ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 967/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 30 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH HỖ TRỢ SỮA HỌC ĐƯỜNG CHO TRẺ EM MẪU GIÁO, HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2024 - 2030
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1506/TTr-SGDĐT ngày 20 tháng 5 năm 2024; ý kiến thảo luận của các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thống nhất thông qua chính sách về việc đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định hỗ trợ sữa học đường cho trẻ em mẫu giáo, học sinh tiểu học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2024 - 2030, gồm những nội chủ yếu dung sau:
1. Nội dung chi hỗ trợ, mức hỗ trợ
a) Chi hỗ trợ kinh phí mua sữa cho trẻ mầm non, học sinh tiểu học đang theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2024- 2030 với định mức sử dụng sữa 01 hộp sữa tươi tiệt trùng có dung tích 110ml/ngày/trẻ mầm non, uống 05 lần/tuần, mỗi năm học không vượt quá 180 hộp/trẻ; 01 hộp sữa tươi tiệt trùng có dung tích 180ml/ngày/học sinh tiểu học, uống 03 lần/tuần, mỗi năm học không vượt quá 108 hộp/học sinh, tỷ lệ mức hỗ trợ cụ thể như sau:
- Đối với trẻ mầm non, học sinh tiểu học đang theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh thuộc diện hộ nghèo theo tiêu chí hiện hành, con thương binh, con liệt sĩ (có giấy xác nhận của chính quyền địa phương), trẻ khuyết tật, trẻ mồ côi được hỗ trợ 75% kinh phí mua sữa (Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50%; Doanh nghiệp cung cấp sữa hỗ trợ 25% kinh phí mua sữa); Phụ huynh đóng góp 25% kinh phí mua sữa.
- Đối với trẻ mầm non, học sinh tiểu học đang theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh thuộc diện hộ cận nghèo theo tiêu chí hiện hành được hỗ trợ 50% kinh phí mua sữa (Ngân sách nhà nước hỗ trợ là 25%; Doanh nghiệp cung cấp sữa hỗ trợ 25% kinh phí mua sữa); Phụ huynh đóng góp 50% kinh phí mua sữa.
- Đối với trẻ mầm non, học sinh tiểu học đang theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh không thuộc các đối tượng nêu trên được hỗ trợ 25% kinh phí mua sữa (Doanh nghiệp cung cấp sữa hỗ trợ); Phụ huynh đóng góp 75% kinh phí mua sữa.
b) Chi hỗ trợ cho các hoạt động khác (kiểm tra, giám sát) thực hiện hỗ trợ sữa học đường cho trẻ mầm non, học sinh tiểu học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2024 - 2030 thực hiện theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định mức chi thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn; Nghị quyết số 27/2023/NQ-HĐND ngày 18/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 16/2018/NQ- HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định mức chi thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn; Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (trường hợp các văn bản trên có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế).
2. Thời gian hỗ trợ, hình thức hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ trong 06 năm học (từ 2024-2025 đến 2029-2030): mỗi năm học thực hiện 09 tháng tính từ 01 tháng 9 năm trước đến 31 tháng 5 năm sau (06 năm tương ứng với 54 tháng).
b) Hình thức hỗ trợ: Kinh phí hỗ trợ mua sữa, hỗ trợ cho các hoạt động tuyên truyền, triển khai cung cấp sữa, kiểm tra, giám sát được cấp theo phân cấp ngân sách hiện hành.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Trong đó:
1. Ngân sách cấp tỉnh đảm bảo 20% trong tổng nguồn kinh phí địa phương mua sữa cho trẻ giai đoạn 2024-2030 và 100% kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động tuyên truyền, triển khai cung cấp sữa, kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện.
2. Ngân sách cấp huyện, thành phố tự cân đối hỗ trợ đảm bảo 80% trong tổng nguồn kinh phí địa phương mua sữa cho trẻ giai đoạn 2024-2030.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị quyết quy định tại Điều 27 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Nghị quyết theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Tư pháp, Y tế và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.