ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 956/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 07 tháng 6 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Địa chất - Khoáng sản thuộc thẩm quyền quản lý chuyên ngành của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh cập nhật đầy đủ thủ tục hành chính lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh đạt mức cấp độ 2.
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm công khai lên Trang thông tin điện tử của đơn vị đạt mức cấp độ 2 để tổ chức, cá nhân biết, khai thác và sử dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ 16 thủ tục hành chính lĩnh vực Địa chất - Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường được công bố tại Quyết định số 1013/QĐ- UBND ngày 23/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-UBND ngày 07/06/2017 của Chủ tịch UBND Đắk Nông)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT - KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
1 |
Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản |
Sửa đổi, bổ sung |
2 |
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản |
// |
3 |
Cấp giấy phép khai thác khoáng sản |
// |
4 |
Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản |
// |
5 |
Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản |
// |
6 |
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản |
// |
7 |
Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản |
// |
8 |
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản |
// |
9 |
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản |
// |
10 |
Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
// |
11 |
Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
// |
12 |
Trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
// |
13 |
Đóng cửa mỏ khoáng sản |
// |
14 |
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản |
// |
15 |
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt |
// |
16 |
Thủ tục tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
// |
17 |
Thủ tục điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản |
Ban hành mới |
18 |
Đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình |
Ban hành mới |
19 |
Cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình |
Ban hành mới |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT |
Mã TTHC |
Tên thủ tục |
Ghi chú |
1 |
TNMT-001297 |
Thủ tục Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản |
Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 |
2 |
TNMT-001298 |
Thủ tục Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản |
|
3 |
TNMT-001299 |
Thủ tục Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản |
|
4 |
TNMT-001300 |
Thủ tục Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản |
|
5 |
TNMT-001301 |
Thủ tục Thẩm định và phê duyệt trữ lượng khoáng sản |
|
6 |
TNMT-001302 |
Thủ tục Cấp giấy phép khai thác khoáng sản |
|
7 |
TNMT-001303 |
Thủ tục Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản |
|
8 |
TNMT-001304 |
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản |
|
9 |
TNMT-001305 |
Thủ tục Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản |
|
10 |
TNMT-001306 |
Thủ tục Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
|
11 |
TNMT-001307 |
Thủ tục Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
|
12 |
TNMT-001308 |
Thủ tục Trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
|
13 |
TNMT-001309 |
Thủ tục Đóng cửa mỏ khoáng sản |
|
14 |
TNMT-001310 |
Thủ tục Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản |
|
15 |
TNMT-001311 |
Thủ tục Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt |
|
16 |
TNMT-001312 |
Thủ tục tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
1. Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ tới Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông. Sau đó, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
Trường hợp lựa chọn được hồ sơ của tổ chức, cá nhân để cấp phép thăm dò, Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân được lựa chọn tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.
Đối với các tổ chức, cá nhân không được lựa chọn, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản về lý do không được lựa chọn.
+ Đối với hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoảng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu đáp ứng đúng theo quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị thăm dò chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản kể cả kiểm tra thực địa; gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 48 Luật khoáng sản; Trường hợp nội dung đề án thăm dò khoáng sản phức tạp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng kỹ thuật để thẩm định đề án. Thời gian quyết định việc thành lập, họp Hội đồng kỹ thuật được tính vào thời gian tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án hoặc phải lập lại đề án thăm dò khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án kèm theo biên bản họp Hội đồng thẩm định.
Bước 4: Trình hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
Căn cứ đề xuất, tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Khi có kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển cho Trung tâm hành chính công để thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả (giấy phép) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Điểu Ong - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông, điện thoại: 05013383838 (tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đắk Nông).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Bản chính:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản; đề án thăm dò khoáng sản.
2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài;
- Kế hoạch bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại;
- Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản; các văn bản chứng minh về vốn chủ sở hữu
- Trường hợp đề nghị thăm dò quặng phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có văn bản thẩm định an toàn của Cục an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Thời gian quy định 95 ngày. Giảm thời gian theo chỉ đạo của UBND tỉnh còn 75 ngày.
- Trong đó UBND tỉnh: 7 ngày
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 68 ngày
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
Lệ phí (nếu có): Có, mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2011. Cụ thể:
+ Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Mẫu số 01: Đề án thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016);
- Mẫu số 03: Đơn đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016);
- Mẫu số 22, phụ lục số 02: Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016);
- Mẫu số 07b: Quyết định về việc công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật khoáng sản bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp;
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã;
+ Doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam.
- Trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Được lựa chọn theo quy định tại Điều 36 của Luật khoáng sản; Điều 25 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP .
- Là tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định của Luật khoáng sản; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật khoáng sản để tiếp tục thực hiện đề án thăm dò, là các tổ chức:
+ Được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Có người phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp đại học chuyên ngành địa chất thăm dò đã công tác thực tế trong thăm dò khoáng sản ít nhất 05 năm; có hiểu biết nắm vững tiêu chuẩn quy chuẩn về thăm dò khoáng sản
+ Có đội ngũ công nhân kỹ thuật chuyên ngành địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa vật lý, khoan, khai đào và các chuyên ngành khác có liên quan
+ Có thiết bị công cụ chuyên dụng cần thiết để thi công công trình thăm dò khoáng sản.
- Khu vực đề nghị thăm dò có diện tích:
+ Không quá 50 kilômét vuông (km2) đối với đá quý, đá bán quý, khoáng sản kim loại, trừ bauxit;
+ Không quá 100 kilômét vuông (km2) đối với than, bauxit, khoáng sản không kim loại ở đất liền có hoặc không có mặt nước, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
+ Không quá 200 kilômét vuông (km2) đối với khoáng sản các loại ở thềm lục địa, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
+ Không quá 02 kilômét vuông (km2) ở đất liền, không quá 01 kilômét vuông (km2) ở vùng có mặt nước đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
+ Không quá 02 kilômét vuông (km2) đối với nước khoáng, nước nóng thiên nhiên.
- Khu vực đề nghị thăm dò:
+ Không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò;
- Đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch khoáng sản; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
- Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
2. Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân sau khi được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản sau khi hoàn thiện công tác thăm dò thì lập thủ tục đề nghị phê duyệt, thẩm định trữ lượng khoáng sản nộp hồ sơ tới Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông. Sau đó, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thực địa và tiến hành làm giấy mời (kèm theo hồ sơ) gửi các thành viên Hội đồng thẩm định họp.
+ Hội đồng thẩm định họp.
+ Nếu hội đồng thông qua doanh nghiệp và Đơn vị tư vấn chỉnh sửa hồ sơ theo ý kiến của hội thẩm định.
- Nếu không được thông qua quay lại Bước 1.
+ Nếu hội đồng thông qua thì tổ chức, cá nhân chỉnh sửa hồ sơ theo ý kiến của hội đồng, sau khi hoàn chỉnh hồ sơ nộp lại (thời gian chỉnh sửa hồ sơ không tính vào thời gian của quy trình từ ngày hội đồng thẩm định họp).
Bước 4: Trình hồ sơ đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản:
Sau khi tổ chức, cá nhân chỉnh sửa hồ sơ theo ý kiến của hội đồng, phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ trình lãnh đạo Sở ký.
Căn cứ đề xuất, tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Khi có kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển cho Trung tâm hành chính công để thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả (quyết định) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Điểu Ong - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông, điện thoại: 05013383838 (tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đắk Nông).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Bản chính:
- Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản theo Mẫu số 19 Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản theo Mẫu số 39 Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan, hoặc báo cáo kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản.
- Các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan; tài liệu luận giải chỉ tiêu tính trữ lượng hoặc báo cáo khả thi của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
- Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản.
* Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu:
- Đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và Giấy phép thăm dò khoáng sản. Giấy phép khai thác khoáng sản trong trường hợp thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong khu vực được phép khai thác.
* Dữ liệu của tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này ghi trên đĩa CD (01 bộ).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Thời gian quy định 185 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chỉnh sửa, bổ sung). Giảm theo chỉ đạo của UBND tỉnh còn 155 ngày làm việc.
Trong đó:
• UBND tỉnh: 05 ngày.
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 150 ngày;
Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì trong thời gian tối đa 05 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
Lệ phí (nếu có):
Lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản:
+ Đến 200.000.000 đồng là: 4.000.000 đồng.
+ Trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng là 2%.
+ Trên 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng là 1%.
+ Trên 1.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng là 10.000.000 đồng + (0,5% x phần vượt trên 1 tỷ đồng).
+ Trên 10.000.000.000 đồng đến 20.000.000.000 đồng là 55.000.000 đồng + (0,3% x phần vượt trên 10 tỷ đồng).
+ Trên 20.000.000.000 đồng là 85.000.000 đồng + (0,2% x phần vượt trên 20 tỷ đồng).
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Mẫu Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản theo Mẫu số 19 Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản theo Mẫu số 39 (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 27/2005/QĐ-BTC ngày 13/5/2005 của Bộ Tài chính “Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản.
3. Cấp giấy phép khai thác khoáng sản:
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ tới Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông. Sau đó, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
+ Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thực địa, kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản.
Trường hợp phải lấy ý kiến các cơ quan liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian thẩm định.
Bước 4: Trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản:
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hồ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản.
Căn cứ đề xuất, tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép khai thác khoáng sản. Nếu không cấp giấy phép khai thác khoáng sản sẽ có văn bản trả lời lý do không được cấp giấy phép.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Khi có kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển cho Trung tâm hành chính công để thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả (quyết định) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Điểu Ong - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông, điện thoại: 05013383838 (tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đắk Nông).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
* Bản chính:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo mẫu 07 Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản theo phụ lục số 2 mẫu số 24 Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt.
* Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
- Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định chủ trương đầu tư (đối với trường hợp nhà đầu tư trong nước), Giấy đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài).
- Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 09, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Thời gian theo quy định 92 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chỉnh sửa, bổ sung). Giảm theo chỉ đạo của UBND tỉnh còn 72 ngày làm việc.
Trong đó:
• UBND tỉnh: 07 ngày.
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 65 ngày;
Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì trong thời gian tối đa 02 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác khoáng sản của UBND tỉnh cấp.
Lệ phí: có, theo Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo mẫu 07 Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính.
4. Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ tới Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông. Sau đó, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn giấy phép thăm dò.
+ Trường hợp đủ điều kiện gia hạn giấy phép thăm dò, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gia hạn giấy phép thăm dò; trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn giấy phép thăm dò thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò và thông báo lý do không cho phép gia hạn giấy phép thăm dò.
Bước 4: Trình hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
Căn cứ đề xuất, tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cho phép gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản. Nếu không cho phép gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản sẽ có văn bản trả lời lý do không cho phép gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Khi có kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển cho Trung tâm hành chính công để thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả (giấy phép) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Điểu Ong - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông, điện thoại: 05013383838 (tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đắk Nông).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Bản chính:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản theo Mẫu số 04 của Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị gia hạn và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản.
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
- Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chỉnh sửa, bổ sung).
Trong đó:
• UBND tỉnh: 05 ngày;
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 45 ngày;
Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì trong thời gian tối đa 02 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép gia hạn thăm dò khoáng sản của UBND tỉnh cấp
Lệ phí (nếu có): có, theo Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản theo Mẫu số 04 của Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Mẫu số 23, phụ lục số 2: Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2012).
- Mẫu số 39: Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 2010;
- Nghị định số 158/2012/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính.
5. Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tới Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông. Sau đó, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại giấy phép thăm dò hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép trả lại giấy phép thăm dò hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò.
+ Trường hợp đủ điều kiện trả lại giấy phép thăm dò hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hồ sơ trả lại giấy phép thăm dò hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò; trường hợp không đủ điều kiện để trả lại giấy phép thăm dò hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại giấy phép thăm dò và trả lại một phần diện tích thăm dò và thông báo lý do không cho phép trả lại giấy phép thăm dò và trả lại một phần diện tích thăm dò.
Bước 4: Trình hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản:
Căn cứ đề xuất, tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cho phép trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản hoặc không cho phép trả lại.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Khi có kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển cho Trung tâm hành chính công để thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả (quyết định) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Điểu Ong - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông, điện thoại: 05013383838 (tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đắk Nông).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Bản chính:
- Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo Mẫu số 05 Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Giấy phép thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản, kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo trong trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò.
* Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
- Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chỉnh sửa, bổ sung).
Trong đó:
• UBND tỉnh: 05 ngày.
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 40 ngày;
Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì trong thời gian tối đa 05 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cho phép trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản của UBND tỉnh.
Lệ phí (nếu có): không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 05: Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo Mẫu số 05 Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Mẫu số 22, phụ lục số 2: Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số: 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 39: Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số: 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
6. Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ tới Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông. Sau đó, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm, kiểm tra tọa độ diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản và thẩm định hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.
+ Trường hợp đủ điều kiện chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; trường hợp không đủ điều kiện để chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản và thông báo lý do không cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.
Bước 4: Trình hồ sơ đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản:
Căn cứ đề xuất, tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Khi có kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển cho Trung tâm hành chính công để thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả (quyết định) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Điểu Ong - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông, điện thoại: 05013383838 (tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đắk Nông).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Bản chính:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản theo Mẫu số 06 Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.
* Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
- Các văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật khoáng sản.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chỉnh sửa, bổ sung).
Trong đó:
• UBND tỉnh: 05 ngày.
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 45 ngày;
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác khoáng sản của UBND tỉnh
Lệ phí: có, thực hiện theo Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Mẫu số 06: Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 22, phụ lục số 2: Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 39: Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính.
7. Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản tới Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông. Sau đó, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.
+ Trường hợp đủ điều kiện gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản; trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng và thông báo lý do không cho phép gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.
Bước 4: Trình hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản.
Căn cứ đề xuất, tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cho phép gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản. Nếu không cho phép gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản sẽ có văn bản trả lời lý do không cho phép gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Khi có kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển cho Trung tâm hành chính công để thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả (quyết định gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Điểu Ong - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông, điện thoại: 05013383838 (tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đắk Nông).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Bản chính:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản theo mẫu 08 Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn; báo cáo kết quả hoạt động khai thác tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
* Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
- Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chỉnh sửa, bổ sung).
Trong đó:
• UBND tỉnh: 5 ngày.
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 45 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác khoáng sản của UBND tỉnh cấp.
Lệ phí: có, theo Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính. Mức thu gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản, đơn vị tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng, phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các biểu thu bên dưới:
Số TT |
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản |
Mức thu (đồng/giấy phép) |
1 |
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: |
|
1.1 |
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm; |
500.000 |
1.2 |
Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm; |
5.000.000 |
1.3 |
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm. |
7.500.000 |
2 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: |
|
2.1 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm; |
7.500.000 |
2.2 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này; |
10.000.000 |
2.3 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này. |
15.000.000 |
3 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát. |
20.000.000 |
4 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1,2,3,6 của biểu mức thu này: |
|
4.1 |
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; |
20.000.000 |
4.2 |
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. |
25.000.000 |
5 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này. |
30.000.000 |
6 |
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm. |
40.000.000 |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Mẫu số 08: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Mẫu số 43: Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Mẫu số 25, phụ lục số 02: Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản được lập theo Quy định tại thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày 01/3/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản được xem xét gia hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày; trong đó giải trình rõ lý do đề nghị gia hạn.
- Có báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản.
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác đã hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản, cụ thể:
+ Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;
+ Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;
+ Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;
+ Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;
+ Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản;
+ Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
+ Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
- Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong việc bảo vệ môi trường, sử dụng đất, nước, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật có liên quan.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn, kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo phải phù hợp với Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính.
- Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày 01/3/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản tới Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông. Sau đó, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ làm công văn xin ý kiến các ngành liên quan (nếu cần thiết) và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
+ Trường hợp đủ điều kiện trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; trường hợp không đủ điều kiện để trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản và thông báo lý do không cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
Bước 4: Trình hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản.
Căn cứ đề xuất, tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cho phép gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản. Nếu không cho phép gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản sẽ có văn bản trả lời lý do không cho phép gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Khi có kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển cho Trung tâm hành chính công để thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả (quyết định cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Điểu Ong - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông, điện thoại: 05013383838 (tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đắk Nông).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
b) Thành phần hồ sơ:
* Bản chính:
- Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản theo mẫu Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại; Giấy phép khai thác khoáng sản; báo cáo kết quả khai thác khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại; đề án đóng cửa mỏ hoặc đề án đóng cửa một phần khu vực khai thác trong trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực khai thác.
* Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
- Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chỉnh sửa, bổ sung).
Trong đó:
• UBND tỉnh: 05 ngày;
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 45 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép trả lại giấy phép khai thác hoặc trả lại một phần diện tích của UBND tỉnh.
Lệ phí: không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Mẫu số 09: Đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản (hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 43: Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 34, phụ lục số 2: Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (trong trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản lập theo quy định tại thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày 01/3/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày 01/3/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
9. Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản tới Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông. Sau đó, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm, kiểm tra tọa độ diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản và thẩm định hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
+ Trường hợp đủ điều kiện chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản; trường hợp không đủ điều kiện để chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản và thông báo lý do không cho phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
Bước 4: Trình hồ sơ đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản:
Căn cứ đề xuất, tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cho phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (bằng hình thức cấp giấy phép khai thác khoáng sản mới cho đơn vị nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản).
Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Khi có kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển cho Trung tâm hành chính công để thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả (giấy phép khai thác khoáng sản) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Điểu Ong - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông, điện thoại: 05013383838 (tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đắk Nông).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Bản chính:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản; Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
* Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
- Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng, bao gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản (nếu có); Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức cá nhân nhận chuyển nhượng; Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chỉnh sửa, bổ sung).
Trong đó:
• UBND tỉnh: 05 ngày;
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 45 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác của UBND tỉnh.
Lệ phí: Có.
Mức thu cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng, đơn vị tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng, phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các biểu thu bên dưới:
Số TT |
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản |
Mức thu (đồng/giấy phép) |
1 |
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: |
|
1.1 |
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm; |
500.000 |
1.2 |
Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm; |
5.000.000 |
1.3 |
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm. |
7.500.000 |
2 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: |
|
2.1 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm; |
7.500.000 |
2.2 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này; |
10.000.000 |
2.3 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này. |
15.000.000 |
3 |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát. |
20.000.000 |
4 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1,2,3,6 của biểu mức thu này: |
|
4.1 |
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; |
20.000.000 |
4.2 |
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. |
25.000.000 |
5 |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này. |
30.000.000 |
6 |
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm. |
40.000.000 |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Mẫu số 10: Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 43: Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 25: Phụ lục số 2: Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản được lập theo quy định tại Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày 01/3/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 51 và khoản 2 Điều 53 Luật khoáng sản, bao gồm:
+ Có đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản bao gồm: Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp; Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã.
+ Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật khoáng sản. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
- Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công việc quy định tại khoản 1 Điều 66 và các nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản, bao gồm:
+ Đã hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, đưa mỏ vào khai thác
+ Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;
+ Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;
+ Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;
+ Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;
+ Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
+ Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
- Khu vực được phép khai thác không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khoáng sản.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khi thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi hoạch bảo vệ môi trường;
10. Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản tới Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông. Sau đó, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm, kiểm tra tọa độ diện tích khu vực đề nghị cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và thẩm định hồ sơ cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép khai thác tận thu khoáng sản.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hồ sơ cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Bước 4: Trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
Căn cứ đề xuất, tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Khi có kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển cho Trung tâm hành chính công để thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả (quyết định) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Điểu Ong - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông, điện thoại: 05013383838 (tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đắk Nông).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Bản chính:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; Bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản; Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt.
* Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chỉnh sửa, bổ sung).
Trong đó:
• UBND tỉnh: 05 ngày;
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 25 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản của UBND tỉnh.
Lệ phí: Khai thác tận thu: 5.000.000 đồng/01 giấy phép được quy định tại Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Mẫu số 13: Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 29, Phụ lục số 2: Bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
11. Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản tới Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông. Sau đó, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
+ Trường hợp đủ điều kiện gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và thông báo lý do không cho phép gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Bước 4: Trình hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
Căn cứ đề xuất, tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cho phép gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Nếu không cho phép gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản sẽ có văn bản trả lời lý do không cho phép gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Khi có kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển cho Trung tâm hành chính công để thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả (giấy phép) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Điểu Ong - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông, điện thoại: 05013383838 (tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đắk Nông).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Bản chính:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản theo Mẫu số 14 Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
* Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
- Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 23 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chỉnh sửa, bổ sung).
Trong đó:
• UBND tỉnh: 05 ngày;
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 18 ngày;
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (gia hạn) của UBND tỉnh.
Lệ phí: theo Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính.
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu: 2.500.000 đồng/01 giấy phép.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản theo Mẫu số 14 Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Báo cáo về hoạt động khai thác khoáng sản theo Mẫu số 43 (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính.
12. Trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản tới Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông. Sau đó, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
+ Trường hợp đủ điều kiện trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; trường hợp không đủ điều kiện để trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và thông báo lý do không cho phép trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Bước 4: Trình hồ sơ đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
Căn cứ đề xuất, tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cho phép trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Nếu không cho phép trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản sẽ có văn bản trả lời lý do không cho phép trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Khi có kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển cho Trung tâm hành chính công để thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả (giấy phép) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Điểu Ong - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông, điện thoại: 05013383838 (tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đắk Nông).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Bản chính:
- Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm trả lại giấy phép; đề án đóng cửa mỏ;
* Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
- Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 23 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chỉnh sửa, bổ sung).
Trong đó:
• UBND tỉnh: 05 ngày;
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 18 ngày;
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Lệ phí: không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Mẫu số 15: Đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 43: Báo cáo về hoạt động khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 02: Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản tới Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông. Sau đó, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
+ Trường hợp hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản đủ điều kiện, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; trường hợp không đủ điều kiện để đóng cửa mỏ khoáng sản thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản và thông báo lý do không cho phép đóng cửa mỏ khoáng sản.
Bước 4: Trình hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản
Căn cứ đề xuất, tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản. Nếu không cho phép đóng cửa mỏ khoáng sản sẽ có văn bản trả lời lý do không cho phép đóng cửa mỏ khoáng sản.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Khi có kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển cho Trung tâm hành chính công để thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả (giấy phép) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định
Bước 6: Tổ chức, cá nhân thực hiện nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt: Tổ chức, cá nhân thực hiện nội dung đóng cửa mỏ theo đúng đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt.
Bước 7: Nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản: Tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản sau khi hoàn thành các hạng mục và khối lượng công việc đóng cửa mỏ theo đề án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt có văn bản báo cáo kết quả thực hiện đề án gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản và đề nghị nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ.
Bước 8: Trình hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ: Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi kết thúc nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoàn thiện hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động khoáng sản đóng cửa mỏ.
Bước 9: Quyết định đóng cửa mỏ: Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản.
Bước 10: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Điểu Ong - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông, điện thoại: 05013383838 (tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đắk Nông).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Bản chính:
- Đơn đề nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ; báo cáo tình hình thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường đến thời điểm đóng cửa mỏ;
* Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
- Giấy phép khai thác khoáng sản; phương án cải tạo, phục hồi môi trường, kèm theo quyết định phê duyệt; các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: 86 ngày làm việc.
Trong đó:
- Sở Tài nguyên và Môi trường 72 ngày.
- UBND tỉnh 14 ngày
- Kiểm tra hồ sơ: tối đa 05 (năm) ngày làm việc.
- Thẩm định đề án đóng cửa mỏ:
+ Xem xét hồ sơ; tổ chức kiểm tra tại thực địa; lấy ý kiến nhận xét, phản biện của các chuyên gia: tối đa 25 (hai năm) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản tiếp nhận.
+ Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến nhận xét, phản biện của các chuyên gia, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định.
+ Trong thời gian không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng phải tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hoàn thành biên bản họp Hội đồng thẩm định. Trường hợp phải bổ sung, hiệu chỉnh để hoàn thiện đề án hoặc phải lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án kèm theo bản sao biên bản họp Hội đồng thẩm định.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định.
- Trình hồ sơ, đề nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản:
+ Trường hợp đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được thông qua, trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành biên bản họp Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hoàn chỉnh và trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án đóng cửa mỏ;
+ Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Trả kết quả phê duyệt đề án đóng cửa mỏ: Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
- Tổ chức, cá nhân thực hiện nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt: Thời gian căn cứ vào nội dung đề án đóng cửa mỏ được phê duyệt và không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
- Nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản: Trong thời gian không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Trình hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ: Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi kết thúc nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoàn thiện hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động khoáng sản phê duyệt đề án đóng cửa mỏ.
- Quyết định đóng cửa mỏ: Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính đóng cửa mỏ khoáng sản: Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản của UBND tỉnh.
Lệ phí: không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Mẫu số 20: Mẫu Đơn đề nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 02: Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 32 - Phụ lục số 2: Bản đồ khu vực đóng cửa mỏ khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản phải lập đề án đóng cửa mỏ khoáng sản trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản quy định tại Điều 82 Luật khoáng sản phê duyệt trước khi thực hiện.
- Đã khai thác hết toàn bộ hoặc một phần trữ lượng.
- Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực nhưng chưa khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong khu vực khai thác khoáng sản.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
14. Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
Trình tự thực hiện.
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức cá nhân có nhu cầu tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản nộp hồ sơ tới Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá trong thời gian 30 ngày.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ được lập đúng, đủ theo quy định thì tiến hành xét chọn hồ sơ để lựa chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện tham gia phiên đấu giá.
+ Đối với hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản không được xét chọn, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo cho tổ chức, cá nhân liên quan bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không được xét chọn.
+ Đối với hồ sơ được xét chọn, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo công khai danh sách tổ chức, cá nhân được tham gia phiên đấu giá tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi tiến hành phiên đấu giá; thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm họp trao đổi về các thông tin liên quan đến phiên đấu giá; thời điểm khảo sát thực địa khu vực đấu giá; thời gian nộp phí tham gia đấu giá và tiền đặt trước cho tổ chức, cá nhân được tham gia phiên đấu giá.
Bước 4: Nộp tiền đặt trước:
Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải nộp tiền đặt trước trước khi tham gia phiên đấu giá. Tiền đặt trước có thể nộp bằng tiền mặt hoặc bằng bảo lãnh dự đấu giá theo phương thức như sau:
+ Trường hợp nộp bằng tiền mặt, tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá phải nộp vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Trường hợp nộp bằng bảo lãnh dự đấu giá, tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia đấu giá phải nộp bảo lãnh dự đấu giá cho Sở Tài nguyên và Môi trường
Bước 5: Tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
+ Phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản chỉ được tiến hành khi có ít nhất 03 tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá;
+ Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
Khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản do tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp điều hành. Cơ quan thường trực chuẩn bị hồ sơ, tài liệu trước và sau phiên đấu giá là Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trong trường hợp mỏ có cấu trúc địa chất phức tạp hoặc trong trường hợp không thuê được tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng đấu giá để tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Bước 6: Trình, phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
Sau khi kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình UBND tỉnh xem xét và phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
Bước 7: Thông báo kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá và trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Điểu Ong - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông, điện thoại: 05013383838 (tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đắk Nông).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)Thành phần hồ sơ:
* Bản chính:
- Đơn đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
* Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn bản giới thiệu năng lực kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; bản giới thiệu năng lực tài chính và khả năng huy động tài chính; kế hoạch sơ bộ về đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến sâu, tiêu thụ sản phẩm và bản cam kết thực hiện nếu trúng đấu giá.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 112 ngày làm việc kể ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.
Trong đó:
• UBND tỉnh: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, UBND tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 107 ngày;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp điều hành.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp điều hành phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, UBND tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường (Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản hoặc tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp điều hành). Cơ quan phối hợp: Sở tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân huyện, thị nơi có khu vực khoáng sản đấu giá hoặc tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp điều hành.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá của UBND tỉnh
Lệ phí (nếu có): có, quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 11 Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014. Cụ thể:
Diện tích khu vực đấu giá |
Mức thu tối đa (đồng/hồ sơ) |
Từ 0,5 ha trở xuống |
2.000.000 |
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha |
4.000.000 |
Từ trên 2 ha đến 5 ha |
6.000.000 |
Từ trên 5 ha đến 10 ha |
8.000.000 |
Từ trên 10 ha đến 50 ha |
10.000.000 |
Từ trên 50 ha |
12.000.000 |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản Mẫu số 01 Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014
- Hồ sơ giới thiệu năng lực kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản Mẫu số 02 Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014
- Bản cam kết thực hiện dự án Mẫu số 03 Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản khi đủ các yêu cầu sau:
+ Có văn bản, tài liệu trong hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản được lập theo quy định;
+ Đáp ứng các quy định của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản hoặc khai thác khoáng sản.
+ Có cam kết về thiết bị, công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản và phương án tiêu thụ sản phẩm phù hợp với quy định trong hồ sơ mời đấu giá.
- Điều kiện của tổ chức, cá nhân tham gia phiên đấu giá:
+ Là tổ chức, cá nhân có hồ sơ đề nghị tham gia phiên đấu giá được Sở Tài nguyên và Môi trường xét chọn;
+ Đã nộp phí tham gia đấu giá, nộp tiền đặt trước theo quy định;
+ Trường hợp khi có sự thay đổi về tư cách pháp nhân, tổ chức cá nhân được tham gia phiên đấu giá phải nộp bổ sung văn bản liên quan cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi tiến hành phiên đấu giá.
+ Tổ chức, cá nhân tham gia phiên đấu giá và trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản nhưng từ chối không nhận kết quả trúng đấu giá mà chưa được Hội đồng đấu giá chấp thuận thì không được tham gia bất kỳ phiên đấu giá nào trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá đó.
- Đối tượng không được tham gia đấu giá theo quy định tại Điều 9 Nghị định 22/2012/NĐ-CP , cụ thể là:
+ Chủ tịch, thành viên Hội đồng đấu giá; cán bộ công chức được giao tiếp nhận, chuẩn bị hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường; cha, mẹ, vợ, chồng, con của những người nêu trên.
+ Những đối tượng bị cấm khác theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Trình tự thực hiện.
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức cá nhân có nhu cầu tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nộp hồ tới Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá trong thời gian 30 ngày.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ được lập đúng, đủ theo quy định thì tiến hành xét chọn hồ sơ để lựa chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện tham gia phiên đấu giá.
+ Đối với hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản không được xét chọn, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo cho tổ chức, cá nhân liên quan bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không được xét chọn.
+ Đối với hồ sơ được xét chọn, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo công khai danh sách tổ chức, cá nhân được tham gia phiên đấu giá tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi tiến hành phiên đấu giá; thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm họp trao đổi về các thông tin liên quan đến phiên đấu giá; thời điểm khảo sát thực địa khu vực đấu giá; thời gian nộp phí tham gia đấu giá và tiền đặt trước cho tổ chức, cá nhân được tham gia phiên đấu giá.
Bước 4: Nộp tiền đặt trước:
Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải nộp tiền đặt trước trước khi tham gia phiên đấu giá. Tiền đặt trước có thể nộp bằng tiền mặt hoặc bằng bảo lãnh dự đấu giá theo phương thức như sau:
+ Trường hợp nộp bằng tiền mặt, tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá phải nộp vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Trường hợp nộp bằng bảo lãnh dự đấu giá, tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia đấu giá phải nộp bảo lãnh dự đấu giá cho Sở Tài nguyên và Môi trường
Bước 5: Tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
+ Phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản chỉ được tiến hành khi có ít nhất 03 tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá;
+ Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
Khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản do tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp điều hành. Cơ quan thường trực chuẩn bị hồ sơ, tài liệu trước và sau phiên đấu giá là Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trong trường hợp mỏ có cấu trúc địa chất phức tạp hoặc trong trường hợp không thuê được tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng đấu giá để tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Bước 6: Trình phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
Sau khi kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình UBND tỉnh xem xét và phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
Bước 7: Thông báo kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá và trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Điểu Ong - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông, điện thoại: 05013383838 (tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đắk Nông).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Bản chính:
- Đơn đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
* Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn bản giới thiệu năng lực kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; bản giới thiệu năng lực tài chính và khả năng huy động tài chính; kế hoạch sơ bộ về đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến sâu, tiêu thụ sản phẩm và bản cam kết thực hiện nếu trúng đấu giá.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 112 ngày làm việc kể ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.
Trong đó:
• UBND tỉnh: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, UBND tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 107 ngày;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp điều hành.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp điều hành phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, UBND tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường (Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản hoặc tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp điều hành). Cơ quan phối hợp: Sở tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân huyện, thị nơi có khu vực khoáng sản đấu giá hoặc tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp điều hành.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá của UBND tỉnh
Lệ phí (nếu có): có, quy định Điểm a Khoản 1 Điều 11 Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014. Cụ thể:
Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm |
Mức thu tối đa (đồng/hồ sơ) |
Từ 1 tỷ đồng trở xuống |
2.000.000 |
Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng |
4.000.000 |
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
6.000.000 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng |
8.000.000 |
Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
10.000.000 |
Từ trên 100 tỷ đồng |
12.000.000 |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản Mẫu số 01 Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014
- Hồ sơ giới thiệu năng lực kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản Mẫu số 02 Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014
- Bản cam kết thực hiện dự án Mẫu số 03 Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản khi đủ các yêu cầu sau:
+ Có văn bản, tài liệu trong hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản được lập theo quy định;
+ Đáp ứng các quy định của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản hoặc khai thác khoáng sản;
+ Có cam kết về thiết bị, công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản và phương án tiêu thụ sản phẩm phù hợp với quy định trong hồ sơ mời đấu giá.
- Điều kiện của tổ chức, cá nhân tham gia phiên đấu giá:
+ Là tổ chức, cá nhân có hồ sơ đề nghị tham gia phiên đấu giá được Sở Tài nguyên và Môi trường xét chọn;
+ Đã nộp phí tham gia đấu giá, nộp tiền đặt trước theo quy định.
+ Trường hợp khi có sự thay đổi về tư cách pháp nhân, tổ chức cá nhân được tham gia phiên đấu giá phải nộp bổ sung văn bản liên quan cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi tiến hành phiên đấu giá.
+ Tổ chức, cá nhân tham gia phiên đấu giá và trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản nhưng từ chối không nhận kết quả trúng đấu giá mà chưa được Hội đồng đấu giá chấp thuận thì không được tham gia bất kỳ phiên đấu giá nào trong thời hạn 01 (năm), kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá đó.
- Đối tượng không được tham gia đấu giá quy định tại Điều 9 Nghị định 22/2012/NĐ-CP , cụ thể:
+ Chủ tịch, thành viên Hội đồng đấu giá; cán bộ công chức được giao tiếp nhận, chuẩn bị hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường; cha, mẹ, vợ, chồng, con của những người nêu trên.
+ Những đối tượng bị cấm khác theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
16. Thủ tục tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
Trình tự thực hiện.
Bước 1: Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản về Sở Tài nguyên và Môi trường theo thẩm quyền cấp phép khai thác của UBND tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ lập lại hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ:
Phòng chuyên môn tiếp nhận, kiểm tra, xác nhận tính pháp lý, mức độ đầy đủ của các hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do tổ chức, cá nhân nộp.
Bước 3: Trình phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; kết quả xác định tại Hội đồng thẩm định; trình UBND tỉnh phê duyệt tiên cấp quyền khai thác khoáng sản theo thẩm quyền cấp phép khai thác khoáng sản.
Bước 4: Thông báo kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cho Cục thuế để ra thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ: (trực tiếp hoặc qua bưu điện) về Sở Tài nguyên và Môi trường:
+ Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản cấp trước ngày Nghị định số 203/2013/NĐ-CP có hiệu lực (ngày 20/01/2014):
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Điểu Ong - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông, điện thoại: 05013383838 (tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đắk Nông), theo thẩm quyền cấp phép khai thác trong thời gian không quá 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
+ Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản cấp không thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản và sau ngày Nghị định này có hiệu lực, phải thực hiện nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định trước khi cấp phép.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Khi nhận được văn bản phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc, Cục thuế ra thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II của Nghị định 203/2013/NĐ-CP , gửi tổ chức, cá nhân được cấp quyền khai thác khoáng sản.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản tự kê khai thông tin tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II của Nghị định số 203/2013/NĐ-CP: 02 bản.
- Bản sao Giấy phép khai thác khoáng sản: 01 bản.
- Báo cáo nộp thuế tài nguyên hàng năm; các chứng từ, tài liệu hợp pháp chứng minh trữ lượng khoáng sản đã khai thác tính đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2011: 01 bản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc khi nhận được văn bản phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, Cục thuế ra thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II của Nghị định số 203/2013/NĐ-CP , gửi tổ chức, cá nhân được cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời điểm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản chậm nhất lần đầu là 90 (chín mươi) ngày tính từ ngày nhận được thông báo của Cục thuế; thời điểm các lần sau chậm nhất là ngày 31 tháng 3 các năm tiếp theo. Sau các thời điểm này, ngoài số tiền phải nộp theo thông báo, tổ chức, cá nhân còn phải nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác không thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của UBND tỉnh và thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của cơ quan thuế.
Lệ phí (nếu có): Không
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Bản tự kê khai thông tin tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khu vực (tên mỏ) của Ủy ban nhân dân tỉnh Mẫu số 02 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013.
- Thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của Cục thuế Mẫu số 04 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013
- Văn bản đề nghị điều chỉnh số lần nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và số tiền phải nộp từng lần Mẫu số 05 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
17. Điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản tới Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông. Sau đó, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản
Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản.
+ Trường hợp đủ điều kiện điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp tỉnh ra Quyết định về việc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản; trường hợp không đủ điều kiện để điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản và thông báo lý do không cho phép điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản.
Bước 4: Trình hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản.
Căn cứ đề xuất, tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định về việc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản. Nếu không cho phép điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản sẽ có văn bản trả lời lý do không cho phép gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Khi có kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển cho Trung tâm hành chính công để thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả (quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Điểu Ong - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông, điện thoại: 05013383838 (tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đắk Nông).
Thành phần, số lượng hồ sơ: 0
a) Thành phần hồ sơ:
* Bản chính:
- Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản theo mẫu Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Dự án đầu tư điều chỉnh theo trữ lượng mới được phê duyệt hoặc theo công suất điều chỉnh, thay đổi phương pháp khai thác, công nghệ khai thác kèm theo quyết định phê duyệt.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản, nghĩa vụ đã thực hiện tính đến thời điểm đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản và văn bản phê duyệt, cho phép điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền.
* Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
- Thuyết minh báo cáo, các bản vẽ kèm theo và quyết định phê duyệt kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Các văn bản, tài liệu liên quan đến thay đổi tên gọi, cơ cấu tổ chức trong trường hợp Đề nghị điều chỉnh giấy phép khi có sự thay đổi trên tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chỉnh sửa, bổ sung).
Trong đó:
• UBND tỉnh: 07 ngày;
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 33 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác của UBND tỉnh.
Lệ phí: không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Mẫu số 11: Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 43: Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức cá, nhân nộp hồ sơ Đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình tới Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông. Sau đó, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị Đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị Đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình
Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ đề nghị Đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình
+ Trường hợp đủ điều kiện Đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp tỉnh ban hành bản xác nhận khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình; trường hợp không đủ điều kiện để Đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản và thông báo lý do không cho phép điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản.
Bước 4: Trình hồ sơ Đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình.
Căn cứ đề xuất, tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành bản xác nhận khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình. Nếu không cho phép Đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình có văn bản trả lời lý do không cho phép.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Khi có kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển cho Trung tâm hành chính công để thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả (Bản xác nhận Đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.
Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Điểu Ong - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông, điện thoại: 05013383838 (tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đắk Nông).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình
1) Bản chính:
- Bản đăng ký khu vực công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản theo mẫu Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
- Bản vẽ quy hoạch tổng thể khu vực xây dựng dự án và quyết định phê duyệt dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
* Trường hợp đăng ký khối lượng cát thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch, hồ sơ bao gồm:
1) Bản chính:
- Đơn đề nghị thu hồi cát, sỏi kèm theo bản vẽ vị trí, phạm vi khu vực dự án nạo vét, khơi thông luồng
- Bản đăng ký khối lượng, kế hoạch, phương pháp, thiết bị dùng để thu hồi cát, sỏi.
2) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
- Kế hoạch, thời gian thực hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch và quyết định phê duyệt dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
- Hợp đồng thuê bến bãi (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 57 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chỉnh sửa, bổ sung).
Trong đó:
• UBND tỉnh: 07 ngày;
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 50 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản xác nhận đăng ký của UBND tỉnh.
Lệ phí: không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Mẫu 16: Đơn đề nghị thu hồi cát, sỏi trong quá trình thực hiện dự án nạo vét khơi thông luồng lạch (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 17: Bản đăng ký khối lượng, cát sỏi thu hồi trong quá trình thực hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 18: Bản đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi trong quá trình thực hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
19. Cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức cá, nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình tới Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông. Sau đó, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ đề nghị đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
+ Trường hợp đủ điều kiện đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp tỉnh ra cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình; trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình và thông báo lý do không cho phép điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản.
Bước 4: Trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
Căn cứ đề xuất, tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình Nếu không cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình có văn bản trả lời lý do không cho phép.
Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Khi có kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển cho Trung tâm hành chính công để thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả (giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Điểu Ong - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông, điện thoại: 05013383838 (tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đắk Nông).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Bản chính:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản
- Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản trên đó thể hiện phạm vi, diện tích xây dựng dự án công trình
- Phương án khai thác khoáng sản trong diện tích dự án kèm theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt
* Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Văn bản quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình (nếu có).
- Quyết định phê duyệt dự án xây dựng công trình của cơ quan có thẩm quyền
- Bản đồ quy hoạch tổng thể khu vực xây dựng dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản nằm trong diện tích xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 72 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chỉnh sửa, bổ sung).
Trong đó:
• UBND tỉnh: 07 ngày;
• Sở Tài nguyên và Môi Trường: 65 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
Lệ phí: có theo quy định Thông tư 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 Bộ Tài chính
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 26: Phụ lục 02 bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐỀ ÁN THĂM DÒ
KHOÁNG SẢN, ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN; MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG
SẢN, MẪU VĂN BẢN TRONG HỒ SƠ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, HỒ SƠ PHÊ DUYỆT TRỮ
LÝỢNG KHOÁNG SẢN, HỒ SƠ ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu số |
Tên Mẫu |
Mẫu số 01 |
Đề án thăm dò khoáng sản |
Mẫu số 02 |
Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản |
Mẫu số 05 |
Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản (hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản) |
Mẫu số 06 |
Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản |
Mẫu số 07 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản |
Mẫu số 08 |
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản |
Mẫu số 09 |
Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản (hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) |
Mẫu số 10 |
Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản |
Mẫu số 11 |
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản |
Mẫu số 12 |
Đơn đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình |
Mẫu số 13 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
Mẫu số 14 |
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
Mẫu số 15 |
Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
Mẫu số 16 |
Đơn đề nghị thu hồi cát, sỏi trong quá trình thực hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch |
Mẫu số 17 |
Bản đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi trong quá trình thực hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch |
Mẫu số 18 |
Bản đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình |
Mẫu số 19 |
Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản |
Mẫu số 20 |
Đơn đề nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (đề án đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) |
Mẫu số 21 |
Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản (đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) |
Mẫu số 22 |
Giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
Mẫu số 23 |
Giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn) thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
Mẫu số 24 |
Giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
Mẫu số 25 |
Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
Mẫu số 26 |
Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình |
Mẫu số 27 |
Bản xác nhận đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình; bản xác nhận đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi trong quá trình thực hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch |
Mẫu số 28 |
Quyết định về việc điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản |
Mẫu số 29 |
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
Mẫu số 30 |
Quyết định phê duyệt/công nhận trữ lượng, tài nguyên khoáng sản; Phê duyệt/công nhận trữ lượng, tài nguyên nước khoáng |
Mẫu số 31 |
Quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản/đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản |
Mẫu số 32 |
Quyết định về việc đóng cửa mỏ khoáng sản/đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản |
Mẫu số 33 |
Quyết định về việc cho phép trả lại Giấy phép thăm dò (trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò) khoáng sản |
Mẫu số 34 |
Quyết định về việc cho phép trả lại Giấy phép khai thác (trả lại một phần diện tích khu vực khai thác) khoáng sản |
Mẫu số 35 |
Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động thăm dò khoáng sản |
Mẫu số 36 |
Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động khai thác khoáng sản |
Mẫu số 37 |
Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Mẫu số 37a |
Bảng tổng hợp tình hình cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản và kết quả thăm dò khoáng sản trên địa bàn tỉnh, thành phố |
Mẫu số 37b |
Bảng tổng hợp tình hình cấp Giấy phép khai thác khoáng sản và hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh, thành phố. |
Mẫu số 38 |
Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trong phạm vi cả nước |
Mẫu số 39 |
Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản |
Mẫu số 40 |
Báo cáo kết quả thăm dò nước khoáng |
Mẫu số 41 |
Báo cáo kết quả thực hiện Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản |
Mẫu số 42 |
Báo cáo hoạt động thăm dò khoáng sản và kế hoạch tiếp tục thăm dò |
Mẫu số 43 |
Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản và kế hoạch tiếp tục khai thác |
Mẫu số 44 |
Biên bản kiểm tra thực địa và nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản |
Mẫu số 45 |
Mẫu văn bản đăng ký/thông báo ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác |
Mẫu số 46 |
Kế hoạch khảo sát, lấy mẫu để lập đề án thăm dò khoáng sản. |
Mẫu số 47 |
Thông báo chấp thuận Kế hoạch khảo sát, lấy mẫu để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản |
(Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị thăm dò khoáng sản)
(tên loại khoáng sản, thuộc xã..., huyện..., tỉnh...)
Địa danh, Năm 20...
|
(Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị thăm dò khoáng sản)
|
|
|
Danh sách tác giả lập Đề án: - KSĐC... (Chủ biên) - KS Trắc địa… - KS ĐCTV-ĐCCT - KS Khoan…. …… |
ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản, thuộc xã..., huyện..., tỉnh...)
|
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN |
Địa danh, Năm 20….
|
A. NỘI DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
MỞ ĐẦU
- Những căn cứ pháp lý để lập đề án và đối tượng khoáng sản.
- Mục tiêu, nhiệm vụ đề án.
- Cơ sở tài liệu để lập đề án (nêu rõ và mô tả chi tiết những tài liệu đã có trước đây và tài liệu, kết quả khảo sát sử dụng lập đề án).
- Quá trình xây dựng đề án, tổ chức và các cá nhân tham gia lập đề án.
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ KHU THĂM DÒ
1. Đặc điểm địa lý tự nhiên-kinh tế nhân văn
- Vị trí địa lý hành chính, tọa độ, diện tích của khu vực thăm dò.
- Các thông tin về đặc điểm địa lý tự nhiên - kinh tế, nhân văn.
2. Lịch sử nghiên cứu
- Lịch sử nghiên cứu địa chất và khoáng sản khu vực thăm dò. Thông tin về các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản khoáng sản trong khu vực.
- Các kết quả nghiên cứu, điều tra, thăm dò khoáng sản liên quan đến diện tích lựa chọn thăm dò khoáng sản.
3. Đánh giá hiện trạng, kết quả nghiên cứu khu vực thăm dò
- Nêu rõ hiện trạng mức độ đầu tư, khai thác trong khu vực thăm dò.
- Đánh giá hiệu quả các phương pháp, chất lượng tài liệu và khả năng sử dụng tài liệu địa chất đã có cho công tác thăm dò.
CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
1. Đặc điểm địa chất vùng:
Trình bày những nét chính về đặc điểm địa tầng, kiến tạo, magma, khoáng sản có trong vùng xung quanh khu vực thăm dò.
2. Đặc điểm địa chất khoáng sản khu vực thăm dò
- Các tiền đề, dấu hiệu có liên quan đến đối tượng khoáng sản thăm dò.
- Đặc điểm địa chất, chất lượng, quy mô, nguồn gốc khoáng sản trong khu vực thăm dò.
- Mức độ nghiên cứu từng thân khoáng sản.
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LÝỢNG
1. Cơ sở lựa chọn phương pháp
- Các quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng với đối tượng khoáng sản thăm dò.
- Cơ sở tài liệu, số liệu ban đầu về loại hình nguồn gốc và điều kiện thành tạo quặng; tính chất vật lý của đối tượng khoáng sản thăm dò; thành phần vật chất, mức độ phân bố quặng, điều kiện thi công;
- Dự kiến phân nhóm mỏ theo mức độ phức tạp và lựa chọn mạng lưới công trình thăm dò với đối tượng khoáng sản; đề xuất lựa chọn mạng lưới, tổ hợp phương pháp thăm dò.
2. Các phương pháp và khối lượng các dạng công trình chủ yếu
Tất cả các phương pháp, hạng mục công việc thiết kế phải làm rõ mục đích yêu cầu, số lượng, khối lượng; cách thức thực hiện chi tiết theo từng giai đoạn, từng năm thực hiện và lập bảng tổng hợp chung. Các công trình thiết kế phải thể hiện trên các bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ bố trí công trình.
Các phương pháp chủ yếu:
- Công tác trắc địa: bao gồm trắc địa địa hình và trắc địa công trình (tỷ lệ phụ thuộc vào diện tích và mục tiêu thăm dò).
- Phương pháp lập bản đồ địa chất khoáng sản (tỷ lệ phụ thuộc vào đặc điểm đối tượng thăm dò).
- Phương pháp địa hóa (tùy thuộc loại khoáng sản thăm dò).
- Phương pháp địa vật lý (tùy thuộc vào đặc tính vật lý, loại khoáng sản thăm dò).
- Thi công công trình khai đào (dọn vết lộ, hào, hố, giếng, lò), khoan.
- Công tác mẫu: lấy, gia công, phân tích, kiểm soát chất lượng mẫu.
- Công tác địa chất thủy văn - địa chất công trình.
- Công tác nghiên cứu đặc tính công nghệ khoáng sản: mục đích, cách thức lấy mẫu nghiên cứu, yêu cầu nghiên cứu và dự kiến nơi nghiên cứu.
- Công tác văn phòng, lập báo cáo tổng kết.
CHƯƠNG 4
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
- Dự báo các tác động đến môi trường và dự kiến biện pháp giảm thiểu khi thực hiện đề án thăm dò.
- Đối với các mỏ phóng xạ và đi kèm phóng xạ: Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường phóng xạ theo luật năng lượng nguyên tử hiện hành (mỏ Urani, thori ...).
- Những biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản trong quá trình thi công đề án thăm dò.
CHƯƠNG 5
DỰ TÍNH TRỮ LÝỢNG
Trình bày dự kiến chỉ tiêu tính trữ lượng, phương pháp khoanh vẽ thân quặng, dự tính trữ lượng các cấp dự kiến đạt được trong diện tích thăm dò.
CHƯƠNG 6
TỔ CHỨC THI CÔNG
Dựa vào các căn cứ địa chất, kinh tế-kỹ thuật và phương pháp kỹ thuật, khối lượng đề ra trong đề án phải lập kế hoạch, tiến độ, thực hiện các dạng công tác phù hợp theo từng giai đoạn và tuân thủ theo đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hiện hành.
Thời gian thi công để hoàn thành các hạng mục và khối lượng thăm dò kể từ ngày được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; thời gian lập báo cáo thăm dò, dự kiến trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trữ lượng khoáng sản; thời gian lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản (Đây là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền cấp phép thăm dò xác định thời hạn của Giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật khoáng sản).
CHƯƠNG 7
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Ngoài các căn cứ và danh mục dự toán, khi lập dự toán cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng đáp ứng để thực hiện đầy đủ các phương pháp kỹ thuật, khối lượng các dạng công tác. Dự toán kinh phí thăm dò phải được lập trên cơ sở các quy định hiện hành của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
KẾT LUẬN
- Dự kiến kết quả và hiệu quả kinh tế sẽ đạt được.
- Đặc điểm khoáng sản (hình thái, chất lượng quặng).
- Tính khả thi mục tiêu trữ lượng, thi công Đề án.
- Các yêu cầu, kiến nghị.
DANH MỤC BẢN VẼ KÈM THEO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
B. PHẦN BẢN VẼ
- Bản đồ (sơ đồ) vị trí giao thông.
- Sơ đồ lịch sử nghiên cứu.
- Bản đồ địa chất vùng.
- Bản đồ địa chất khoáng sản khu vực thăm dò.
- Sơ đồ bố trí công trình và lấy mẫu dự kiến.
- Sơ đồ lưới khống chế mặt phẳng và độ cao.
- Mặt cắt địa chất, khoáng sản thiết kế công trình thăm dò.
- Các bản vẽ bình đồ, mặt cắt dự kiến tính trữ lượng khoáng sản.
- Các biểu, bảng khác liên quan.
C. CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
- Tài liệu khảo sát trong quá trình lập đề án.
- Tài liệu thu thập, tổng hợp phục vụ cho lập đề án thăm dò.
(Tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản)
(tên loại khoáng sản, thuộc xã..., huyện..., tỉnh...)
Địa danh, Năm 20...
|
(Tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản)
ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản, thuộc xã..., huyện..., tỉnh...)
|
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN (nếu
có) |
Địa danh, Năm 20…
|
NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
MỞ ĐẦU
1. Cơ sở để lập đề án đóng cửa mỏ……..:
- Các văn bản quy phạm pháp luật về khoáng sản có liên quan;
- Giấy phép khai thác khoáng sản số…..;
- Dự án đầu tư công trình khai thác mỏ…. được phê duyệt tại Quyết định số….. ngày ….. tháng ….. năm ….. của....;
- Thiết kế mỏ……được phê duyệt tại Quyết định số…….ngày tháng năm 20….của....;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (Báo cáo ĐTM)/Phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác mỏ…….được phê duyệt/xác nhận tại Văn bản số…..ngày ….. tháng ….. năm ….. của……;
- Các báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản năm…….(có phụ lục liệt kê kèm theo);
- Tập hợp bình đồ, mặt cắt hiện trạng được lập theo báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản hàng năm……(có phụ lục liệt kê kèm theo);
- Các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh (nơi khai thác khoáng sản) về định mức, đơn giá công trình xây dựng, đơn giá trồng cây.
2. Mục đích, nhiệm vụ công tác đóng cửa mỏ
2.1. Mục đích
Nêu mục đích của việc lập đề án đóng cửa mỏ (đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác hay đóng cửa toàn bộ khu vực khai thác), trong đó làm rõ:
Đóng cửa mỏ để đưa mỏ trở lại trạng thái an toàn (như: Bạt độ dốc bờ mỏ kết thúc, sýờn tầng kết thúc khai thác... đối với khai thác lộ thiên; hay phá hỏa toàn phần hoặc đưa vật liệu chèn lấp từ mặt đất xuống khu vực kết thúc khai thác, xử lý các đường lò thông gió, đường lò vận chuyển..., đối với trường hợp khai thác mỏ bằng phương pháp hầm lò); đóng cửa mỏ để bảo vệ do chưa khai thác hết trữ lượng trong khu vực đã cấp phép hay mục đích của việc lập Đề án là để thanh lý toàn bộ trữ lượng đã cấp phép?
2.2. Nhiệm vụ
Nêu khái quát và liệt kê các nội dung nhiệm vụ mà công tác đóng cửa mỏ phải đạt được theo mục đích nêu trên, trong đó làm rõ:
- Tổng hợp, thống kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác, trữ lượng khoáng sản còn lại (nếu có) tính đến thời điểm lập đề án dựa trên tập hợp tài liệu công tác lập bản đồ hiện trạng, mặt cắt hiện trạng và thống kê, kiểm kê trữ lượng từ khi xây dựng cơ bản mỏ đến khi lập đề án;
- Xác nhận hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác theo đề án/dự án/phương án cải tạo phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản...đã được phê duyệt; hiện trạng khu vực khai thác (các moong/lò khai thác), các công trình phụ trợ trên mặt mỏ làm cơ sở xác định các hạng mục công việc, khối lượng công trình đóng cửa mỏ; công tác hoàn trả kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường đã ký quỹ trước đó;
- Tính toán, xác định cụ thể từng hạng mục, công trình; khối lượng của từng hạng mục, công trình đóng cửa mỏ; thời gian thực hiện; kinh phí thực hiện; các giải pháp cụ thể cần thực hiện trong quá trình thực hiện đề án.
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ NHÂN VĂN
1. Đặc điểm địa lý, tự nhiên khu vực đóng cửa mỏ
Mô tả vị trí địa lý, tọa độ, ranh giới... của địa điểm thực hiện đề án đóng cửa mỏ. Điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông; hệ thống sông suối; đặc điểm địa hình…., điều kiện kinh tế - xã hội, dân cư và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác khoáng sản.
2. Lịch sử khai thác mỏ
Nêu khái quát quá trình khai thác từ khi có Giấy phép khai thác khoáng sản đến thời điểm lập đề án đóng cửa mỏ, kể cả lịch sử khai thác trước khi có Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có).
CHƯƠNG II
HIỆN TRẠNG KHU VỰC ĐÓNG CỬA MỎ
1. Tình hình tổ chức khai thác khoáng sản
Mô tả quá trình tổ chức khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác khoáng sản, theo đó làm rõ một số nội dung sau:
1.1. Các thông tin cơ bản của dự án đầu tư công trình khai thác mỏ
Nêu rõ các thông tin khu vực khai thác (tọa độ, diện tích, độ sâu, trữ lượng địa chất, trữ lượng huy động vào khai thác v.v...); các thông số hệ thống khai thác đã được tính toán, lựa chọn theo nội dung của dự án đầu tư.
1.2. Các thông số cơ bản của thiết kế khai thác mỏ
Nêu rõ các thông số của khu vực khai thác tương tự như nội dung mục 1.1. Ngoài ra, nêu rõ có sự sai khác, lý do của sự sai khác về trữ lượng huy động vào thiết kế, các thông số kỹ thuật như đã nêu trên giữa dự án đầu tư và thiết kế mỏ theo nội dung của thiết kế khai thác đã phê duyệt.
1.3. Kết quả tổ chức khai thác trong thực tế
Nêu rõ quá trình tổ chức khai thác theo dự án đầu tư và thiết kế mỏ đã được phê duyệt, những vấn đề phát sinh trong quá trình khai thác về điều kiện địa chất-mỏ, thay đổi về trữ lượng (tãng/giảm) lý do; những nội dung thay đổi so với thiết kế (nếu có) về công nghệ khai thác, thiết bị khai thác chính v.v... trong đó, làm rõ một số thông tin sau:
- Nêu khái quát về khu mỏ: tiến độ và khối lượng khai thác theo từng năm và toàn bộ thời gian khai thác, trữ lượng và tuổi thọ mỏ, chế độ;
- Thống kê chi tiết khối lượng mỏ đã thực hiện (bao gồm cả khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm, đất đá bóc, đất đá thải ...) theo từng năm từ khi được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản đến thời điểm đóng cửa mỏ; đặc biệt cần làm rõ hệ số tổn thất, làm nghèo khoáng sản thực tế hàng năm, sự (tãng/giảm) của hệ số tổn thất, làm nghèo khoáng sản so với dự án đầu tư, thiết kế mỏ đã duyệt. Trường hợp có sự sai khác (tãng/giảm) trữ lượng khai thác thực tế và trữ lượng khoáng sản huy động vào thiết kế phải nêu rõ nguyên nhân; kèm theo các tài liệu chứng minh số liệu đã nêu;
- Nêu phương pháp khai thác, quy trình khai thác, công nghệ sử dụng trong khai thác. Trình tự và hệ thống khai thác, các thông số của hệ thống khai thác; công tác vận tải trong và ngoài mỏ; thông tin về hệ thống bãi thải của mỏ (nếu có) về vị trí, dung tích, tổng khối lượng đất đá thải v.v....;
- Nêu quá trình tổ chức xây dựng các công trình bảo vệ môi trường, các công việc phục hồi môi trường từ khi bắt đầu khai thác đến khi kết thúc khai thác theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết/Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Đánh giá về quá trình tổ chức khai thác.
2. Hiện trạng khu vực đề nghị đóng cửa mỏ
Nêu hiện trạng về các công trình khai thác khoáng sản, bao gồm: Khu vực khai trường, khu vực sàng, tuyển, chế biến (nếu có), bãi thải, sân công nghiệp và phụ trợ...; các công trình bảo vệ môi trường, công trình xử lý môi trường trong quá trình khai thác, cụ thể:
- Mô tả hiện trạng cấu tạo địa chất, mực nước ngầm tại khu vực dự kiến sẽ đóng cửa mỏ. Đánh giá, dự báo khả năng sụt lún, trượt lở, nứt gãy tầng địa chất, hạ thấp mực nước ngầm, nước mặt, sông, hồ; sự cố môi trường... trong quá trình khai thác;
- Trữ lượng khoáng sản được duyệt; trữ lượng khoáng sản được huy động vào thiết kế để khai thác, trữ lượng thực tế đã khai thác, tỷ lệ tổn thất, làm nghèo khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ; tổng khối lượng đất đá thải và hiện trạng các bãi thải tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ (nếu có);
- Nêu đặc điểm hình, địa mạo của khu vực đề nghị đóng cửa mỏ;
- Hiện trạng khu vực dự kiến đóng cửa mỏ tại thời điểm lập đề án: Số lượng, khối lượng và mức độ an toàn các công trình mỏ;
- Hiện trạng các công trình bảo vệ môi trường, công tác cải tạo, phục hồi môi trường của dự án khai thác khoáng sản từ khi bắt đầu khai thác đến khi kết thúc khai thác theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác đã duyệt.
3. Lý do đóng cửa mỏ (làm rõ các trường hợp sau):
- Đóng cửa toàn bộ hoặc một phần diện tích mỏ được cấp phép để thanh lý do đã khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong diện tích được cấp phép;
- Đóng cửa để bảo vệ mỏ do chưa khai thác hoặc đã khai thác được một phần trữ lượng khoáng sản được cấp phép; lý do (do khai thác không hiệu quả, do tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản vi phạm pháp luật về khoáng sản hoặc pháp luật có liên quan...).
CHƯƠNG III
PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LÝỢNG CÔNG TÁC ĐÓNG CỬA MỎ
1. Phương án đóng cửa mỏ
Căn cứ vào hiện trạng khu vực đề nghị đóng cửa mỏ, phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được phê duyệt, tổ chức, cá nhân đề xuất phương án đóng cửa mỏ phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch môi trường của địa phương; đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi trường, sức khỏe cộng đồng và các quy định khác có liên quan.
Trường hợp phương án cải tạo, phục hồi môi trường đề xuất trong đề án đóng cửa mỏ khác với phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được phê duyệt thì phải giải trình, làm rõ lý do thay đổi.
2. Khối lượng đóng cửa mỏ
Trên cơ sở phương án đóng cửa mỏ đã lựa chọn, tính toán cụ thể.
- Dạng, khối lượng công việc và các biện pháp thực hiện công tác đóng cửa mỏ, làm rõ các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác (nếu có).
- Khối lượng công việc phải thực hiện nhằm đảm bảo an toàn sau khi đóng cửa mỏ và bảng thống kê kèm theo.
- Giải pháp, khối lượng cải tạo, phục hồi môi trường theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung đã được duyệt; giải pháp, khối lượng công việc cải tạo, phục hồi môi trường thay đổi so với phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được phê duyệt phù hợp với hiện trạng của mỏ tại thời điểm lập đề án.
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu cần huy động để thực hiện đề án đóng cửa mỏ.
- Kiến nghị về việc bảo vệ hoặc sử dụng hợp lý các công trình mỏ và khu vực khai thác mỏ sau khi hoàn thành công việc đóng cửa mỏ.
- Rà soát, điều chỉnh các vị trí giám sát, các nội dung giám sát môi trường (đã được phê duyệt trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy xác nhận công trình bảo vệ môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường) trong quá trình thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
III. Tiến độ thực hiện
- Tiến độ thực hiện và thời gian hoàn thành từng công việc cụ thể.
- Xác định tổng thời gian thực hiện đề án đóng cửa mỏ.
- Đề xuất cơ quan tiếp nhận, quản lý, sử dụng các công trình mỏ, công trình bảo vệ môi trường sau khi có quyết định đóng cửa mỏ.
CHƯƠNG IV
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Chi phí đóng cửa mỏ và cơ sở đảm bảo cho nguồn kinh phí đó, kể cả những khoản bồi thường thiệt hại do việc đóng cửa mỏ gây ra (lưu ý: tách riêng dự toán kinh phí để thực hiện các hạng mục công trình tại thời điểm lập đề án đóng cửa mỏ và chi phí đã thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường cho các hạng mục công trình theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được phê duyệt).
CHƯƠNG V
TỔ CHỨC THI CÔNG
Trên cơ sở khối lượng, tiến độ thực hiện các công việc của đề án và thời gian hoàn thành đã tính toán đưa ra phương án tổ chức thi công đề án. Do tổ chức, cá nhân khai thác tự thực hiện hay thuê tổ chức, cá nhân khác? Cách thức tổ chức thực hiện cụ thể.
KẾT LUẬN
- Kiến nghị về việc bảo vệ hoặc sử dụng hợp lý các công trình mỏ và khu vực khai thác mỏ sau khi hoàn thành công việc đóng cửa mỏ.
- Các yêu cầu, kiến nghị khác (nếu có).
PHẦN PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản vẽ:
TT |
Tên bản vẽ |
1 |
Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác mỏ. Tỷ lệ 1:1.000 - 1:2.000 |
2 |
Bản đồ địa hình khu vực mỏ tại thời điểm được cấp phép khai thác |
3 |
Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác theo Dự án đầu tư |
4 |
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (thể hiện rõ các công trình khai thác mỏ và các công trình phụ trợ: nhà cửa, đường xá, cầu cống v.v..) |
5 |
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ theo Thiết kế mỏ |
6 |
Các bản vẽ mặt cắt địa chất đặc trưng khu vực đóng cửa mỏ |
7 |
Các bản vẽ thiết kế chi tiết các công trình đóng cửa mỏ, bãi thải |
8 |
Sơ đồ vị trí lấy mẫu đáy moong kết thúc khai thác, hoặc tại các đường lò chợ v.v... (nếu có). |
9 |
Bản đồ tổng thể khu vực sau khi thực hiện Đề án đóng cửa mỏ và thể hiện Bản đồ trên không gian ba chiều (3D) |
... |
Các bản vẽ khác (nếu có theo Phương án cải tạo, phục hồi môi trường) |
2. Phụ lục các hồ sơ, tài liệu liên quan:
- Bản sao quyết định phê duyệt/giấy xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Kế hoạch bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường; Giấy phép khai thác khoáng sản; Phương án/cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản;
- Bản sao quyết định phê duyệt Dự án đầu tư khai thác mỏ và thiết kế cơ sở; quyết định phê duyệt Thiết kế mỏ;
- Quyết định giao đất, Hợp đồng thuê đất;
- Bản đồ ba chiều (3D) hoàn thổ không gian đã khai thác đối với trường hợp Phương án/Dự án/Đề án cải tạo, phục hồi môi trường của tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Đơn giá, định mức của các bộ, ngành tương ứng; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có);
- Toàn bộ bản vẽ bình đồ, mặt cắt hiện trạng kết thúc các năm khai thác kèm theo báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản;
- Tài liệu phân tích mẫu khoáng sản, đất đá (nếu có) tại khu vực đề nghị đóng cửa mỏ;
- Các số liệu liên quan đến chất lượng (hàm lượng, thành phần khoáng vật, hóa học, cơ lý v.v..) của khoáng sản tại khu vực đề nghị đóng cửa mỏ (moong khai thác, đường lò chợ...) kèm theo là bản đồ thể hiện vị trí các điểm lấy mẫu và kết quả phân tích mẫu.
- Các bảng biểu, tài liệu kèm theo như đã nêu trong các chương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………..)
(Tên tổ chức, cá nhân) .............................................................................................................
Trụ sở tại: …………………………….. Điện thoại:…………………… Fax:.......................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... ngày... tháng... năm....do... (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... do ... (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp/Quyết định thành lập văn phòng đại diện số .... ngày ... tháng ... năm ... do ...(cơ quan quyết định thành lập văn phòng đại diện) cấp (đối với doanh nghiệp nước ngoài).
Đề nghị được thăm dò khoáng sản (tên khoáng sản)…………….tại xã………….., huyện………… tỉnh………………………;
Diện tích thăm dò: ……………….ha (km2), được giới hạn bởi các điểm góc……………… có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản kèm theo Đơn này.
Chiều sâu thăm dò: từ mức ... m đến mức ... m (nếu thấy cần thiết).
Thời gian thăm dò: …………. tháng (năm), kể từ ngày được cấp Giấy phép.
Hợp đồng kinh tế kỹ thuật số ………., ngày ….. tháng...năm... với ... (tên tổ chức lập đề án thăm dò) (trong trường hợp chủ đầu tư không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản).
Mục đích sử dụng khoáng sản: ................................................................................................
Đối với trường hợp đề nghị cấp phép thăm dò nước khoáng, nước nóng thiên nhiên cần bổ sung thông tin về công trình thăm dò theo các thông số:
Số hiệu |
C.sâu |
Tọa độ |
Ghi chú |
GK |
(m) |
X Y |
|
(Tên tổ chức, cá nhân) ………………. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân
làm đơn |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.