ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 969/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 16 tháng 8 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố danh mục và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý Công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 62/TTr-STC ngày 09/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thực hiện tại cấp tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở Công thương có trách nhiệm:
1. Đăng tải công khai nội dung quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC được phê duyệt tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh niêm yết công khai nội dung TTHC tại nơi tiếp nhận và đơn vị giải quyết TTHC theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo nội dung phê duyệt tại Quyết định.
Thời hạn chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Công thương, Trung tâm Hành chính công tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Công ty Điện lực Bắc Ninh và các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG QUY TRÌNH
NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Tên TTHC: Xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao công trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách nhà nước
Mã: 3.000257.000.00.00.H05
STT |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc cụ thể |
Đơn vị/người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
|
Bước 1 |
Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện (Bên giao) lập hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình điện, gửi đơn vị điện lực (Bên nhận) theo mục (1) |
Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện |
30 ngày |
|
Thành phần hồ sơ, gồm: |
|||||
(1) Hồ sơ đề nghị chuyển giao (do tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện lập), gồm: + Văn bản của tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện đề nghị chuyển giao quyền sở hữu công trình điện cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo Mẫu số 01 Phụ lục đính kèm Nghị định số 02/2024/NĐ-CP: 01 bản chính; + Quyết định đầu tư, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công liên quan đến công trình điện, biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình độc lập có liên quan đến công trình điện, Thông báo kết quả thẩm định dự án/công trình, Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có): 01 bản sao; + Hồ sơ hoàn công, sơ đồ mặt bằng hành lang tuyến dây và mặt bằng trạm biến áp (nếu có): 01 bản sao; + Hồ sơ đất đai liên quan đến việc giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để đầu tư công trình và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao; + Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); phương án chữa cháy, phương án phòng cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy: 01 bản sao. Các bản sao là bản sao được chứng thực bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Trường hợp các hồ sơ này không có hoặc bị mất, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện có văn bản xác nhận về việc mất hồ sơ hoặc không có hồ sơ và chịu trách nhiệm về việc xác nhận của mình. |
|||||
Bước 2 |
Bên nhận (đơn vị điện lực) có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bên giao (Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện) thực hiện kiểm tra thực trạng công trình điện, đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao theo quy định tại Điều 4 Nghị định 02/2024/NĐ-CP và lập Biên bản theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2024/NĐ-CP ; trên cơ sở đó: - Trường hợp công trình điện đủ điều kiện chuyển giao thì thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao theo quy định tại khoản 4 Điều này; việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện được lập thành Biên bản theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2024/NĐ-CP ; - Trường hợp công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao thì Bên nhận có văn bản thông báo cho Bên giao biết công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao, trong đó xác định cụ thể điều kiện không đáp ứng. Trường hợp Bên giao khắc phục các tồn tại để đáp ứng điều kiện chuyển giao thì được thực hiện các bước tiếp theo để chuyển giao theo quy định tại Nghị định 02/2024/NĐ-CP . |
Đơn vị điện lực |
|
||
Trường hợp công trình điện đủ điều kiện chuyển giao, Bên nhận (đơn vị điện lực) có trách nhiệm lập hồ sơ để báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (trong trường hợp công trình điện nằm trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và nộp hồ sơ gồm các thành phần sau cho Sở Công thương: (2) Hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (do đơn vị điện lực lập), gồm: + Văn bản của Bên nhận đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam: 01 bản chính; + Danh mục công trình điện do Bên nhận lập (thông số kỹ thuật, tình trạng công trình điện, năm đưa vào sử dụng, giá trị công trình điện): 01 bản chính; + Biên bản kiểm kê, xác định giá trị công trình điện theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2024/NĐ-CP: 01 bản chính; + Văn bản của tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện đề nghị chuyển giao quyền sở hữu công trình điện cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam: 01 bản chính. |
Đơn vị điện lực |
30 ngày |
|||
Bước 3 |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Công thương kiểm soát, nhận hồ sơ theo mục (2) |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Công thương tại Trung tâm Hành chính công tỉnh |
0,5 ngày |
|
|
Bước 4 |
Cơ quan, người có thẩm quyền ban hành Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị không phù hợp. Trong đó: |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan, người có thẩm quyền theo phân cấp của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với công trình điện trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); |
6 ngày |
|
|
+ Sở Công thương xem xét có văn bản đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao công trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách nhà nước gửi Văn phòng UBND tỉnh trong trường hợp đề nghị của đơn vị điện lực phù hợp. Hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị không phù hợp. |
Sở Công thương |
03 ngày |
Văn bản đề nghị |
||
+ Văn phòng UBND tỉnh sau khi nhận được văn bản của Sở Công thương trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao công trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách nhà nước. Hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị không phù hợp. + Kết quả giải quyết TTHC chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
03 ngày |
Quyết định/Công văn trả lời |
||
Bước 5 |
Số hóa kết quả giải quyết TTHC và trả cho tổ chức, cá nhân theo quy định |
Phòng chuyên môn thuộc Sở Công thương Bộ phận trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.