ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 958/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 07 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 197/TTr-STNMT ngày 01 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đất Đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh cập nhật đầy đủ thủ tục hành chính lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh đạt mức cấp độ 2.
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm công khai lên Trang thông tin điện tử của cơ quan đạt mức cấp độ 2 để tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ 37 thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện được công bố tại Quyết định số 1012/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 958/QĐ-UBND ngày 07/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
Phụ lục 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
1 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất |
|
3 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định |
|
4 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở |
|
5 |
Tách thửa hoặc hợp thửa đất |
|
6 |
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm |
|
7 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất kèm theo cấp đổi Giấy chứng nhận |
|
8 |
Đăng ký tách thửa đất kèm theo chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
9 |
Đăng ký chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất kèm theo cấp đổi Giấy chứng nhận |
|
10 |
Đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận |
|
11 |
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp |
|
12 |
Tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa |
|
B. ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI (ĐƯỢC VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ỦY QUYỀN THỰC HIỆN)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I |
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI |
|
1 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất |
|
2 |
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
|
3 |
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được nhà nước giao đất để quản lý |
|
4 |
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân |
|
5 |
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận |
|
6 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình vào doanh nghiệp tư nhân |
|
7 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng |
|
8 |
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
|
9 |
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
10 |
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu |
|
11 |
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
|
12 |
Đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất kèm theo chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép |
|
13 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
II |
LĨNH VỰC GIAO DỊCH BẢO ĐẢM |
|
1 |
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất |
|
2 |
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất |
|
3 |
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
|
4 |
Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai lần đầu |
|
5 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai |
|
6 |
Xóa đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai |
|
7 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai trong trường hợp đã đăng ký thế chấp |
|
8 |
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai |
|
9 |
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
|
10 |
Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký |
|
11 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp |
|
12 |
Xóa đăng ký thế chấp |
|
13 |
Sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký |
|
14 |
Sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký đối với nhà ở hình thành trong tương lai |
|
TỔNG SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: A+B = 39 |
Phụ lục 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA UBND CẤP HUYỆN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
1 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Quyết định số 1012/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất |
|
3 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định |
|
4 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở |
|
5 |
Tách thửa hoặc hợp thửa đất |
|
6 |
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm |
|
7 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất kèm theo cấp đổi Giấy chứng nhận |
|
8 |
Đăng ký tách thửa đất kèm theo chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
9 |
Đăng ký chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất kèm theo cấp đổi Giấy chứng nhận |
|
10 |
Đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận |
B. ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI (ĐƯỢC VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ỦY QUYỀN THỰC HIỆN)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I |
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI |
Quyết định số 1012/QĐ- UBND ngày 23/6/2016 |
1 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất |
|
2 |
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
|
3 |
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được nhà nước giao đất để quản lý |
|
4 |
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân |
|
5 |
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận |
|
6 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình vào doanh nghiệp tư nhân |
|
7 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng |
|
8 |
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
|
9 |
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
10 |
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu |
|
11 |
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
|
12 |
Đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
|
13 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình |
|
II |
LĨNH VỰC GIAO DỊCH BẢO ĐẢM |
Quyết định số 1012/QĐ- UBND ngày 23/6/2016 |
1 |
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất |
|
2 |
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất |
|
3 |
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
|
4 |
Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai lần đầu |
|
5 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai |
|
6 |
Xóa đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai |
|
7 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai trong trường hợp đã đăng ký thế chấp |
|
8 |
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai |
|
9 |
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
|
10 |
Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký |
|
11 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp |
|
12 |
Xóa đăng ký thế chấp |
|
13 |
Sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký |
|
14 |
Sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký đối với nhà ở hình thành trong tương lai |
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DO CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THỰC HIỆN
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.
1. Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thời gian từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ (từ 16 giờ đến 17 giờ tính vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ, chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế trong trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in giấy chứng nhận, chuyển Phiếu thẩm định kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho Văn phòng đăng ký đất đai.
- Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã;
+ Hoặc qua đường bưu chính, bưu điện, mạng Internet (nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.
2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
3) Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện; không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 01 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 03 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
- Đối với trường hợp hồ sơ được gửi qua đường truyền Internet: 07 ngày.
- Đối với trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện:
+ Đối với các huyện Đắk Rlấp, Đắk Song, Đắk Mil, Đắk Glong thì thời gian thực hiện được tăng thêm 05 ngày.
+ Đối với các huyện Cư Jút, Krông Nô, Tuy Đức thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
(Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Lệ phí: Có
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 50.000 đồng/GCN.
Cấp Giấy chứng nhận hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 10.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 20.000 đồng/GCN.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận Mẫu số 10/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND , ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thời gian từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ (từ 16 giờ đến 17 giờ tính vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in và xác nhận Trang bổ sung Giấy chứng nhận hoặc in giấy chứng nhận, chuyển Phiếu thẩm định kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp lại Giấy chứng nhận.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho Văn phòng đăng ký đất đai.
- Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã.
+ Hoặc qua đường bưu chính, bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.
2) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc trang bổ sung Giấy chứng nhận trong thời gian 30 ngày.
3) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mất Giấy chứng nhận hoặc trang bổ sung Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện; không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 01 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 06 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
- Đối với trường hợp hồ sơ được gửi qua đường truyền Internet: 10 ngày.
- Đối với trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện:
+ Đối với các huyện Đắk Rlấp, Đắk Song, Đắk Mil, Đắk Glong thì thời gian thực hiện được tăng thêm 05 ngày.
+ Đối với các huyện Cư Jút, Krông Nô, Tuy Đức thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Lệ phí: Có
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 50.000 đồng/GCN).
Cấp Giấy chứng nhận hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 10.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 20.000 đồng/GCN.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Mẫu số 10/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND , ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
3. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thời gian từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ (từ 16 giờ đến 17 giờ tính vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ.
Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền; chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuê trong trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in giấy chứng nhận chuyển Phiếu thẩm định kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp Giấy chứng nhận.
Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 6: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã.
+ Hoặc qua đường bưu chính, bưu điện, mạng Internet (nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập theo quy định.
2) Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm có:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện; không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã; thời gian 30 ngày thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 01 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 05 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 02 ngày;
- Cơ quan thuế: 05 ngày.
- Đối với trường hợp hồ sơ được gửi qua đường truyền Internet: 10 ngày.
- Đối với trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện:
+ Đối với các huyện Đắk Rlấp, Đắk Song, Đắk Mil, Đắk Glong thì thời gian thực hiện được tăng thêm 05 ngày.
+ Đối với các huyện Cư Jút, Krông Nô, Tuy Đức thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Lệ phí:
Lệ phí địa chính: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 100.000 đồng/GCN).
Lệ phí địa chính: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 13.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 25.000 đồng/GCN).
Lệ phí trích lục: 8000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 15.000 đồng/GCN.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND , ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
4. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở
Trình tự thực hiện:
a) Đối với người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở công trình xây dựng:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thời gian từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ (từ 16 giờ đến 17 giờ tính vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện:
- Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;
- Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có);
- Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
- In phiếu thẩm định hồ sơ; Giấy chứng nhận, chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai thẩm tra trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp Giấy chứng nhận.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho Văn phòng đăng ký đất đai.
- Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có), sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã.
+ Hoặc qua đường bưu chính, bưu điện, mạng Internet (nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
(2) Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
(3) Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc (không kể thời gian thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 01 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 02 ngày;
- Cơ quan thuế: 05 ngày.
- Đối với trường hợp hồ sơ được gửi qua đường truyền Internet: 15 ngày.
- Đối với trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện:
+ Đối với các huyện Đắk Rlấp, Đắk Song, Đắk Mil, Đắk Glong thì thời gian thực hiện được tăng thêm 05 ngày.
+ Đối với các huyện Cư Jút, Krông Nô, Tuy Đức thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Lệ phí (nếu có):
Lệ phí địa chính: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 100.000 đồng/GCN)
Lệ phí địa chính: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 13.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 25.000 đồng/GCN).
Lệ phí trích lục: 8000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 15.000 đồng/GCN.
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
• Lô đất có diện tích dưới 100 m2: 150.000 đồng/ hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 100 m2 đến dưới 300 m2: 300.000 đồng/ hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 300 m2 đến dưới 500 m2: 450.000 đồng/ hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 500 m2 đến dưới 1000 m2: 700.000 đồng/ hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2: 1.000.000 đồng/ hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 3000 m2 đến dưới 10.000 m2: 2.000.000 đồng/ hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 50.000 m2: 3.000.000 đồng/ hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 50.000 m2 đến dưới 100.000 m2: 4.000.000 đồng/ hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 100.000 m2 đến dưới 500.000 m2: 5.000.000 đồng/ hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 500.000 m2 trở lên: 6.000.000 đồng/ hồ sơ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
- Mẫu số 01. Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng có sẵn (hoặc hình thành trong tương lai) (ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND , ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
5. Tách thửa hoặc hợp thửa đất
Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thời gian từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ (từ 16 giờ đến 17 giờ tính vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thì Ủy ban nhân dân cấp xã, phường chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì giải quyết hồ sơ, thực hiện đo đạc địa chính tách thửa đất.
+ Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in giấy chứng nhận, chuyển Phiếu thẩm định kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi Giấy chứng nhận.
+ Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho Văn phòng đăng ký đất đai.
+ Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã.
+ Hoặc qua đường bưu chính, bưu điện, mạng Internet (nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện; không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, thời gian thực hiện đo đạc tách thửa đất)
Trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 02 ngày;
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Lệ phí:
14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 28.000 đồng/CGN.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND , ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND , ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và diện tích được tách thửa đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
6. Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
Trình tự thực hiện
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thời gian từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ (từ 16 giờ đến 17 giờ tính vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
Trường hợp mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần thửa đất thuê thì phải làm thủ tục tách thửa đất trước khi làm thủ tục thuê đất.
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thì Ủy ban nhân dân cấp xã, phường chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất, chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ cho thuê đất.
- Bước 4: Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và điều kiện mua bán tài sản gắn liền với đất thuê; nếu đủ điều kiện theo quy định thì lập hồ sơ thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất.
- Bước 5: Hồ sơ được trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất.
- Bước 6: Sau khi Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất và chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Bước 7: Phòng Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; và chuyển chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản;
- Bước 8: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển kết quả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp. Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì lập phiếu thẩm định, in Giấy chứng nhận chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp đổi Giấy chứng nhận.
Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã.
+ Hoặc qua đường bưu chính, bưu điện, mạng Internet (nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Hợp đồng, văn bản mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về dân sự.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng thuê đất đã ký với Nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Không quá 30 ngày làm việc (không kể thời gian trích đo địa chính thửa đất, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- UBND cấp huyện: 05 ngày;
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (Thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản): 10 ngày;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường (Thủ tục cho thuê đất): 13 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 02 ngày.
Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết được tăng thêm không quá 10 ngày. Thời gian tăng thêm:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày;
- Văn phòng đăng ký đất đai: 05 ngày;
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 03 ngày.
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân bán tài sản gắn liền với đất thuê;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê mà cấp mới Giấy chứng nhận;
+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê mà xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan thuế, kho bạc.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng thuê đất.
Lệ phí (nếu có):
Lệ phí địa chính: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 100.000 đồng/GCN).
Lệ phí địa chính: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 13.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 25.000 đồng/GCN).
Lệ phí trích lục: 8000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 15.000 đồng/GCN.
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
• Lô đất có diện tích dưới 100 m2: 150.000 đồng/ hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 100 m2 đến dưới 300 m2: 300.000 đồng/ hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 300 m2 đến dưới 500 m2: 450.000 đồng/ hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 500 m2 đến dưới 1000 m2: 700.000 đồng/ hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2: 1.000.000 đồng/ hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 3000 m2 đến dưới 10.000 m2: 2.000.000 đồng/ hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 50.000 m2: 3.000.000 đồng/ hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 50.000 m2 đến dưới 100.000 m2: 4.000.000 đồng/ hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 100.000 m2 đến dưới 500.000 m2: 5.000.000 đồng/ hồ sơ
• Lô đất có diện tích từ 500.000 m2 trở lên: 6.000.000 đồng/ hồ sơ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
(1) Yêu cầu đối với bên bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận.
(2) Người mua tài sản gắn liền với đất thuê phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư;
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư;
- Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó.
(3) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND , ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
- Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian và các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị; giải quyết liên thông giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
7. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất kèm theo cấp đổi Giấy chứng nhận
Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thời gian từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ (từ 16 giờ đến 17 giờ tính vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ, chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế trong trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in giấy chứng nhận, chuyển Phiếu thẩm định kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho Văn phòng đăng ký đất đai.
- Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã.
+ Hoặc qua đường bưu chính, bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
2) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.
3) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
4) Một trong các loại giấy tờ liên quan đến nội dung biến động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 17 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện; không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 02 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 03 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 02 ngày.
- Đối với trường hợp hồ sơ được gửi qua đường truyền Internet: 17 ngày.
- Đối với trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện:
+ Đối với các huyện Đắk Rlấp, Đắk Song, Đắk Mil, Đắk Glong thì thời gian thực hiện được tăng thêm 05 ngày.
+ Đối với các huyện Cư Jút, Krông Nô, Tuy Đức thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Lệ phí:
Lệ phí cấp đổi: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 50.000 đồng/GCN).
Lệ phí cấp đổi: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 10.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 20.000 đồng/GCN).
- Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận Mẫu số 10/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND , ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
8. Đăng ký tách thửa đất kèm theo chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thời gian từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ (từ 16 giờ đến 17 giờ tính vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ, chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế.
- Bước 3: Sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh lý Giấy chứng nhận của người chuyển quyền đồng thời gửi Phiếu thẩm định đến Văn phòng đăng ký đất đai đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền sử dụng đất.
- Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để trả kết quả cho người sử dụng đất.
Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã
+ Hoặc qua đường bưu chính, bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
2) Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
3) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
4) Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày làm việc (không kể thời gian trích đo địa chính thửa đất, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện; không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 05 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 15 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 02 ngày;
- Cơ quan thuế: 05 ngày.
- Đối với trường hợp hồ sơ được gửi qua đường truyền Internet: 25 ngày.
- Đối với trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện:
+ Đối với các huyện Đắk Rlấp, Đắk Song, Đắk Mil, Đắk Glong thì thời gian thực hiện được tăng thêm 05 ngày.
+ Đối với các huyện Cư Jút, Krông Nô, Tuy Đức thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Lệ phí: 14.000 đồng/lần đăng ký. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 28.000 đồng/lần đăng ký.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; Mẫu các hợp đồng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND , ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND , ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và diện tích được tách thửa đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
9. Đăng ký chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất kèm theo cấp đổi Giấy chứng nhận
Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thời gian từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ (từ 16 giờ đến 17 giờ tính vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ, chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in giấy chứng nhận, chuyển Phiếu thẩm định kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho Văn phòng đăng ký đất đai.
- Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã
+ Hoặc qua đường bưu chính, bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.
2) Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
3) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
4) Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 17 ngày làm việc (không kể thời gian trích đo địa chính thửa đất, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện; không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 03 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 02 ngày;
- Cơ quan thuế: 05 ngày.
- Đối với trường hợp hồ sơ được gửi qua đường truyền Internet: 15 ngày.
- Đối với trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện:
+ Đối với các huyện Đắk Rlấp, Đắk Song, Đắk Mil, Đắk Glong thì thời gian thực hiện được tăng thêm 05 ngày.
+ Đối với các huyện Cư Jút, Krông Nô, Tuy Đức thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Lệ phí:
Lệ phí cấp đổi: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 50.000 đồng/GCN).
Lệ phí cấp đổi: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 10.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 20.000 đồng/GCN).
Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; Mẫu các hợp đồng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND , ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
10. Đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận
Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ (từ 16 giờ đến 17 giờ tính vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 2:
* Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả-Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện:
Kiểm tra hồ sơ xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
*Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả-Ủy ban nhân dân cấp huyện. Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đã đầy đủ, gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ).
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định.
- Bước 4: Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc.
- Bước 5: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau:
+ Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
+ Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật); chuẩn bị hồ sơ gửi đến Văn phòng Đăng ký đất đai trình ký cấp Giấy chứng nhận.
- Bước 5: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai để thẩm tra (trong trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định).
- Bước 6: Văn phòng Đăng ký đất đai thẩm tra hồ sơ xong, chuyển sang Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, phê duyệt.
- Bước 7: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai để chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:
+ Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
+ Xác nhận vào bản chính giấy tờ việc đã cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
Bước 8: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã trả cho người sử dụng đất.
Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Hoặc qua đường bưu chính, bưu điện, mạng Internet (nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
(2) Một trong các giấy tờ sau đối với trường hợp chứng nhận tài sản là nhà ở (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Giấy phép xây dựng nhà ở đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp nhà ở đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở hoặc giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước từ trước ngày 05 tháng 7 năm 1994;
- Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết;
- Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu toàn dân theo quy định tại Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khoá XI về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách về quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991, Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991;
- Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp nhà ở do mua của doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở do hai bên ký kết;
- Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
- Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ quy định mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 có chữ ký của các bên có liên quan và phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở đó. Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ theo quy định mà hiện trạng nhà ở không phù hợp với giấy tờ đó thì phần nhà ở không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006;
- Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006, được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở hoàn thành xây dựng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 trở về sau thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006; trường hợp nhà ở thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại nhà ở đó.
(3) Hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo lập tài sản được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là người sử dụng đất ở.
* Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là công trình xây dựng:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
(2) Một trong giấy tờ sau đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
(2.1) Hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư phải có một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy phép xây dựng công trình đối với trường hợp phải xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp công trình đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ, trừ trường hợp Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng;
- Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế công trình xây dựng theo quy định của pháp luật đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;
- Giấy tờ của Tòa án nhân dân hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu công trình xây dựng đã có hiệu lực pháp luật;
- Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng có một trong những giấy tờ quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 có chữ ký của các bên có liên quan và được Ủy ban nhân dân từ cấp xã trở lên xác nhận; trường hợp mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng đó.
Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình mà hiện trạng công trình không phù hợp với giấy tờ đó hoặc thì phần công trình không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và công trình được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
- Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và công trình được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
Trường hợp công trình hoàn thành xây dựng từ ngày 01/7/2004 thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về công trình xây dựng không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp xây dựng trước ngày 01/7/2004; trường hợp công trình thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại công trình đó.
(2.2) Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình xây dựng không đồng thời là người sử dụng đất.
* Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là rừng sản xuất là rừng trồng:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
(2) Một trong giấy tờ sau đây đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nêu tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất;
- Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng;
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
- Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật;
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu rừng mà đã trồng rừng sản xuất bằng vốn của mình thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai;
(3) Văn bản thoả thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng không đồng thời là người sử dụng đất.
* Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là cây lâu năm:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
(2) Một trong giấy tờ sau đây đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó;
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;
- Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật;
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu cây lâu năm nêu trên đây thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai;
(3) Văn bản thoả thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu cây lâu năm không đồng thời là người sử dụng đất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính và trích đo địa chính thửa đất; thời gian lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày;
• Văn phòng Đăng ký đất đai: 03 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 09 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
- Cơ quan thuế: 05 ngày.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Lệ phí:
Lệ phí địa chính: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 100.000 đồng/GCN)
Lệ phí địa chính: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 13.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 25.000 đồng/GCN).
Lệ phí trích lục: 8000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 15.000 đồng/GCN.
Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.
- Mẫu số 04d/ĐK: Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất.
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì vốn để trồng rừng, tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp cho Nhà nước khi được giao rừng có thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND , ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
- Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian và các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị; giải quyết liên thông giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
11. Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thời gian từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ (từ 16 giờ đến 17 giờ tính vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; Ghi nội dung đính chính vào Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót, gửi Phiếu thẩm định và Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh để thẩm tra, trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường xem ký duyệt.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho Văn phòng đăng ký đất đai.
- Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã;
+ Hoặc qua đường bưu chính, bưu điện, mạng Internet (nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị đính chính đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản phát hiện sai sót trên Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp;
2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện; không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã).
Trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 06 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận lần đầu;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND , ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
12 Tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa
Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thời gian từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ (từ 16 giờ đến 17 giờ tính vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thì Ủy ban nhân dân cấp xã, phường chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì giải quyết hồ sơ, thực hiện đo đạc địa chính tách thửa đất.
+ Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in giấy chứng nhận, chuyển Phiếu thẩm định kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi Giấy chứng nhận.
+ Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho Văn phòng đăng ký đất đai.
+ Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã.
+ Hoặc qua đường bưu chính, bưu điện, mạng Internet (nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK (có thể hiện nội dung xin tách thửa đồng thời hợp với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa);
2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện; không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, thời gian thực hiện đo đạc tách thửa đất)
Trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 02 ngày;
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Lệ phí: 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 28.000 đồng/CGN.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai (Khoản 3, điều 29);
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND , ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND , ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và diện tích được tách thửa đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (khoản 5, điều 5).
B. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI (ĐƯỢC VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ỦY QUYỀN THỰC HIỆN)
I LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
1. Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thời gian từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ (từ 16 giờ đến 17 giờ tính vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì trong thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các theo quy định và thực hiện các công việc sau đây:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
+ Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
+ Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để trả kết quả cho người sử dụng đất
Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nơi có đất.
+ Hoặc qua đường bưu chính, bưu điện, mạng Internet (nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
3) Hợp đồng thuê đất đã lập;
4) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày làm việc (không kể thời gian thực hiện trích đo địa chính thửa đất, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 23 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 02 ngày;
* Cơ quan Thuế: 05 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
+ Giấy chứng nhận QSD đất đã được phê duyệt.
Lệ phí: 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ; ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND , ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thời gian từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ (từ 16 giờ đến 17 giờ tính vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện: cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có). Sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã, trả kết quả cho người sử dụng đất.
Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã.
+ Hoặc qua đường bưu chính, bưu điện, mạng Internet (nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04/ĐK.
2) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
3) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có).
4) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đối với hồ sơ cấp Giấy chứng nhận có đất thuộc các xã chưa hoàn thiện về hồ sơ địa chính).
5) Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày làm việc (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính và trích đo địa chính thửa đất), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
• Ủy ban nhân dân cấp xã: 05 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện: 02 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 18 ngày;
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
3. Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được nhà nước giao đất để quản lý
Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thời gian từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ (từ 16 giờ đến 17 giờ tính vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc:
+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp.
+ Cập nhật thông tin thửa đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
+ Hoặc qua đường bưu chính, bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04/ĐK.
2) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất để quản lý (nếu có).
3) Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất được giao quản lý (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày làm việc (không kể thời gian trích đo địa chính thửa đất), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 23 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 02 ngày;
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận. Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
4. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thời gian từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ (từ 16 giờ đến 17 giờ tính vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in giấy chứng nhận chuyển Phiếu thẩm định kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho Văn phòng đăng ký đất đai.
- Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã
+ Hoặc qua đường bưu chính, bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ đối với trường hợp không thực hiện cấp đổi đồng loạt bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
3) Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
* Thành phần hồ sơ đối với trường hợp thực hiện cấp đổi đồng loạt, bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK của từng hộ gia đình, cá nhân;
2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;
3) Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
4) Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh phê duyệt;
5) Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc (không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 01 ngày;
• Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày;
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 05 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 02 ngày.
- Đối với trường hợp hồ sơ được gửi qua đường truyền Internet: 10 ngày.
- Đối với trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện:
+ Đối với các huyện Đắk Rlấp, Đắk Song, Đắk Mil, Đắk Glong thì thời gian thực hiện được tăng thêm 05 ngày.
+ Đối với các huyện Cư Jút, Krông Nô, Tuy Đức thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Lệ phí:
Lệ phí cấp đổi: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 50.000 đồng/GCN).
Lệ phí cấp đổi: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 10.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 20.000 đồng/GCN).
Tên mẫu đơn tờ khai: Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận. Mẫu số 10/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND , ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
5. Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thời gian từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ (từ 16 giờ đến 17 giờ tính vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ, chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế.
- Bước 3: Sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh lý Giấy chứng nhận.
- Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã
+ Hoặc qua đường bưu chính, bưu điện, mạng Internet (nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
3) Một trong các loại giấy tờ liên quan đến nội dung biến động quy định tại Điểm c, Khoản 6, Điều 9- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
• Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 08 ngày;
• Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 02 ngày.
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Lệ phí: 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đăng ký biến động. Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND , ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
6. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình vào doanh nghiệp tư nhân
Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Thời gian từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ (từ 16 giờ đến 17 giờ tính vào ngày hôm sau); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.