kế hoạch rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật; kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; kế hoạch kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của thành phố |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
|
3. |
Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
a) |
Rà soát, công bố bộ thủ tục hành chính của các sở ban ngành, UBND các quận huyện và phường xã, |
- Sở Tư pháp - Sở Nội vụ |
Sở ban ngành; UBND quận huyện, phường xã |
31/3/2015 |
b) |
Xây dựng Quy định về thực hiện cơ chế liên kết trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung thành phố |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành |
31/6/2015 |
c) |
Mở rộng cơ chế một cửa liên thông và phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
30/9/2015 |
d) |
Xây dựng phương án và triển khai dịch vụ đăng ký hẹn giờ thực hiện một số dịch vụ hành chính công |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành |
30/4/2015 |
đ) |
Công khai đầy đủ, kịp thời Bộ Thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên website các Cơ quan, đơn vị; cập nhật kịp thời, đầy đủ trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
e) |
Công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác Bộ Thủ tục hành chính các cơ quan, đơn vị trên Cổng thông tin điện tử thành phố (Bao gồm Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã) |
Trung tâm Tin học - Công báo thuộc Văn phòng UBND thành phố |
Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
g) |
Rà soát và kiến nghị cấp có thẩm quyền thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, trọng tâm là những thủ tục hành chính còn phức tạp, liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp (theo Chỉ thị số 29-CT/TU ngày 06/11/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy) |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã. |
Thường xuyên |
h) |
Xây dựng Quy định về việc cập nhật, khai thác, chia sẻ hệ thống cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính tại thành phố Đà Nẵng, đảm bảo kết nối với các hệ thống thông tin |
- Sở Nội vụ -Sở Tư pháp - Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
30/9/2015 |
i) |
Nâng cao chất lượng và đổi mới hình thức trưng cầu về mức độ hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ hành chính công |
|
|
|
- |
Triển khai khảo sát trực tuyến về chất lượng dịch vụ hành chính công và công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận (đảm bảo số lượng khảo sát trực tuyến theo quy định tại website www.cchc.danang.gov.vn) |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
- |
Đánh giá độc lập một số lĩnh vực dịch vụ công |
- Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội - Trung tâm Thông tin Dịch vụ công |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
30/11/2015 |
- |
Sơ kết việc thực hiện khảo sát độc lập qua các năm, đánh giá về tồn tại, hạn chế và hướng khắc phục trong công tác khảo sát hài lòng qua các năm |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
30/11/2015 |
4. |
Cải cách tổ chức bộ máy và hoạt động của cơ quan nhà nước |
|
|
|
a) |
Hoàn thiện mô hình tổ chức hoạt động của Bộ phận một cửa điện tử tập trung tại Trung tâm hành chính thành phố |
- Sở Nội vụ -Văn phòng UBND thành phố |
Sở, ban, ngành |
30/11/2015 |
b) |
Triển khai các Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của các sở, ngành, phòng chuyên môn thuộc UBND quận huyện theo quy định tại Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố thuộc Trung ương và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Thường xuyên |
5. |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
a) |
Triển khai Quy định về đánh giá công chức theo mô hình đánh giá kết quả làm việc tại các cơ quan hành chính thuộc UBND thành phố Đà Nẵng; tiếp tục hoàn thiện để nâng cao hiệu quả đánh giá công chức |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
b) |
Thẩm định và trình phê duyệt mô tả vị trí việc làm các cơ quan hành chính cấp sở, ban, ngành, quận huyện |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
30/9/2015 |
c) |
Đổi mới công tác tuyển dụng công chức, viên chức theo nguyên tắc cạnh tranh, thực tài và thí điểm triển khai tuyển dụng thông qua phần mềm máy tính |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
30/9/2015 |
d) |
Tuyển chọn các chức danh lãnh đạo, quản lý thông qua hình thức thi tuyển (theo Quyết định số 6221/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định thi tuyển chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố và trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ban, ngành, UBND quận, huyện) |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Sở Nội vụ |
30/11/2015 |
đ) |
Nghiên cứu cơ chế bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức thành phố |
- Sở Nội vụ - Sở Tài chính |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
30/11/2015 |
e) |
Triển khai một số chương trình bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng dành cho các đối tượng công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
30/11/2015 |
6. |
Cải cách tài chính công |
|
|
|
|
Thực hiện có hiệu quả khoán biên chế, chi phí quản lý hành chính và nâng cao khả năng tự chủ về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. |
Sở Tài chính |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
30/11/2015 |
7. |
Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong cải cách hành chính |
|
|
|
a) |
Sử dụng có hiệu quả và cập nhật đầy đủ dữ liệu về đất đai trên phần mềm ViLis tại Văn phòng Đăng ký Đất đai một cấp thành phố Đà Nẵng |
- Sở Tài nguyên và Môi trường - Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND quận, huyện |
30/9/2015 |
b) |
Tiếp tục mở rộng mô hình “phường, xã điện tử” và hoàn thiện mô hình “quận, huyện điện tử” (hiện đại hóa địa điểm làm việc và trang thiết bị công nghệ thông tin) |
UBND quận, huyện, phường, xã |
Sở Thông tin và Truyền thông Sở Nội vụ |
30/11/2015 |
c) |
Hoàn thiện và triển khai hệ thống văn bản điều hành, tích hợp chung với phần mềm một cửa điện tử để ứng dụng trên địa bàn thành phố |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
30/6/2015 |
d) |
Chuyển đổi, tích hợp dịch vụ hành chính công trực tuyến tại các sở, ngành hiện nay vào hệ thống một cửa điện tử tập trung |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành |
30/6/2015 |
đ) |
Hoàn thiện và triển khai hệ thống xác thực thông tin điện tử của khách hàng giao dịch hành chính tại thành phố Đà Nẵng |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
30/9/2015 |
e) |
Thường xuyên quản trị, bảo trì, nâng cấp hệ thống, cập nhật bộ thủ tục hành chính mới ban hành năm 2015 của các sở, ban, ngành, quận, huyện và phường, xã trên phần mềm một cửa điện tử |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành UBND quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
g) |
Xây dựng quy chế thống nhất đầu số điện thoại đường dây nóng tiếp nhận và xử lý phản ánh của công dân, tổ chức về quá trình giải quyết thủ tục hành chính tại thành phố Đà Nẵng |
- Sở Nội vụ - Trung tâm Thông tin Dịch vụ công |
Sở, ban, ngành UBND quận, huyện, phường, xã |
31/3/2015 |
h) |
Mở rộng ứng dụng Tổng đài Dịch vụ công (3881888) và hệ thống IP Phone để thống nhất đầu số tư vấn, hướng dẫn và cung cấp thông tin tại Bộ phận một cửa các quận, huyện |
- Sở Nội vụ - Trung tâm Thông tin Dịch vụ công |
UBND quận, huyện |
31/3/2015 |
i) |
Tăng cường hiệu quả sử dụng các dịch vụ công trực tuyến vừa được xây dựng và triển khai trên Hệ thống thông tin chính quyền điện tử (DNG67) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở ban ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
k) |
Tham mưu các giải pháp triển khai Chỉ thị 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước: đảm bảo 80% văn bản điện tử được trao đổi qua môi trường mạng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
Căn cứ nội dung Kế hoạch, giao Sở Nội vụ chủ trì lập dự toán kinh phí triển khai các hoạt động, gửi Sở Tài chính thẩm định và báo cáo UBND thành phố phê duyệt.
1. Căn cứ nội dung Kế hoạch, Sở Nội vụ hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện xây dựng Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2015 phù hợp với địa phương, đơn vị mình: gắn với các hoạt động, giải pháp cụ thể và công cụ theo dõi, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện.
2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc các địa phương, đơn vị hoàn thành tốt các nhiệm vụ đã được giao. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND thành phố Đà Nẵng./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.