ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 968/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 29 tháng 4 năm 2021 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 140/NQ-CP NGÀY 02/10/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 255-KH/TU NGÀY 16/6/2020 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VĨNH LONG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 55-NQ/TW NGÀY 11/02/2020 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG QUỐC GIA CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị (khóa XII) về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 140/NQ-CP ngày 02/10/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị (khóa XII) về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Kế hoạch số 255-KH/TU ngày 16/6/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Long thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 140/NQ-CP ngày 02/10/2020 của Chính phủ và Kế hoạch số 255-KH/TU ngày 16/6/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Long thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 140/NQ-CP NGÀY 02/10/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 255-KH/TU NGÀY 16/6/2020 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VĨNH LONG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 55-NQ/TW NGÀY 11/02/2020 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG QUỐC GIA CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Thực hiện Nghị quyết số 140/NQ-CP ngày 02/10/2020 của Chính phủ và Kế hoạch số 255-KH/TU ngày 16/6/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Long thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành Chương trình thực hiện với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu, Chương trình thực hiện gắn với phân công trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức đoàn thể trong công tác chỉ đạo triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết số 140/NQ-CP và Kế hoạch số 255-KH/TU trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long nhằm đảm bảo vững chắc an ninh năng lượng, cung cấp đầy đủ năng lượng ổn định, liên tục, bền vững, an toàn, có chất lượng cao cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, bảo đảm quốc phòng, an ninh, nâng cao đời sống của nhân dân, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.
2. Yêu cầu
a) Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động, tích cực trong triển khai thực hiện Chương trình này bảo đảm thực chất, có hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, đơn vị.
b) Có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, thường xuyên, liên tục giữa các ngành, các cấp, bám sát các nội dung và bảo đảm phù hợp với quan điểm chỉ đạo, mục tiêu đã đặt ra trong Nghị quyết số 140/NQ-CP và Kế hoạch số 255-KH/TU.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ
Nội dung cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp và phân công cho từng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm triển khai theo lộ trình, thời gian thực hiện cụ thể tại Phụ lục nhiệm vụ và phân công kèm theo Chương trình này.
Chương trình này được thực hiện từ nay đến năm 2030, làm căn cứ để các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch cụ thể, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết số 140/NQ-CP và Kế hoạch số 255-KH/TU. Các sở, ban, ngành, địa phương tổ chức thực hiện Chương trình cụ thể như sau:
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì, theo dõi, đôn đốc việc quán triệt và tổ chức thực hiện nội dung Nghị quyết số 140/NQ-CP và Kế hoạch số 255-KH/TU và Chương trình này; định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Chương trình; đồng thời tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết 03 năm triển khai thực hiện và tổng kết định kỳ 05 năm một lần; tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh để trình Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo quy định.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện nhiệm vụ liên quan.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện Chương trình đã được các cơ quan, đơn vị xây dựng, Sở Tài chính phối hợp với Sở Công Thương, các sở, ban ngành tỉnh có liên quan trình UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí để thực hiện Chương trình theo khả năng cân đối ngân sách của tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ Chương trình này, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công; định kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương) trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
b) Các cơ quan, đơn vị chủ động lồng ghép với các chương trình, dự án của đơn vị mình, cân đối sắp xếp trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện. Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công trong Phụ lục kèm theo Chương trình này, tại thời điểm xây dựng dự toán hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ tiêu chuẩn, định mức và nội dung chi theo quy định hiện hành, lập dự toán chi tiết gửi Sở Công Thương (cơ quan chủ trì) để kiểm tra, rà soát các nhiệm vụ chi nhằm tránh chồng chéo, trùng lắp và tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (vốn chi đầu tư phát triển) hoặc gửi Sở Tài chính đối với kinh phí chi thường xuyên nhiệm vụ của cấp tỉnh theo phân cấp xem xét, tổng hợp, báo cáo trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh cần chỉnh sửa, bổ sung, các cơ quan, đơn vị chủ động phối hợp với Sở Công Thương báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
TT |
Nội dung/hoạt động |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1.1 |
Cung cấp tài liệu, thông tin tuyên truyền về vai trò, tầm quan trọng của năng lượng với sự phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của tỉnh |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các hội, đoàn thể; các đơn vị ngành điện |
Hàng năm |
|
1.2 |
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng, thiết thực, có hiệu quả các chủ trương, nghị quyết của Trung ương và tỉnh để nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận cao trong cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức về vai trò, tầm quan trọng của năng lượng với sự phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Hàng năm |
|
1.3 |
Phối hợp chặt chẽ với Mặt trận và các tổ chức đoàn thể chính trị-xã hội trong công tác tuyên truyền, đổi mới tư duy, nâng cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân về đảm bảo an ninh năng lượng, phục vụ phát triển kinh tế-xã hội; phát huy quyền làm chủ của nhân dân; mở rộng sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc Việt nam, các tổ chức, xã hội - nghề nghiệp, các đối tượng chịu tác động của chính sách vào quá trình xây dựng và giám sát thực hiện chiến lược, quy hoạch và chính sách phát triển năng lượng |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các hội, đoàn thể |
|
Hàng năm |
|
1.4 |
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về năng lượng, an toàn, tiết kiệm điện nhằm nâng cao ý thức chấp hành và thực thi nghiêm túc các quy định của pháp luật về năng lượng |
Sở Công Thương; các đơn vị ngành điện |
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan thông tấn, báo chí |
Hàng năm |
|
Phát triển nhanh và bền vững lĩnh vực điện lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa |
|||||
2.1 |
Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành giám sát việc triển khai thực hiện Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở Xây dựng |
Các sở: Công Thương; Giao thông vận tải; Tài nguyên và Môi trường. UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
2.2 |
Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương tham gia đóng góp xây dựng hoàn thiện và triển khai Chiến lược phát triển ngành điện lực Việt Nam cho giai đoạn mới |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị ngành điện |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
2.3 |
Khảo sát, đánh giá tiềm năng, xây dựng chính sách khuyến khích đầu tư, nghiên cứu các nguồn năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, sinh khối,..); đầu tư xây dựng, khai thác các dạng năng lượng mới, năng lượng tái tạo phù hợp với điều kiện của tỉnh, thân thiện môi trường |
Sở Công Thương |
Các sở: Xây dựng Khoa học và Công nghệ; Tài nguyên và Môi trường. UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
2021-2022 |
|
2.4 |
Xây dựng và triển khai đề án về các khu công nghiệp sinh thái tích hợp việc tiêu thụ năng lượng kết hợp với bảo vệ môi trường; Nghiên cứu lập quy hoạch và mời gọi đầu tư các khu công nghiệp mới theo mô hình khu công nghiệp sinh thái; Thu hút đầu tư các ngành chế tạo thiết bị phục vụ ngành năng lượng tái tạo; khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất sử dụng năng lượng tái tạo để giảm mức tiêu thụ nguồn điện truyền thống (đầu tư hoặc cho thuê mái nhà để đầu tư lắp đặt điện năng lượng trên các mái nhà xưởng trong các khu công nghiệp) |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Long |
Các sở: Xây dựng; Công Thương; Tài nguyên và Môi trường. UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
|
2.5 |
Khuyến khích sử dụng công nghệ mới, ứng dụng năng lượng mới đối với các công trình cấp điện trong các khu công nghiệp, đảm bảo an toàn, tiện dụng, mỹ quan và bố trí theo quy hoạch được duyệt |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Long |
Các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
|
2.6 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, an toàn điện, kịp thời xử lý hoặc đề xuất xử lý các trường hợp vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, gây sự cố lưới điện, tai nạn điện |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty Điện lực Vĩnh Long; Công ty Truyền tải điện và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
2.7 |
Tranh thủ các nguồn vốn, xây dựng kế hoạch cải tạo, nâng cấp, phát triển mới lưới điện cao áp, trung thế, hạ thế phù hợp quy hoạch và thực tiễn nhằm đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn, giảm tổn thất điện năng trong truyền tải và phân phối, nâng độ tin cậy theo định hướng tiêu chí N-2; Áp dụng đồng bộ các giải pháp trong quản lý kinh doanh, kỹ thuật vận hành hệ thống điện để giảm tổn thất lưới điện |
Công ty Điện lực Vĩnh Long |
Các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
3.1 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý nguồn năng lượng và nhu cầu năng lượng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, trực quan trên nền GIS |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông; Công ty Điện lực Vĩnh Long và các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
|
3.2 |
Xây dựng kế hoạch kiểm tra, rà soát lại các lĩnh vực sản xuất công nghiệp có tiêu thụ nhiều năng lượng trên địa bàn, thực hiện chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tăng cường các giải pháp nâng cao hiệu suất để đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng theo quy định |
Sở Công Thương |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Long; Công ty Điện lực Vĩnh Long; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
3.3 |
Rà soát, đề xuất điều chỉnh phân bố các nguồn phù hợp phụ tải tiêu thụ năng lượng chống quá tải lưới điện, giảm tổn thất điện năng, nâng độ tin cậy cung cấp điện theo tiêu chí N-1 |
Sở Công Thương |
Sở Xây dựng; Công ty Điện lực Vĩnh Long; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
3.4 |
Rà soát, đề xuất điều chỉnh Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, phù hợp tình hình thực tế của từng địa phương. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Công ty Điện lực Vĩnh long và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
Quyết định 1925/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
3.5 |
Phát triển mô hình, dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp phát triển năng lượng tái tạo. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
3.6 |
Triển khai thí điểm vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô điện (có sức chở trên 12 chỗ ngồi) trên một số tuyến đường trung tâm có kết nối điểm du lịch, khu du lịch, khu vui chơi giải trí, khu mua sắm |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Xây dựng; Sở Khoa học & Công nghệ; Sở Thông tin & Truyền thông; Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan |
2021-2030 |
|
3.7 |
Triển khai thí điểm việc sử dụng năng lượng mặt trời để cấp điện cho hệ thống chiếu sáng (ưu tiên khu vực xa nguồn điện hoặc một số khu vực có ý nghĩa về mặt chính trị, xã hội trên địa bàn tỉnh) |
Sở Công Thương |
Sở Giao thông vận tải ;Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan |
2021-2030 |
|
4.1 |
Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh, nhất là trong các lĩnh vực quản lý đô thị như: giao thông, cấp thoát nước, xử lý chất thải, lưới điện, hệ thống chiếu sáng,… |
Sở kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng năm |
|
4.2 |
Ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng năng lượng bền vững; chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng năng lượng kết nối khu vực; bảo đảm cung ứng điện an toàn, ổn định, đáp ứng tiêu chí đối với vùng phụ tải quan trọng và đối với vùng phụ tải đặc biệt quan trọng |
Công ty Điện lực Vĩnh long |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
4.3 |
Triển khai Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn giai đoạn 2021-2025 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Công ty Điện lực Vĩnh Long và các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
|
4.4 |
Nghiên cứu, đề xuất tích hợp quy hoạch phát triển điện lực vào Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 nhằm triển khai các dự án nguồn và lưới điện phù hợp quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Công ty Điện lực Vĩnh Long và các đơn vị có liên quan |
2021 |
|
4.5 |
Triển khai cơ chế, chính sách phát triển thị trường năng lượng và cơ chế chính sách khuyến khích thúc đẩy sử dụng phương tiện, thiết bị hiệu suất cao |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
|
4.6 |
Rà soát, cập nhật danh mục dự án mời gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh, trong đó ưu tiên các dự án có liên quan đến lĩnh vực năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, dự án phát điện phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
4.7 |
Lập danh mục các dự án, công trình điện cần thu hồi đất hàng năm, gửi UBND các huyện, thị xã, thành phố phục vụ xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm |
Công ty Điện lực Vĩnh Long và các đơn vị ngành điện |
Sở Công Thương; Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên & Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Phát triển khoa học-công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành năng lượng |
|||||
5.1 |
Nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học, chuyển giao công nghệ mới trong phát triển các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan |
2021-2030 |
|
5.2 |
Khuyến khích liên kết giữa lực lượng nghiên cứu và phát triển khoa học-công nghệ, đổi mới sáng tạo với các doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo trong lĩnh vực năng lượng thông qua chương trình khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan |
|
Nhiệm vụ thường xuyên |
5.3 |
Xây dựng lộ trình áp dụng các biện pháp khuyến khích và bắt buộc đổi mới công nghệ, thiết bị trong ngành năng lượng cũng như những ngành, lĩnh vực sử dụng nhiều năng lượng |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
6.1 |
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, tăng cường thực thi Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các văn bản pháp luật có liên quan đến bảo vệ môi trường ngành năng lượng gắn với mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính, phát triển bền vững. Triển khai thực hiện các giải pháp thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021-2030 đảm bảo mục tiêu tỷ lệ tiết kiệm năng lượng trên tổng tiêu thụ năng lượng cuối cùng so với kịch bản phát triển bình thường đạt 5% vào năm 2030 và khoảng 10% năm 2045 trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các hội, đoàn thể; các đơn vị ngành điện |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
6.2 |
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp giảm phát thải khí nhà kính, đảm bảo thực hiện mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính từ hoạt động năng lượng so với kịch bản phát triển bình thường ở mức 12% vào năm 2030 và 18% vào năm 2045 |
Sở Công Thương |
Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị ngành điện và đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
|
6.3 |
Thực hiện các thủ tục thẩm định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án sản xuất năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, xử lý rác thải và chất thải rắn thân thiện môi trường theo quy định |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương và đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
6.4 |
Tăng cường kiểm soát theo thẩm quyền các đối tượng có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao, xử lý nghiêm các vi phạm về lĩnh vực môi trường theo quy định và tuyên truyền các văn bản pháp luật về môi trường đối với các đối tượng trong ngành năng lượng |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị ngành điện và đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
6.5 |
Nghiên cứu, phát triển hoặc ứng dụng hệ thống quản lý, xử lý chất thải trong sản xuất năng lượng với công nghệ tiên tiến, phù hợp với điều kiện của tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị ngành điện và đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.