THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 956/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2018 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon đến năm 2025, có xét đến năm 2035 với các nội dung chính sau:
1. Quan điểm phát triển
- Phát triển thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon phù hợp với Chiến lược khoáng sản, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội các địa phương; đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững; củng cố công tác quốc phòng, an ninh; đảm bảo hài hòa lợi ích quốc gia, địa phương, doanh nghiệp và dân cư trong vùng có dự án.
- Phát triển thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên và bảo vệ các nguồn tài nguyên khác. Không xuất khẩu quặng và tinh quặng.
- Các dự án khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon phải áp dụng công nghệ tiên tiến thân thiện với môi trường, sử dụng tổng hợp và tiết kiệm tài nguyên; dự án thăm dò, khai thác phải gắn với các dự án chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát
Hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon phải bảo đảm phát triển bền vững, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên, đáp ứng tối đa nhu cầu của nền kinh tế.
b) Mục tiêu cụ thể
- Thăm dò:
+ Quặng thiếc:
. Giai đoạn đến năm 2025: Phấn đấu hoàn thành các đề án thăm dò, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 40.439 tấn thiếc.
. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả điều tra cơ bản và đánh giá khu vực có triển vọng, bổ sung đề án thăm dò thiếc, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 630 tấn thiếc.
+ Quặng wolfram:
. Giai đoạn đến năm 2025: Phấn đấu hoàn thành các đề án thăm dò, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 42.165 tấn wolfram.
. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả điều tra cơ bản và đánh giá khu vực có triển vọng, bổ sung đề án thăm dò, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 324 tấn wolfram.
+ Quặng antimon:
. Giai đoạn đến năm 2025: Phấn đấu hoàn thành các đề án thăm dò, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 4.756 tấn antimon.
. Giai đoạn đến năm 2026-2035: Trên cơ sở kết quả điều tra cơ bản và đánh giá khu vực có triển vọng, bổ sung đề án thăm dò, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 3.030 tấn antimon.
- Khai thác:
+ Quặng thiếc:
. Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất các dự án hiện có và đầu tư mới các dự án trên địa bàn các tỉnh: Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Ninh Thuận. Dự kiến sản lượng khai thác đến năm 2020 đạt 1.932 tấn thiếc kim loại (Sn), năm 2025 đạt 3.203 tấn Sn.
. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Đầu tư duy trì sản xuất các dự án hiện có và đầu tư mới một số dự án khai thác. Dự kiến sản lượng khai thác đến năm 2035 đạt 3.289 tấn Sn.
+ Quặng wolfram:
. Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất các dự án hiện có và đầu tư mới các dự án khai thác trên địa bàn các tỉnh: Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bình Thuận. Dự kiến sản lượng khai thác đến năm 2020 đạt 5.490 tấn WO3, năm 2025 đạt 5.610 tấn.
. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Đầu tư duy trì sản xuất các dự án hiện có, đầu tư mới dự án wolfram. Dự kiến sản lượng khai thác đến năm 2035 đạt 6.249 tấn WO3.
+ Quặng antimon:
. Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất các dự án hiện có và đầu tư mới một số dự án trên địa bàn các tỉnh Tuyên Quang. Dự kiến sản lượng khai thác đến năm 2020 đạt 860 tấn antimon, năm 2025 đạt 819 tấn antimon.
. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Đầu tư duy trì sản xuất các dự án hiện có, đầu tư mới dự án antimon. Dự kiến sản lượng khai thác đạt 1299 tấn antimon.
- Chế biến:
+ Quặng thiếc:
. Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất các dự án hiện có và cải tạo mở rộng hoặc đầu tư mới dự án chế biến thiếc. Dự kiến sản lượng đạt 3.250 tấn thiếc kim loại.
. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Duy trì sản xuất và cải tạo mở rộng sản xuất một số nhà máy, 08 Nhà máy hiện có với tổng sản lượng phấn đấu đạt 4.500 tấn thiếc kim loại.
+ Quặng wolfram:
. Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất các dự án hiện có với sản lượng đạt 13.500 tấn WO3 (hàm lượng 88,5%WO3).
. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Duy trì sản xuất và cải tạo mở rộng sản xuất các nhà máy hiện có với sản lượng dự kiến đạt 15.100 tấn WO3 (hàm lượng 88,5%WO3).
+ Quặng antimon:
. Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất các dự án hiện có với sản lượng đạt 3.700 tấn thiếc kim loại.
. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Duy trì sản xuất và cải tạo mở rộng sản xuất một số nhà máy hiện có với sản lượng dự kiến đạt 5.700 tấn thiếc kim loại.
3. Dự báo nhu cầu
Nhu cầu về quặng, quặng tinh thiếc, wolfram, antimon của các cơ sở, dự án luyện kim thiếc, wolfram, antimon như sau:
TT |
Chủng loại |
Đơn vị |
Năm 2020 |
Năm 2025 |
Năm 2030 |
Năm 2035 |
1 |
Thiếc kim loại |
Tấn |
2.600 |
3.250 |
3.900 |
4.500 |
|
hay tấn quặng tinh 70%Sn |
Tấn |
3.714 |
4.643 |
5.571 |
6.429 |
2 |
Wolfram trioxit 88,5%WO3 |
Tấn |
11.000 |
13.500 |
19.766 |
15.100 |
|
hay tấn quặng tinh 65%WO3 |
Tấn |
14.892 |
18.277 |
19.766 |
20.443 |
3 |
Antimon kim loại |
Tấn |
3.400 |
3.700 |
5.200 |
5.700 |
|
hay tấn quặng tinh 40%Sb |
Tấn |
8.500 |
9.250 |
13.000 |
14.250 |
4. Quy hoạch phát triển
a) Tài nguyên trữ lượng
Tổng trữ lượng và tài nguyên quặng thiếc, wolfram và antimon nêu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
b) Quy hoạch thăm dò
- Quặng thiếc:
+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 16 đề án thăm dò tại các tỉnh: Tuyên Quang, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Lâm Đồng và Ninh Thuận.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản thiếc dự kiến hoàn thành 01 đề án thăm dò thiếc tại Tuyên Quang.
- Quặng wolfram:
+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 3 đề án tại các tỉnh: Hà Giang, Thái Nguyên.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản wolfram dự kiến hoàn thành 01 đề án thăm dò quặng wolfram tại tỉnh Lâm Đồng.
- Quặng antimon:
+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 2 đề án thăm dò antimon tại tỉnh Tuyên Quang.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản antimon dự kiến hoàn thành 01 đề án thăm dò quặng antimon tại tỉnh Hòa Bình.
Danh mục các đề án thăm dò quặng thiếc, wolfram, antimon nêu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
c) Quy hoạch khai thác
- Quặng thiếc:
+ Giai đoạn đến năm 2025: Ngoài các dự án đã cấp phép khai thác, hoàn thành 15 dự án đầu tư mới, mở rộng khai thác, chế biến (tuyển) quặng thiếc trên địa bàn các tỉnh: Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi và Ninh Thuận.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Hoàn thành 6 dự án đầu tư mới, cải tạo và mở rộng khai thác, chế biến (tuyển) quặng thiếc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Tuyên Quang.
- Quặng wolfram:
+ Giai đoạn đến năm 2025: Ngoài các dự án đã cấp phép khai thác, hoàn thành 3 dự án đầu tư mới trên địa bàn các tỉnh: Tuyên Quang, Thái Nguyên và Bình Thuận.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Hoàn thành 3 dự án đầu tư mới, cải tạo và mở rộng khai thác, chế biến (tuyển) quặng wolfram trên địa bàn tỉnh Hà Giang và tỉnh Lâm Đồng.
- Quặng antimon:
+ Giai đoạn đến năm 2025: Ngoài các dự án đã cấp phép khai thác, hoàn thành 1 dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Hoàn thành 2 dự án đầu tư mới tại tỉnh Tuyên Quang, Hòa Bình.
Danh mục các dự án đầu tư khai thác quặng thiếc, wolfram, antimon nêu tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
d) Quy hoạch chế biến
- Quặng thiếc:
+ Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất 7 nhà máy chế biến thiếc thỏi tại các tỉnh: Thái Nguyên, Tuyên Quang, Nghệ An, Hà Tĩnh và Cao Bằng và đầu tư mới 01 Nhà máy tại khu vực Đại Từ, Thái Nguyên.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Cải tạo mở rộng dây chuyền luyện thiếc - wolfram đa kim Núi Pháo hiện có.
- Quặng wolfram:
+ Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất 3 dự án tinh luyện ôxit wolfram (hàm lượng ≥88,5%WO3) tại các tỉnh: Thái Nguyên, Hải Phòng và Quảng Ninh.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Cải tạo mở rộng dây chuyền luyện thiếc - wolfram đa kim Núi Pháo hiện có.
- Quặng antimon:
+ Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất 3 nhà máy chế biến antimon thỏi (Sb ≥ 99,65%) tại các tỉnh: Hà Giang, Quảng Ninh và Tuyên Quang.
+ Giai đoạn 2026 - 2035: Duy trì sản xuất ổn định 3 nhà máy chế biến antimon hiện có.
Danh mục các dự án chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon nêu tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
đ) Quy hoạch sử dụng
- Không xuất khẩu quặng nguyên khai, tinh quặng thiếc, wolfram, antimon.
- Các dự án đầu tư khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon phải gắn với các cơ sở sử dụng theo quy hoạch.
5. Vốn đầu tư
- Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho hoạt động thăm dò, khai thác và chế quặng thiếc, wolfram, antimon giai đoạn đến năm 2035 khoảng 2.524 tỷ đồng. Trong đó đối với từng loại quặng như sau: Quặng thiếc khoảng 1.108 tỷ đồng; quặng wolfram khoảng 1.225 tỷ đồng và quặng antimon khoảng 191 tỷ đồng.
- Nguồn vốn dự kiến:
+ Vốn cho lập, điều chỉnh Quy hoạch quặng thiếc, wolfram, antimon từ nguồn ngân sách nhà nước.
+ Vốn cho thăm dò, khai thác và chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon: Nguồn vốn tự thu xếp của các doanh nghiệp, vốn vay thương mại trong và ngoài nước, vốn huy động qua thị trường chứng khoán, phát hành trái phiếu công trình và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Chi tiết về nhu cầu vốn đầu tư tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
6. Các giải pháp và cơ chế chính sách
a) Giải pháp
- Về quản lý tài nguyên:
+ Nâng cao chất lượng điều tra, thăm dò và đánh giá tài nguyên trữ lượng. Làm tốt công tác báo cáo thống kê, công khai các số liệu khai thác, chế biến, tổn thất tài nguyên.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên quặng thiếc, wolfram, antimon phục vụ cho công tác quy hoạch và quản trị tài nguyên.
+ Ưu tiên cấp phép khai thác đáp ứng nguồn nguyên liệu cho các dự án chế biến thiếc, wolfram, antimon hiện đã và đang đầu tư.
- Về khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế: Đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị trong khai thác, tuyển quặng và chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon nhằm giảm tổn thất tài nguyên, đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường. Phát triển nghiên cứu khoa học, công nghệ, hợp tác quốc tế chuyển giao công nghệ tiên tiến trong khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon; thu hồi tối đa kim loại thiếc, wolfram, antimon.
- Về huy động vốn đầu tư: Phát huy nội lực, đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư thông qua việc góp vốn đầu tư, cổ phần, liên doanh và các nguồn vốn tín dụng khác.
- Về quản lý nhà nước:
+ Tăng cường phối hợp giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản, cung cấp thông tin về tình hình khai thác, chế biến sau cấp phép.
+ Hoàn thiện, bổ sung các chính sách pháp luật nhằm tạo điều kiện cho các dự án thăm dò, khai thác gắn với các dự án chế biến kim loại thiếc, wolfram và antimon. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động thăm dò, khai thác tuân thủ chính sách pháp luật về khoáng sản và môi trường, đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động.
+ Công bố công khai tọa độ ranh giới các dự án quy hoạch quặng thiếc, wolfram, antimon. Tăng cường công tác kiểm tra, bảo vệ ranh giới mỏ và các điểm mỏ mới được phát hiện và khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản quặng thiếc, wolfram, antimon quốc gia.
+ Cấu trúc lại các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, sử dụng nguồn tài nguyên hạn chế, công nghệ lạc hậu, tổn thất tài nguyên cao và gây ô nhiễm môi trường; khai thác không gắn kết với địa chỉ sử dụng để hình thành các doanh nghiệp có quy mô đủ lớn, khai thác, chế biến tập trung với công nghệ tiên tiến, đảm bảo an toàn lao động và thân thiện môi trường theo với các hình thức sát nhập, liên doanh, liên kết, chuyển nhượng giấy phép hoạt động khoáng sản.
b) Các cơ chế, chính sách
- Về khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon: Khuyến khích sát nhập các mỏ quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu phát triển thành các dự án có quy mô đủ lớn, công nghệ hiện đại.
- Về tài chính: Rà soát, điều chỉnh kịp thời các loại thuế, phí, lệ phí hợp lý, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người dân địa phương nơi có quặng thiếc, wolfram và antimon được khai thác.
- Về khoa học và công nghệ: Ưu tiên nguồn vốn khoa học và công nghệ nhằm nghiên cứu áp dụng công nghệ chế biến hiệu quả quặng thiếc, wolfram và antimon.
- Có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khi thực hiện chủ trương cấu trúc lại doanh nghiệp.
1. Bộ Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, địa phương liên quan thực hiện việc công bố Quy hoạch, hướng dẫn triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch.
- Đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát chặt chẽ việc lưu thông, tiêu thụ quặng thiếc, wolfram và antimon; phối hợp với các bộ, địa phương xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể khuyến khích, thúc đẩy việc sử dụng quặng thiếc, wolfram và antimon tiết kiệm, hiệu quả và bảo đảm môi trường.
- Chủ trì, phối hợp với các địa phương triển khai việc thực hiện đầu tư các dự án khai thác và chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon tuân thủ theo Quy hoạch.
- Định kỳ tiến hành rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch; cập nhật thông tin và đề xuất việc bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch khi cần thiết.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Đẩy mạnh điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thiếc, wolfram và antimon tại các vùng có triển vọng như Tây Bắc, Đông Bắc đặc biệt là vùng có tiềm năng khoáng sản thiếc, wolfram và antimon phân bố phần sâu. Rà soát, chỉ đạo chủ đầu tư các dự án khẩn trương thực hiện công tác đánh giá, thăm dò các mỏ quặng thiếc, wolfram và antimon đã cấp phép khai thác nhưng chưa được thăm dò tuân thủ theo quy định của pháp luật về khoáng sản. Khoanh định, bổ sung các khu vực quặng thiếc, wolfram và antimon chưa huy động trong Quy hoạch vào danh mục khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản thiếc, wolfram và antimon để nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch, đảm bảo dự án khai thác, chế biến (tuyển) sử dụng công nghệ tiên tiến, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và hiệu quả kinh tế - xã hội, đảm bảo nguyên liệu ổn định, lâu dài cho dự án chế biến (luyện thiếc, wolfram và antimon).
- Phối hợp chặt chẽ với các Bộ: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư trong quản lý hoạt động khoáng sản thiếc, wolfram và antimon; chia sẻ thông tin về hoạt động khoáng sản thiếc, wolfram và antimon của các doanh nghiệp sau cấp phép.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và các địa phương trong việc kiểm tra, thanh tra các dự án khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon, xử lý nghiêm theo quy định đối với các dự án không tuân thủ quy định của pháp luật về khoáng sản.
- Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương trong việc kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường đối với các dự án khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon, xử lý nghiêm theo quy định đối với các dự án không tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Chủ trì xây dựng, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về trữ lượng và tài nguyên quặng thiếc, wolfram và antimon cùng các hoạt động liên quan.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương quản lý về hoạt động chuyển giao công nghệ, chế tạo thiết bị chế biến khoáng sản thiếc, wolfram và antimon; ứng dụng công nghệ tiên tiến, cơ giới hóa, đồng bộ thiết bị, nâng cao năng suất, chất lượng khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon.
4. Bộ Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát điều chỉnh chính sách về thuế, phí phù hợp với đặc thù trong khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram và antimon; tăng cường công tác quản lý nguồn thu về tài chính, đảm bảo thu đúng, đủ đối với hoạt động khoáng sản nói chung, khoáng sản thiếc, wolfram và antimon nói riêng.
5. Các bộ, ngành có liên quan phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai hiệu quả các dự án trong Quy hoạch.
6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có hoạt động khoáng sản thiếc, wolfram và antimon.
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương trong tổ chức triển khai thực hiện và quản lý Quy hoạch quặng thiếc, wolfram và antimon.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, đánh giá lại các doanh nghiệp khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon trên địa bàn; thúc đẩy việc đầu tư các dự án chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon đúng tiến độ quy hoạch, đạt hiệu quả và bảo vệ môi trường.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động khoáng sản quặng thiếc, wolfram và antimon trên địa bàn; ngăn chặn hiệu quả các hoạt động khai thác, xuất khẩu khoáng sản trái phép. Xử lý triệt để các cơ sở khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon không đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật an toàn, gây ô nhiễm môi trường.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về khoáng sản khi triển khai Quy hoạch trên địa bàn; vận động các doanh nghiệp quy mô nhỏ thực hiện chủ trương cấu trúc lại doanh nghiệp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 05/2008/QĐ-BCT ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các doanh nghiệp liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
TỔNG TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYÊN QUẶNG THIẾC, WOLFRAM VÀ
ANTIMON VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT |
Tên mỏ/điểm mỏ |
Quặng
thiếc |
Cộng
|
Quặng
thiếc |
||
Trữ lượng |
Tài nguyên |
Tài nguyên dự báo |
||||
|
Tổng cộng |
163.087.829 |
187.598 |
28.577 |
29.579 |
129.441 |
I |
Hà Giang |
705.660 |
1.600 |
1.008 |
- |
592 |
1 |
Thiếc wolfram Tả Phìn Hố Quáng Phìn, xã Hố Quáng Phìn, huyện Đồng Văn |
409.410 |
1.008 |
1.008 |
- |
- |
2 |
Thiếc - wolfram, xã Đồng Văn, huyện Yên Minh |
296.250 |
592 |
- |
- |
592 |
II |
Cao Bằng |
32.255.364 |
5.026 |
4.708 |
201 |
117 |
1 |
Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh Túc, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình |
1.957.692 |
1.108 |
1.108 |
- |
- |
2 |
Nậm Kép, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình |
30.000.000 |
3.600 |
3.600 |
- |
- |
3 |
Nà Khoang, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình |
99.786 |
84 |
- |
84 |
- |
4 |
Khía Cạnh, xã Quang Thành, huyện Nguyên Bình |
197.886 |
234 |
- |
117 |
117 |
III |
Tuyên Quang |
9.411.371 |
8.217 |
3.685 |
2.658 |
1.873 |
1 |
Ngòi Lẹm, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương |
151.200 |
1.373 |
901 |
472 |
- |
2 |
Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương |
2.838.308 |
2.456 |
1.294 |
1.161 |
- |
3 |
Sơn Dương, xã Hợp Thành và xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương |
600.000 |
205 |
80 |
125 |
- |
4 |
Phú Lâm, xã Phú Lâm, huyện Yên Sơn |
1.566.667 |
1.410 |
1.410 |
- |
- |
5 |
Khuôn Phầy, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương |
882.352 |
600 |
- |
600 |
- |
6 |
Thanh Sơn, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương |
1.562.500 |
600 |
- |
300 |
300 |
7 |
Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương |
1.810.344 |
1.573 |
- |
- |
1.573 |
IV |
Thái Nguyên |
1.734.639 |
8.382 |
5.430 |
2.952 |
- |
1 |
La Bằng, xã La Bằng, huyện Đại Từ |
69.879 |
629 |
629 |
- |
- |
2 |
Thiếc Bismut Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ |
81.887 |
1.638 |
1.638 |
- |
- |
3 |
Đông Núi Pháo, xã Hà Thượng xã Cù Vân, huyện Đại Từ |
723.587 |
1.809 |
1.447 |
362 |
- |
4 |
Tiểu khu phía Nam khu tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ |
859.286 |
4.306 |
1.716 |
2.590 |
- |
V |
Thanh Hóa |
1.535.000 |
6.145 |
|
3.145 |
3.000 |
1 |
Thiếc wolfram Bù Me, xã Ngọc Phụng và xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân |
1.535.000 |
6.145 |
- |
3.145 |
3.000 |
VI |
Hà Tĩnh |
9.700.000 |
67.900 |
|
|
67.900 |
1 |
Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện Hương Sơn |
9.700.000 |
67.900 |
- |
- |
67.900 |
VII |
Nghệ An |
96.196.277 |
69.668 |
11.854 |
16.144 |
41.670 |
1 |
Thung Pu Bò, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp |
2.999.000 |
5.972 |
3.159 |
2.813 |
- |
2 |
Suối Mai, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp |
161.538 |
420 |
252 |
168 |
- |
3 |
Suối Bắc, xã Châu Hồng và Châu Thành, huyện Quỳ Hợp |
780.000 |
4.815 |
3.063 |
1.752 |
- |
4 |
Suối Bắc, xã Châu Hồng, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp |
749.167 |
1.798 |
1.079 |
719 |
- |
5 |
Na Ca, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong |
1.257.758 |
1.676 |
503 |
- |
1.173 |
6 |
Bản Cô, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp |
4.680.000 |
237 |
205 |
32 |
- |
7 |
Làng Sòng, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ |
800.000 |
1.200 |
- |
- |
1.200 |
8 |
Na Lít, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong |
6.640.000 |
13.280 |
- |
- |
13.280 |
9 |
Làng Đông, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ Hợp |
4.217.000 |
4.217 |
- |
2.295 |
1.922 |
10 |
Kẻ Tằng, xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ |
10.230.833 |
24.554 |
- |
459 |
24.095 |
11 |
Bản Cáng và Thung Hung, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp |
1.254.369 |
1.004 |
1.004 |
|
|
12 |
Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp |
28.557 |
354 |
354 |
|
|
13 |
Khu mỏ Bản Hạt, Bắc Bản Poòng, Châu Cường, Bản Poòng, Bản Mới |
58.500.000 |
9.931 |
2.025 |
7.906 |
- |
14 |
Thung Chuối, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp |
1.695.800 |
86 |
86 |
|
|
15 |
Phá Líu - Thung Lùn, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp |
2.202.255 |
124 |
124 |
|
|
VIII |
Quảng Ngãi |
5.733.333 |
3.440 |
|
1.460 |
1.980 |
|
La Vi, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ |
5.733.333 |
3.440 |
|
1.460 |
1.980 |
IX |
Lâm Đồng |
5.095.856 |
14.499 |
1.530 |
1.947 |
11.022 |
1 |
Khu Đa Chay, xã Đa Chais, huyện Lạc Dương |
384.667 |
1.154 |
- |
- |
1.154 |
2 |
Núi Cao, xã Đạ Sar và xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương |
744.523 |
3.127 |
1.530 |
1.597 |
- |
3 |
Đatanky, huyện Di Linh |
711.333 |
2.134 |
- |
- |
2.134 |
4 |
Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di Linh |
342.000 |
684 |
- |
- |
684 |
5 |
Gung Ré, huyện Di Linh |
233.333 |
700 |
- |
350 |
350 |
6 |
Sông Con, xã Đạ Sar, huyện Lạc Dương |
2.680.000 |
6.700 |
- |
- |
6.700 |
X |
Ninh Thuận |
720.329 |
2.721 |
362 |
1.072 |
1.287 |
1 |
Suối Giang, xã Công Hải, huyện Ninh Hải |
78.949 |
474 |
362 |
112 |
- |
2 |
Tạp Lá, xã Phước Chiến, huyện Thuận Bắc |
399.028 |
1.740 |
|
802 |
938 |
3 |
Ma Ty Tà Năng, xã Phước Thắng, huyện Bác Ái |
242.352 |
507 |
|
158 |
349 |
TT |
Tên mỏ/điểm mỏ |
Quặng
wolfram |
Cộng
|
Quặng
wolfram |
||
Trữ lượng |
Tài nguyên |
Tài nguyên dự báo |
||||
|
Tổng cộng |
157.837.282 |
270.614 |
127.948 |
61.761 |
80.905 |
I |
Hà Giang |
36.430.800 |
91.077 |
|
16.997 |
74.080 |
1 |
Quảng Ngần - Suối Ngần, huyện Vị Xuyên |
24.430.800 |
61.077 |
|
16.997 |
44.080 |
2 |
Bản Ngò - Tả Củ Tỷ, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai |
12.000.000 |
30.000 |
|
|
30.000 |
II |
Tuyên Quang |
143.000 |
1.076 |
726 |
350 |
- |
1 |
Khu A Thiện Kế, xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương |
23.000 |
561 |
211 |
350 |
- |
2 |
Thiện Kế - Hội Kế, xã Thiện Kế, xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương |
120.000 |
515 |
515 |
- |
- |
III |
Thái Nguyên |
118.510.000 |
170.371 |
124.830 |
42.276 |
3.265 |
1 |
Núi Pháo, xã Hà Thượng Tân, xã Tân Linh, xã Hùng Sơn, huyện Đại từ |
110.260.000 |
165.390 |
124.830 |
40.560 |
- |
2 |
Wolfram Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ |
8.250.000 |
4.981 |
|
1.716 |
3.265 |
IV |
Quảng Ngãi |
340.909 |
3.750 |
|
1.000 |
2.750 |
1 |
Núi Xuân Thu, xã Long Sơn, huyện Minh Long |
340.909 |
3.750 |
|
1.000 |
2.750 |
V |
Đắc Nông |
251.240 |
1.098 |
1.044 |
54 |
- |
1 |
Đắc Rmăng, xã Đắk R’măng, huyện Đăk G'long |
161.240 |
738 |
684 |
54 |
- |
2 |
Wolfram Đắc Rmăng II, xã Đắk R’măng, huyện Đăk G'long |
90.000 |
360 |
360 |
- |
- |
VI |
Lâm Đồng |
540.000 |
810 |
- |
- |
810 |
1 |
Khu 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyện Bảo Lâm |
540.000 |
810 |
- |
- |
810 |
VII |
Bình Thuận |
1.621.333 |
2.432 |
1.348 |
1.084 |
- |
1 |
Đồi Cờ Mé Pu, huyện Đức Linh |
1.621.333 |
2.432 |
1.348 |
1.084 |
- |
TT |
Tên mỏ/điểm mỏ |
Quặng
antimon |
Cộng
|
Quặng
antimon |
||
Trữ lượng |
Tài nguyên |
Tài nguyên dự báo |
||||
|
Tổng cộng |
2.214.840 |
147.448 |
56.862 |
33.882 |
56.704 |
I |
Hà Giang |
902.880 |
79.600 |
52.794 |
24.084 |
2.722 |
1 |
Mậu Duệ, xã Mậu Duệ huyện Yên Minh |
330.286 |
35.398 |
15.398 |
20.000 |
- |
2 |
Lũng Thầu, xã Lũng Thầu, huyện Đồng Văn |
30.675 |
1.654 |
- |
992 |
662 |
3 |
Co Noong, xã Du Tiến, huyện Yên Minh |
28.765 |
1.276 |
- |
766 |
510 |
4 |
Xa T'Chao, xã Lạc Nông, huyện Bắc Mê |
45.673 |
3.876 |
- |
2.326 |
1.550 |
5 |
Po Ma, xã Khâu Vai, huyện Mèo Vạc |
202.109 |
16.168 |
16.168 |
- |
- |
6 |
Lẻo A, xã Sơn Vĩ, huyện Mèo Vạc |
168.237 |
13.458 |
13.458 |
- |
- |
7 |
Phe Thán, xã Sơn Vĩ, huyện Mèo Vạc |
27.480 |
2.198 |
2.198 |
- |
- |
8 |
Bản Trang, xã Xín Cái, huyện Mèo Vạc |
47.080 |
3.766 |
3.766 |
- |
- |
9 |
Bản Đáy, xã Lạc Nông, huyện Bắc Mê |
22.575 |
1.806 |
1.806 |
- |
- |
II |
Cao Bằng |
237.831 |
14.047 |
- |
- |
14.047 |
1 |
Nam Viên , xã Đình Phùng, huyện Bảo Lạc |
28.571 |
3.000 |
- |
- |
3.000 |
2 |
Dược Lang, xã Mai Long, huyện Nguyên Bình |
15.265 |
1.456 |
- |
- |
1.456 |
3 |
Khao Hai, xã Trọng Con, huyện Thạch An |
17.658 |
1.567 |
- |
- |
1.567 |
4 |
Nà Ngần, xã Lê Lợi huyện Thạch An |
10.897 |
1.122 |
- |
- |
1.122 |
5 |
Linh Quang, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình |
25.678 |
2.789 |
- |
- |
2.789 |
6 |
Hát Han, xã Đức Hạnh, huyện Bảo Lâm |
121.000 |
2.657 |
- |
- |
2.657 |
7 |
Nà Đông, xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình |
18.762 |
1.456 |
- |
- |
1.456 |
III |
Tuyên Quang |
347.346 |
20.101 |
2.542 |
2.124 |
15.435 |
1 |
Antimon Hòa Phú - Cốc Tây, xã Phú Bình, xã Hoà Phú, huyện Chiêm Hoá |
12.521 |
313 |
- |
250 |
63 |
2 |
Antimon Lăng Can, xã Lăng Can huyện Lâm Bình |
52.000 |
1.196 |
- |
955 |
241 |
3 |
Antimon Phiên Giao, xã Năng Khả, huyện Na Hang |
14.958 |
987 |
- |
- |
987 |
4 |
Antimon Khuôn Vài, xã Ngọc Hội, huyện Chiêm Hoá |
15.678 |
2.367 |
- |
- |
2.367 |
5 |
Antimon Núi Quạt, xã Lực Hành, huyện Chiêm Hoá |
16.543 |
1.987 |
- |
- |
1.987 |
6 |
Antimon - chì - kẽm Lũng Luông, xã Năng Khả, huyện Na Hang |
89.765 |
2.400 |
- |
- |
2.400 |
7 |
Antimon Làng vài, xã Ngọc Hồi xã Phú Bình huyện Chiêm Hóa |
47.426 |
4.390 |
- |
- |
4.390 |
8 |
Antimon - Vàng Làng Vài, Khuôn Phục, xã Xuân Quang, xã Phú Bình, xã Ngọc Hồi, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa |
60.000 |
3.000 |
- |
- |
3.000 |
9 |
Antimon Làng Vài, huyện Chiêm Hóa |
38.455 |
3.461 |
2.542 |
919 |
|
IV |
Lạng Sơn |
10.169 |
1.017 |
1.017 |
- |
- |
1 |
Antimon Khòn Rẹ, xã Mai Sao, huyện Chi Lăng |
10.169 |
1.017 |
1.017 |
- |
- |
V |
Thái Nguyên |
92.815 |
7.674 |
|
7.674 |
- |
1 |
Antimon Văn Lăng, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ |
24.873 |
2.239 |
- |
2.239 |
- |
2 |
Antimon Pò Tèn, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ |
67.942 |
5.435 |
- |
5.435 |
- |
VI |
Quảng Ninh |
17.862 |
1.095 |
509 |
- |
586 |
1 |
Antimon Đồng Mỏ, Mông Dương, phường Mông Dương, TP Cẩm Phả |
13.115 |
601 |
328 |
- |
273 |
2 |
Antimon Tây Khe Chim, phường Mông Dương, TP Cẩm Phả |
1.763 |
275 |
80 |
- |
195 |
3 |
Antimon Tấn Mài, xã Quảng Nghĩa, thị xã Móng Cái |
2.144 |
98 |
45 |
- |
53 |
4 |
Antimon Đông Khe Chim, Mông Dương, TP Cẩm Phả |
840 |
121 |
56 |
- |
65 |
VII |
Hòa Bình |
336.688 |
15.151 |
|
|
15.151 |
1 |
Antimon - vàng Nà Bạc, xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn |
336.688 |
15.151 |
- |
- |
15.151 |
VIII |
Thanh Hóa |
242.582 |
5.963 |
- |
- |
5.963 |
1 |
Antimon Na Sài, xã Xuân Phú, huyện Quan Hóa |
65.987 |
1.345 |
- |
- |
1.345 |
2 |
Antimon Làng Bương, xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước |
54.643 |
1.245 |
- |
- |
1.245 |
3 |
Antimon Làng Sung, xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước |
78.654 |
2.134 |
- |
- |
2.134 |
4 |
Antimon Làng Ngọc, xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước |
43.298 |
1.239 |
- |
- |
1.239 |
IX |
Quảng Trị |
26.667 |
2.800 |
|
|
2.800 |
1 |
Antimon Tân Lâm, xã Hướng Hiệp, huyện Đakrông |
26.667 |
2.800 |
- |
- |
2.800 |
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUẶNG THIẾC, WOLFRAM VÀ
ANTIMON ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT |
Tên đề án thăm dò |
Mục tiêu thăm dò (tấn kim loại) |
||
Đến 2025 |
2026 - 2035 |
|||
|
Tổng cộng |
40.439 |
630 |
|
I |
Tuyên Quang |
|
|
|
|
Các dự án cấp mới |
|
|
|
1 |
Thăm dò mở rộng quặng thiếc gốc khu Khuôn Phầy, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương |
360 |
|
|
2 |
Thanh Sơn, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương |
300 |
|
|
3 |
Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương |
|
630 |
|
II |
Thanh Hóa |
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
1 |
Thiếc wolfram Bù Me, xã Ngọc Phụng và xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân |
3.087 |
|
|
III |
Nghệ An |
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
1 |
Bản Cáng và Thung Hung, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp |
1.004 |
|
|
2 |
Khu Mỏ Bản Hạt, Bắc Bản Poòng, Châu Cường, Bản Poòng, Bản Mới |
5.187 |
|
|
|
Các dự án mới |
|
|
|
1 |
Làng Sòng, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ |
504 |
|
|
2 |
Na Lít, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong |
5.312 |
|
|
3 |
Làng Đông, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ Hợp |
2.145 |
|
|
4 |
Kẻ Tằng, xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ |
5.000 |
|
|
IV |
Hà Tĩnh |
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
1 |
Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện Hương Sơn |
12.000 |
|
|
V |
Quảng Ngãi |
|
|
|
|
Các dự án mới |
|
|
|
1 |
La Vi, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ |
1.668 |
|
|
VI |
Lâm Đồng |
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
1 |
Núi Cao, xã Đạ Sar và xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương |
1.530 |
|
|
|
Các dự án mới |
|
|
|
1 |
Đatanky, huyện Di Linh |
853 |
|
|
2 |
Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di Linh |
274 |
|
|
3 |
Gung Ré, huyện Di Linh |
350 |
|
|
VII |
Ninh Thuận |
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
1 |
Thiếc khu vực Tạp Lá, xã Phước Chiến, huyện Thuận Bắc |
865 |
|
|
TT |
Tên đề án thăm dò |
Mục
tiêu thăm dò |
|
Đến 2025 |
2026 - 2035 |
||
Cộng |
42.165 |
324 |
|
I |
Hà Giang |
|
|
|
Các dự án mới |
|
|
1 |
Khu Quảng Ngần - Suối Ngần, huyện Vị Xuyên |
27.830 |
|
2 |
Khu vực Bản Ngờ - Tả Củ Tỷ, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai |
12.000 |
|
II |
Thái Nguyên |
|
|
|
Các dự án đã cấp phép |
|
|
1 |
Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ |
2.335 |
|
III |
Lâm Đồng |
|
|
|
Các dự án mới |
|
|
1 |
Khu 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyện Bảo Lâm |
|
324 |
TT |
Tên đề án thăm dò |
Mục tiêu thăm dò |
|
Đến 2025 |
2026 - 2035 |
||
Cộng |
4.756 |
3.030 |
|
I |
Tuyên Quang |
|
|
|
Các dự án mới |
|
|
1 |
Thăm dò mở rộng antimon khu Làng Vài xã Phú Bình và xã Ngọc Hồi, huyện Chiêm Hóa. |
1.756 |
|
2 |
Antimon - Vàng Làng Vài - Khuôn Phục, xã Xuân Quang, xã Phú Bình, xã Ngọc Hồi, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa |
3.000 |
|
II |
Hòa Bình |
|
|
|
Các dự án mới |
|
|
1 |
Antimon - vàng Nà Bạc, xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn |
|
3.030 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC QUẶNG THIẾC,
WOLFRAM, ANTIMON ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02
tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên dự án/địa điểm đầu tư |
Trữ lượng huy động (tấn NK) |
Trữ lượng huy động (tấn Sn) |
Công suất thiết kế (tấn QNK/năm) |
Các hộ tiêu thụ dự kiến |
||
Đến 2020 |
2021 - 2025 |
2026 - 2035 |
|||||
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
- Theo quặng nguyên khai |
66.764.148 |
|
3.304.590 |
3.244.590 |
3.195.200 |
|
|
- Theo tấn kim loại (quy đổi) |
|
60.233 |
1.932 |
3.203 |
3.289 |
|
I |
Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tả Phìn, xã Hố Quáng Phìn, huyện Đồng Văn |
409.410 |
1.008 |
40.390 |
40.390 |
|
Nhà máy luyện thiếc cả nước |
II |
Cao Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh Túc, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình |
1.957.692 |
1.108 |
250.000 |
|
|
Nhà máy luyện thiếc tại tỉnh Cao Bằng |
|
Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nậm Kép, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình |
30.000.000 |
3.600 |
1.500.000 |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
III |
Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bắc Lũng, xã Phúc, huyện Sơn Dương |
1.436.400 |
1.294 |
189.000 |
189.000 |
|
Nhà máy luyện thiếc Tuyên Quang |
2 |
Sơn Dương, xã Hợp Thành và xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương |
460.000 |
80 |
150.000 |
|
|
|
|
Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khuôn Phầy, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương |
529.412 |
360 |
|
60.000 |
60.000 |
|
2 |
Thanh Sơn, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương |
375 000 |
300 |
|
|
45.000 |
|
3 |
Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương |
724 138 |
630 |
|
|
60.000 |
|
4 |
Ngòi Lẹm, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương |
257.500 |
824 |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
|
5 |
Phú Lâm, xã Phú Lâm, huyện Yên Sơn |
1.258.929 |
1.128 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
|
IV |
Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
Các nhà máy luyện thiếc Thái Nguyên |
1 |
Thiếc gốc tiểu khu phía Nam khu Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ |
314.500 |
1.258 |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
|
V |
Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
Các nhà máy luyện thiếc trong nước |
|
Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bù Me, xã Ngọc Phụng và xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân |
771.750 |
3.087 |
40.000 |
40.000 |
40.000 |
|
VI |
Nghệ An |
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
|
|
Các nhà máy luyện thiếc Nghệ An |
1 |
Thung Pu Pò, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp |
2.107.500 |
4.215 |
70.000 |
70.000 |
70.000 |
|
2 |
Suối Mai, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp |
116.154 |
302 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
|
3 |
Bản Cô, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp |
539.477 |
205 |
390.000 |
|
|
|
4 |
Suối Bắc, xã Châu Hồng và xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp |
486.147 |
3.063 |
26.000 |
26.000 |
26.000 |
|
5 |
Suối Bắc, xã Châu Hồng và xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp |
423.246 |
1.079 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
|
|
Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Cáng và Thung Hung, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp |
1.003.750 |
1.004 |
60.000 |
60.000 |
60.000 |
|
2 |
Khu mỏ Bản Hạt, Bắc Bản Poòng, Châu Cường, Bản Poòng, Bản Mới |
10.605.000 |
5.187 |
390.000 |
390.000 |
390.000 |
|
3 |
Làng Sòng, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ |
504.000 |
504 |
|
30.000 |
30.000 |
Các nhà máy luyện thiếc Nghệ An |
4 |
Na Lít, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong |
2.656.000 |
5.312 |
|
150.000 |
150.000 |
|
5 |
Làng Đông, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ Hợp |
2.145.000 |
2.145 |
|
120.000 |
120.000 |
|
6 |
Kẻ Tằng, xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ |
1.958.333 |
5.000 |
|
120.000 |
120.000 |
|
VII |
Hà Tĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện Hương Sơn |
1.714.286 |
12.000 |
|
100.000 |
100.000 |
Nhà máy luyện thiếc thỏi Hà Tĩnh |
VIII |
Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
La Vi, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ |
2.780.000 |
1.668 |
|
150.000 |
150.000 |
Các nhà máy luyện thiếc trong nước |
IX |
Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Núi Cao, xã Đạ Sar, huyện Lạc Dương |
519.524 |
1.530 |
|
|
45.000 |
Các nhà máy luyện thiếc trong nước |
2 |
Đatanky, huyện Di Linh |
284.333 |
853 |
|
|
20.000 |
|
3 |
Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di Linh |
137.000 |
274 |
|
|
5.000 |
|
4 |
Gung Ré, huyện Di Linh |
116.667 |
350 |
|
|
5.000 |
|
X |
Ninh Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tạp Lá, xã Phước Chiến, huyện Thuận Bắc |
173.000 |
865 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
Các nhà máy luyện thiếc trong nước |
TT |
Tên dự án/địa điểm đầu tư |
Trữ lượng huy động (tấn NK) |
Trữ lượng huy động (tấn WO3) |
Công suất thiết kế (tấn QNK/năm) |
Các hộ tiêu thụ dự kiến |
||
Đến 2020 |
2021 - 2025 |
2026 - 2035 |
|||||
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
- Theo quặng nguyên khai |
102.150.873 |
|
3.557.790 |
3.657.790 |
3.153.200 |
|
|
- Theo quy đổi tấn WO3 |
|
170.077 |
5.490 |
5.610 |
6.249 |
|
I |
Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án đầu tư mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quảng Ngần - Suối Ngần, huyện Vị Xuyên |
11.320.000 |
27.830 |
|
|
1.000.000 |
Nhà máy chế biến wolfram trong nước |
2 |
Bản Ngò - Tả Củ Tỷ, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai |
4.800.000 |
12.000 |
|
|
500.000 |
Nhà máy chế biến wolfram trong nước |
II |
Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu A gốc Thiện Kế, xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương |
23.000 |
211 |
5.000 |
5.000 |
|
Nhà máy chế biến wolfram trong nước |
|
Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thiện Kế - Hội Kế xã Thiện Kế và xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương |
120.000 |
515 |
9.000 |
9.000 |
9.000 |
Nhà máy chế biến wolfram trong nước |
III |
Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đa Kim Núi Pháo, xã Hà Thượng, xã Tân Linh, xã Hùng Sơn, huyện Đại Từ |
83.220.000 |
124.830 |
3.500.000 |
3.500.000 |
1.500.000 |
Nhà máy luyện wolfram Núi Pháo |
|
Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ |
1.945.833 |
2.335 |
|
100.000 |
100.000 |
Nhà máy chế biến wolfram trong nước |
IV |
Đắk Nông |
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đắc Rmăng xã Đắk R’măng, huyện Đăk G'long |
161.240 |
684 |
21.190 |
21.190 |
|
Nhà máy chế biến wolfram trong nước |
V |
Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyện Bảo Lâm |
288.000 |
324 |
|
|
21.600 |
Nhà máy chế biến wolfram trong nước |
VI |
Bình Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đồi Cờ Mé Pu, huyện Đức Linh |
460.800 |
1.348 |
22.600 |
22.600 |
22.600 |
Nhà máy chế biến wolfram trong nước |
TT |
Tên dự án/địa điểm |
Trữ lượng huy động (tấn NK) |
Trữ lượng huy động (tấn Sb) |
Công suất thiết kế (tấn QNK/năm) |
Các hộ tiêu thụ dự kiến |
||
Đến 2020 |
2021-2025 |
2026 - 2035 |
|||||
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
- Theo quặng nguyên khai |
602.837 |
|
14.615 |
13.500 |
29.500 |
|
|
- Theo kim loại (quy đổi) |
|
25.726 |
860 |
819 |
1299 |
|
I |
Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
|
|
|
1 |
Antimon - Mậu Duệ, xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh |
330.286 |
15.398 |
10.500 |
10.500 |
10.500 |
Nhà máy luyện antimon Hà Giang |
II |
Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án đã cấp phép |
|
|
|
|
|
|
1 |
Làng Vài, huyện Chiêm Hóa |
28.244 |
2.542 |
4.115 |
|
|
Nhà máy luyện antimon Tuyên Quang |
|
Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Làng Vài, xã Ngọc Hồi, xã Phú Bình huyện Chiêm Hóa (mở rộng) |
15.963 |
1.756 |
|
3.000 |
3.000 |
|
2 |
Làng Vài - Khuôn Phục, xã Xuân Quang, xã Phú Bình, xã Ngọc Hồi, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa |
60.000 |
3.000 |
|
|
6.000 |
|
III |
Hòa Bình |
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án cấp mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nà Bạc, xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn |
168.344 |
3.030 |
|
|
10.000 |
Nhà máy luyện antimon trong nước |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN QUẶNG THIẾC, WOLRAM,
ANTIMON ĐẾN NĂM 2025 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT |
Tên dự án |
Tên tỉnh |
Công suất thiết kế (tấn/năm) |
||
Năm 2016 |
Đến 2025 |
2026-2035 |
|||
|
Tổng |
|
2.200 |
3.250 |
4.500 |
I |
Nhà máy chế biến thiếc hiện có |
|
2.200 |
3.000 |
4.000 |
1 |
Luyện thiếc kim loại màu Thái Nguyên |
Thái Nguyên |
500 |
700 |
900 |
2 |
Luyện thiếc kim loại màu Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
250 |
350 |
500 |
3 |
Luyện thiếc kim loại màu Nghệ Tĩnh |
Nghệ An |
800 |
1.000 |
1.200 |
4 |
Luyện thiếc Khoáng sản An Thái |
Nghệ An |
100 |
200 |
300 |
5 |
Luyện thiếc Khoáng sản An Vinh |
Nghệ An |
100 |
200 |
300 |
6 |
Luyện thiếc thỏi loại I |
Hà Tĩnh |
150 |
250 |
300 |
7 |
Luyện thiếc Công ty luyện kim Cao Bằng |
Cao Bằng |
300 |
300 |
500 |
II |
Các nhà máy đầu tư mới |
|
0 |
250 |
500 |
1 |
Dự án cải tạo mở rộng hoặc đầu tư mới cơ sở luyện thiếc - wonfram Núi Pháo |
Thái Nguyên |
0 |
250 |
500 |
TT |
Tên dự án |
Tên tỉnh |
Công suất thiết kế (tấn/năm) |
||
Năm 2016 |
Đến 2025 |
2026-2035 |
|||
|
Nhà máy chế biến wolfram hiện có |
|
10.000 |
13.500 |
15.100 |
1 |
Luyện wolfram Công ty Á Châu Việt Nam |
Hải Phòng |
2.000 |
3.000 |
4.000 |
2 |
Luyện wolfram Công ty Núi Pháo |
Thái Nguyên |
6.500 |
7.500 |
7.500 |
3 |
Luyện wolfram Công ty Young Sun |
Quảng Ninh |
1.500 |
3.000 |
3.600 |
TT |
Tên dự án |
Tên tỉnh |
Công suất thiết kế (tấn/năm) |
||
Năm 2016 |
Đến 2025 |
2026-2035 |
|||
|
Nhà máy chế biến antimon hiện có |
|
3.000 |
3.700 |
5.700 |
1 |
Luyện antimon Công ty Cơ khí Hà Giang |
Hà Giang |
1.000 |
1.000 |
11.200 |
2 |
Luyện antimon Công ty Bảo Âu Hà Nội |
Tuyên Quang |
800 |
1.200 |
1.500 |
3 |
Luyện antimon Công ty Hải Hà Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
1.200 |
1.500 |
3.000 |
NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT |
Tên dự án |
Thăm dò (tỷ đồng) |
Khai thác và chế biến (tỷ đồng) |
||
Đến 2025 |
2026 - 2035 |
Đến 2025 |
2026 - 2035 |
||
I |
Hà Giang |
|
|
|
|
1 |
Tả Phìn, xã Hố Quáng Phìn, huyện Đồng Văn |
|
|
7 |
|
II |
Cao Bằng |
|
|
|
|
1 |
Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh Túc, Thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình |
|
|
20 |
|
2 |
Nậm Kép, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình |
|
|
38 |
|
III |
Tuyên Quang |
|
|
|
|
1 |
Ngòi Lẹm, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương |
|
|
25 |
|
2 |
Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương |
|
|
35 |
|
3 |
Sơn Dương, xã Hợp Thành và xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương |
|
|
17 |
|
4 |
Phú Lâm, xã Phú Lâm, huyện Yên Sơn |
|
|
20 |
|
5 |
Khuôn Phầy, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương |
15 |
|
22 |
|
6 |
Thanh Sơn, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương |
13 |
|
20 |
|
7 |
Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương |
|
18 |
|
25 |
IV |
Thái Nguyên |
|
|
|
|
1 |
Phía Nam khu Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ |
|
|
30 |
|
V |
Thanh Hóa |
|
|
|
|
1 |
Bù Me, xã Ngọc Phụng và xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân |
20 |
|
20 |
60 |
VI |
Nghệ An |
|
|
|
|
1 |
Thung Pu Pò, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp |
|
|
34 |
|
2 |
Thiếc gốc Suối Mai, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp |
|
|
18 |
|
3 |
Bản Cô, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp |
|
|
8 |
|
4 |
Phần Đông Mỏ Suối Bắc, xã Châu Hồng, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp |
|
|
13 |
|
5 |
Suối Bắc, xã Châu Hồng và xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp |
|
|
40 |
|
6 |
Bản Cáng và Thung Hung, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp |
7 |
|
12 |
|
7 |
Khu mỏ Bản Hạt, Bắc Bản Poòng, Châu Cường, Bản Poòng, Bản Mới |
35 |
|
60 |
|
8 |
Làng Sòng, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ |
5 |
|
23 |
|
9 |
Na Lít, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong |
16 |
|
30 |
|
10 |
Làng Đông, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ Hợp |
18 |
|
32 |
|
11 |
Kẻ Tằng, xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ |
14 |
|
35 |
|
VII |
Hà Tĩnh |
|
|
|
|
1 |
Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện Hương Sơn |
35 |
|
80 |
|
VIII |
Quảng Ngãi |
|
|
|
|
1 |
Thiếc gốc La Vi, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ |
7 |
|
|
16 |
IX |
Lâm Đồng |
|
|
|
|
1 |
Thiếc Núi Cao, xã Đạ Sar, huyện Lạc Dương |
15 |
|
|
25 |
2 |
Thiếc khoáng Đatanky, huyện Di Linh |
15 |
|
|
30 |
3 |
Thiếc Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di Linh |
13 |
|
20 |
|
4 |
Thiếc Gung Ré, huyện Di Linh |
13 |
|
20 |
|
X |
Ninh Thuận |
|
|
|
|
1 |
Thiếc khu vực Tạp Lá, xã Công, huyện Ninh Hải |
11 |
|
35 |
|
Tổng |
245 |
18 |
714 |
131 |
TT |
Tên dự án |
Thăm dò (tỷ đồng) |
Khai thác và chế biến (tỷ đồng) |
|||
Đến 2025 |
2026 - 2035 |
Đến 2025 |
2025 - 2035 |
|||
I |
Hà Giang |
|
|
|
|
|
1 |
Quảng Ngần - Suối Ngần, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang |
15 |
|
|
30 |
|
2 |
Bản Ngò - Tả Củ Tỷ, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai |
20 |
|
|
25 |
|
II |
Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
1 |
Khu A gốc Thiện Kế, xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương |
|
|
16 |
|
|
2 |
Thiện Kế - Hội Kế, xã Thiện Kế, xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương |
8 |
|
18 |
|
|
III |
Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
1 |
Đa Kim Núi Pháo, xã Hà Thượng, xã Tân Linh, xã Hùng Sơn, huyện Đại từ |
|
|
1000 |
|
|
3 |
Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ |
15 |
|
30 |
|
|
IV |
Đắk Nông |
|
|
|
|
|
1 |
Đắc Rmăng xã Đắk R’măng, huyện Đăk G'long |
|
|
23 |
|
|
V |
Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
1 |
Khu 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyện Bảo Lâm |
|
4 |
12 |
|
|
VI |
Bình Thuận |
|
|
|
|
|
1 |
Đồi Cờ Mé Pu, huyện Đức Linh |
|
|
9 |
|
|
Tổng |
58 |
4 |
1.108 |
55 |
||
|
|
|
|
|
|
|
TT |
Tên dự án |
Thăm dò (tỷ đồng) |
Khai thác và chế biến (tỷ đồng) |
||
Đến 2025 |
2026 - 2035 |
Đến 2025 |
2026 - 2035 |
||
I |
Hà Giang |
|
|
|
|
1 |
Mậu Duệ, xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh |
|
|
42 |
|
II |
Tuyên Quang |
|
|
|
|
1 |
Làng Vài, huyện Chiêm Hóa |
|
|
23 |
|
2 |
Làng Vài, xã Ngọc Hồi, xã Phú Bình, huyện Chiêm Hóa mở rộng |
10 |
|
25 |
|
4 |
Làng Vài - Khuôn Phục, xã Xuân Quang, xã Phú Bình, xã Ngọc Hồi, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa |
15 |
|
|
30 |
III |
Hòa Bình |
|
|
|
|
1 |
Nà Bạc, xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn |
|
12 |
|
34 |
Tổng |
25 |
12 |
90 |
64 |
THỐNG KÊ TỌA ĐỘ ĐIỂM KHÉP GÓC CÁC KHU VỰC DỰ ÁN THĂM DÒ,
KHAI THÁC QUẶNG THIẾC, WOLFRAM, ANTIMON (HỆ TỌA ĐỘ VN.2000, KINH TUYẾN TRỤC
105°, MÚI CHIẾU 6°)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày
02 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên khu vực dự án |
Diện tích (ha) |
Tên điểm |
Tọa độ |
Tên điểm |
Tọa độ |
||
X |
Y |
X |
Y |
|||||
I |
Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thiếc - wolfram Tả Phìn, xã Hố Quáng Phìn, huyện Đồng Văn |
39,7 |
1 |
2559785 |
525393 |
32 |
2559886 |
524807 |
2 |
2559810 |
525409 |
33 |
2559883 |
524900 |
|||
3 |
2559842 |
525409 |
34 |
2559854 |
524955 |
|||
4 |
2559870 |
525317 |
35 |
2559854 |
524998 |
|||
5 |
2559935 |
525322 |
36 |
2559935 |
525121 |
|||
6 |
2560015 |
525313 |
37 |
2560023 |
525125 |
|||
7 |
2560020 |
525414 |
38 |
2560017 |
525288 |
|||
8 |
2560109 |
525462 |
39 |
2559933 |
525287 |
|||
9 |
2560190 |
525429 |
40 |
2559890 |
525268 |
|||
10 |
2560138 |
525393 |
41 |
2559870 |
525243 |
|||
11 |
2560125 |
525381 |
42 |
2559835 |
525183 |
|||
12 |
2560129 |
525145 |
43 |
2559819 |
525182 |
|||
13 |
2560180 |
525139 |
44 |
2559819 |
525207 |
|||
14 |
2560209 |
525236 |
45 |
2559836 |
525234 |
|||
15 |
2560233 |
525265 |
46 |
2559842 |
525276 |
|||
16 |
2560273 |
525236 |
47 |
2559814 |
525310 |
|||
17 |
2560201 |
525128 |
48 |
2559808 |
525345 |
|||
18 |
2560207 |
525045 |
49 |
2559543 |
525205 |
|||
19 |
2560397 |
525046 |
50 |
2559562 |
525205 |
|||
20 |
2560503 |
524956 |
51 |
2559691 |
525219 |
|||
21 |
2560471 |
524850 |
52 |
2559691 |
525185 |
|||
22 |
2560481 |
524767 |
53 |
2559740 |
525091 |
|||
23 |
2560233 |
524628 |
54 |
2559770 |
524997 |
|||
24 |
2560132 |
524565 |
55 |
2559746 |
524944 |
|||
25 |
2560060 |
524514 |
56 |
2559764 |
524883 |
|||
26 |
2560003 |
524479 |
57 |
2559776 |
524809 |
|||
27 |
2559984 |
524508 |
58 |
2559772 |
524787 |
|||
28 |
2559897 |
524602 |
59 |
2559792 |
524691 |
|||
29 |
2559895 |
524651 |
60 |
2559789 |
524647 |
|||
30 |
2559881 |
524754 |
61 |
2559765 |
524646 |
|||
31 |
2559854 |
524777 |
|
|
|
|||
II |
Cao Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh túc, xã Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình |
17,5 |
1 |
2506654 |
589208 |
9 |
2506386 |
589981 |
2 |
2506720 |
589276 |
10 |
2506405 |
589819 |
|||
3 |
2506717 |
589386 |
11 |
2506321 |
589854 |
|||
4 |
2506767 |
589446 |
12 |
2506520 |
589629 |
|||
5 |
2506759 |
589587 |
13 |
2506541 |
589487 |
|||
6 |
2506607 |
589819 |
14 |
2506425 |
589368 |
|||
7 |
2506517 |
589899 |
15 |
2506445 |
589207 |
|||
8 |
2506433 |
589988 |
|
|
|
|||
2 |
Thiếc sa khoáng Nậm Kép, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình |
105 |
1 |
2505597 |
590890 |
4 |
2505087 |
593154 |
2 |
2505807 |
592564 |
5 |
2505284 |
591616 |
|||
3 |
2505706 |
593244 |
|
|
|
|||
III |
Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thiếc tiều khu nam - Tây Núi Pháo, huyện Đại từ |
201 |
1 |
2392399 |
567763 |
5 |
2390849 |
569073 |
2 |
2392399 |
569663 |
6 |
2390849 |
568733 |
|||
3 |
2391659 |
569663 |
7 |
2392009 |
567763 |
|||
4 |
2391659 |
569383 |
|
|
|
|||
IV |
Hà Tĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thiếc Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện Hương Sơn |
410 |
1 |
2035743 |
523414 |
6 |
2033754 |
524171 |
2 |
2035476 |
524764 |
7 |
2034737 |
523397 |
|||
3 |
2034274 |
525756 |
8 |
2035041 |
523826 |
|||
4 |
2032950 |
525514 |
9 |
2035386 |
523635 |
|||
5 |
2032933 |
524435 |
10 |
2035353 |
523499 |
|||
V |
Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thiếc sa khoáng Sơn Dương, xã Hợp Thành, xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương |
89,18 |
1 |
2396224 |
546479 |
15 |
2397471 |
549071 |
2 |
2395939 |
546800 |
16 |
2397019 |
548911 |
|||
3 |
2395492 |
546625 |
17 |
2396959 |
549065 |
|||
4 |
2395546 |
546543 |
18 |
2396709 |
549096 |
|||
5 |
2395888 |
546618 |
19 |
2396511 |
549348 |
|||
6 |
2396012 |
546436 |
20 |
2396060 |
549191 |
|||
7 |
2395890 |
546808 |
21 |
2395856 |
549352 |
|||
8 |
2395810 |
547487 |
22 |
2395281 |
549331 |
|||
9 |
2395943 |
548042 |
23 |
2395555 |
549249 |
|||
10 |
2395874 |
548077 |
24 |
2395830 |
549233 |
|||
11 |
2395640 |
547594 |
25 |
2395976 |
549141 |
|||
12 |
2395500 |
546985 |
26 |
2396068 |
584944 |
|||
13 |
2395533 |
546666 |
27 |
2396459 |
549048 |
|||
14 |
2397498 |
548911 |
28 |
2396725 |
548778 |
|||
2 |
Thiếc sa khoáng Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương |
73,35 |
1 |
2399270 |
537980 |
21 |
2398726 |
537983 |
2 |
2399235 |
538120 |
22 |
2398671 |
538136 |
|||
3 |
2399169 |
538152 |
23 |
2398543 |
538127 |
|||
4 |
2399109 |
538097 |
24 |
2398430 |
538195 |
|||
5 |
2398925 |
538242 |
25 |
2398543 |
538343 |
|||
6 |
2398844 |
538183 |
26 |
2398849 |
538465 |
|||
7 |
2398779 |
538221 |
27 |
2398642 |
538664 |
|||
8 |
2398719 |
538158 |
28 |
2398239 |
538489 |
|||
9 |
2398789 |
537983 |
29 |
2398069 |
538547 |
|||
10 |
2399271 |
538196 |
30 |
2397763 |
538376 |
|||
11 |
2399273 |
538605 |
31 |
2397715 |
538106 |
|||
12 |
2399000 |
538593 |
32 |
2397971 |
538049 |
|||
13 |
2398933 |
538421 |
33 |
2398124 |
537963 |
|||
14 |
2399014 |
538291 |
34 |
2398390 |
538581 |
|||
15 |
2398745 |
538316 |
35 |
2398325 |
538730 |
|||
16 |
2398720 |
538395 |
36 |
2398179 |
538468 |
|||
17 |
2398556 |
538328 |
37 |
2398171 |
538677 |
|||
18 |
2398483 |
538333 |
38 |
2398234 |
538540 |
|||
19 |
2398594 |
538163 |
39 |
2398234 |
538505 |
|||
20 |
2398676 |
538303 |
|
|
|
|||
3 |
Thiếc gốc Ngòi Lẹm, xã Hợp Hòa, xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương |
158 |
1 |
2392793 |
543375 |
5 |
2394502 |
545719 |
2 |
2393647 |
543690 |
6 |
2393902 |
544894 |
|||
3 |
2394292 |
544435 |
7 |
2392603 |
543610 |
|||
4 |
2394842 |
545549 |
|
|
|
|||
4 |
Thiếc asen Phú Lâm, huyện Yên Sơn |
76,5 |
1 |
2408629 |
512785 |
4 |
2407729 |
513750 |
2 |
2408629 |
513300 |
5 |
2407729 |
513085 |
|||
3 |
2407956 |
513958 |
6 |
2408029 |
512785 |
|||
5 |
Thiếc gốc Khuôn Phầy, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương |
600 |
1 |
2395260 |
546350 |
3 |
2395105 |
549900 |
2 |
2395950 |
549900 |
4 |
2394370 |
546350 |
|||
6 |
Thiếc gốc Thanh Sơn, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương |
560 |
1 |
2395556 |
545478 |
3 |
2391756 |
543588 |
2 |
2394552 |
546452 |
4 |
2392756 |
542611 |
|||
7 |
Thiếc gốc Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương |
10,6 |
1 |
2399119 |
537012 |
4 |
2397494 |
538615 |
2 |
2399490 |
537992 |
5 |
2398328 |
537315 |
|||
3 |
2398108 |
538004 |
|
|
|
|||
VI |
Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thiếc Núi Cao, xã Đạ Sar và xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương |
2610 |
9’ |
1337094 |
884933 |
11’ |
1334357 |
887683 |
8’ |
1337217 |
886000 |
10’ |
1334751 |
887249 |
|||
7’ |
1337901 |
886458 |
13’ |
1333502 |
885450 |
|||
6’ |
1337666 |
887351 |
12’ |
1333022 |
886111 |
|||
5’ |
1338997 |
887193 |
6 |
1332268 |
884887 |
|||
4’ |
1339028 |
887722 |
7 |
1329569 |
884943 |
|||
3’ |
1337206 |
888117 |
8 |
1329519 |
882641 |
|||
2’ |
1336567 |
886596 |
9 |
1331920 |
882589 |
|||
1’ |
1335407 |
886898 |
10 |
1333271 |
884862 |
|||
4 |
1335427 |
888517 |
11 |
1336274 |
884796 |
|||
2 |
Thiếc sa khoáng Datanky, huyện Di Linh |
3050 |
1 |
1267678 |
850348 |
4 |
1262822 |
857454 |
2 |
1267761 |
854350 |
5 |
1262677 |
850452 |
|||
3 |
1264823 |
857413 |
|
|
|
|||
3 |
Thiếc Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di Linh |
153,4 |
1 |
1269439 |
827269 |
3 |
1265478 |
831145 |
2 |
1269522 |
831035 |
4 |
1265400 |
827322 |
|||
4 |
Thiếc Gung Ré, huyện Di Linh |
|
1 |
1266843 |
829189 |
|
- |
- |
VII |
Nghệ An |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thiếc Thung Pu Bò, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp |
59,36 |
1 |
2147010 |
514635 |
5 |
2147161 |
515939 |
2 |
2147010 |
514916 |
6 |
2146866 |
515823 |
|||
3 |
2147420 |
514916 |
7 |
2146754 |
514637 |
|||
4 |
2147400 |
515632 |
|
|
|
|||
2 |
Thiếc Bản Cáng và Thung Hung, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp |
49 |
1 |
2147233 |
514215 |
8 |
2147080 |
514883 |
2 |
2147229 |
514439 |
9 |
2147078 |
514215 |
|||
3 |
2147383 |
514789 |
10 |
2145133 |
512231 |
|||
4 |
2147479 |
514746 |
11 |
2145422 |
512264 |
|||
5 |
2147497 |
514463 |
12 |
2145582 |
513012 |
|||
6 |
2147694 |
514680 |
13 |
2145192 |
513068 |
|||
7 |
2147692 |
514884 |
|
|
|
|||
3 |
Thiếc gốc Suối Mai, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp |
42,75 |
1 |
2145578 |
506433 |
3 |
2146428 |
507301 |
2 |
2146428 |
507007 |
4 |
2145720 |
507289 |
|||
4 |
Thiếc gốc Suối Bắc, xã Châu Thành và xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp (72,5 ha) |
72,5 |
1 |
2145543 |
508041 |
5 |
2144627 |
508334 |
2 |
2145784 |
508876 |
6 |
2144627 |
508517 |
|||
3 |
2144609 |
508881 |
7 |
2144958 |
508530 |
|||
4 |
2144379 |
508375 |
8 |
2144954 |
508238 |
|||
5 |
Thiếc gốc Suối Bắc, xã Châu Thành và xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp |
33,2 |
1 |
2145632 |
507880 |
19 |
2144634 |
508184 |
2 |
2145830 |
508203 |
20 |
2144613 |
508150 |
|||
3 |
2145695 |
508400 |
21 |
2144753 |
508108 |
|||
4 |
2145653 |
508420 |
22 |
2144780 |
508154 |
|||
5 |
2145543 |
508041 |
23 |
2144880 |
508186 |
|||
6 |
2144954 |
508238 |
24 |
2144968 |
508184 |
|||
7 |
2144957 |
508530 |
25 |
2145026 |
508174 |
|||
8 |
2144627 |
508517 |
26 |
2145099 |
508088 |
|||
9 |
2144627 |
508334 |
27 |
2145219 |
508110 |
|||
10 |
2144379 |
508375 |
28 |
2145188 |
508036 |
|||
11 |
2144507 |
508656 |
29 |
2145210 |
508000 |
|||
12 |
2144439 |
508639 |
30 |
2145257 |
507994 |
|||
13 |
2144343 |
508572 |
31 |
2145315 |
508028 |
|||
14 |
2144309 |
508464 |
32 |
2145352 |
508032 |
|||
15 |
2144350 |
508217 |
33 |
2145433 |
508007 |
|||
16 |
2144462 |
508178 |
34 |
2145451 |
507967 |
|||
17 |
2144487 |
508202 |
35 |
2145518 |
507952 |
|||
18 |
2144533 |
508183 |
36 |
2145512 |
507924 |
|||
6 |
Khu mỏ thiếc sa khoáng Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Mỏ Bản Hạt 1 |
38,26 |
1 |
2147409 |
513732 |
3 |
2146989 |
513942 |
2 |
2146999 |
513832 |
4 |
2147369 |
513962 |
|||
Mỏ Bản Hạt 2 |
1 |
2147249 |
514062 |
5 |
2147489 |
514432 |
||
2 |
2147239 |
514492 |
6 |
2147709 |
514672 |
|||
3 |
2147389 |
514772 |
7 |
2147799 |
514612 |
|||
4 |
2147469 |
514732 |
8 |
2147569 |
514182 |
|||
Mỏ Bản Hạt 3 |
1 |
2146779 |
513872 |
5 |
2146729 |
514072 |
||
2 |
2146489 |
513812 |
6 |
2146669 |
514212 |
|||
3 |
2146329 |
513962 |
7 |
2146889 |
514262 |
|||
4 |
2146559 |
514122 |
8 |
2146769 |
514012 |
|||
|
|
|
|
|
|
|||
b |
Bắc Bản Pòong I |
125 |
1 |
2147749 |
510374 |
5 |
2147289 |
510693 |
2 |
2147749 |
510414 |
6 |
2147529 |
511123 |
|||
3 |
2147379 |
510693 |
7 |
2147759 |
510893 |
|||
4 |
2147399 |
510604 |
8 |
2147838 |
510664 |
|||
Bắc Bản Pòong II |
1 |
2146969 |
510114 |
5 |
2146719 |
511263 |
||
2 |
2146769 |
510284 |
6 |
2146969 |
511673 |
|||
3 |
2146809 |
510534 |
7 |
2147139 |
511363 |
|||
4 |
2146719 |
510733 |
8 |
2146909 |
510853 |
|||
|
|
|
9 |
2147109 |
510374 |
|||
c |
Khu mỏ Châu Cường |
132,8 |
1 |
2139192 |
510254 |
11 |
2138452 |
512683 |
2 |
2138642 |
510434 |
12 |
2139342 |
512733 |
|||
3 |
2139442 |
510883 |
13 |
2139502 |
512533 |
|||
4 |
2139432 |
511273 |
14 |
2139982 |
512833 |
|||
5 |
2139192 |
511833 |
15 |
2139792 |
512493 |
|||
6 |
2139192 |
512233 |
16 |
2139992 |
512173 |
|||
7 |
2138832 |
512283 |
17 |
2139742 |
512063 |
|||
8 |
2138292 |
512433 |
18 |
2140042 |
511663 |
|||
9 |
2138062 |
512283 |
19 |
2139822 |
510873 |
|||
10 |
2138042 |
512593 |
20 |
2139592 |
510554 |
|||
d |
Bản Pòong |
43,5 |
1 |
2145669 |
509994 |
6 |
2146699 |
511083 |
2 |
2145389 |
510324 |
7 |
2146549 |
510933 |
|||
3 |
2146029 |
510783 |
8 |
2146589 |
510723 |
|||
4 |
2146289 |
510883 |
9 |
2146509 |
510584 |
|||
5 |
2146639 |
511233 |
10 |
2146309 |
510534 |
|||
đ |
Bản Mới |
17,44 |
1 |
2146589 |
509414 |
5 |
2146919 |
510074 |
2 |
2146449 |
509614 |
6 |
2146789 |
509794 |
|||
3 |
2146389 |
509834 |
7 |
2146789 |
509694 |
|||
4 |
2146749 |
510184 |
|
|
|
|||
7 |
Thiếc sa khoáng Bản Cô, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp |
39,9 |
|
|
|
|
|
|
Khu I |
27,7 |
1 |
2144908 |
504816 |
7 |
2144772 |
505310 |
|
2 |
2144908 |
504892 |
8 |
2144508 |
505347 |
|||
3 |
3145037 |
505506 |
9 |
2144508 |
505094 |
|||
4 |
2144994 |
505072 |
10 |
2144314 |
505032 |
|||
5 |
2145099 |
505350 |
17a |
2144544 |
504887 |
|||
6 |
2144794 |
505438 |
|
|
|
|||
Khu II |
3,1 |
10 |
2144314 |
505032 |
12a |
2144124 |
505153 |
|
11 |
2144314 |
505358 |
|
|
|
|||
Khu III |
9,1 |
12b |
2144112 |
505089 |
15 |
2143760 |
504909 |
|
|
13 |
2144112 |
505058 |
16 |
2144112 |
504887 |
||
|
14 |
2143760 |
505066 |
17b |
2144444 |
504887 |
||
8 |
Thiếc Làng Sòng, xã Tân Hợp, huyên Tân Kỳ |
|
1 |
2120509 |
519508 |
- |
- |
- |
9 |
Thiếc gốc Na Lít, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong |
|
1 |
2166937 |
469413 |
- |
- |
- |
10 |
Thiếc đa kim Làng Đông, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ Hợp |
|
1 |
2123039 |
527098 |
- |
- |
- |
11 |
Thiếc đa kim Kẻ Tằng, xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ |
|
1 |
2114660 |
506135 |
- |
- |
- |
VIII |
Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thiếc wolfram Bù Me, xã Ngọc Phụng xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân |
225 |
1 |
2204079 |
533804 |
8 |
2201592 |
533557 |
2 |
2204077 |
534346 |
9 |
2201744 |
533619 |
|||
3 |
2202520 |
534817 |
10 |
2201788 |
533470 |
|||
4 |
2201366 |
533994 |
11 |
2202025 |
533550 |
|||
5 |
2201102 |
533778 |
12 |
2202613 |
533977 |
|||
6 |
2201129 |
533339 |
13 |
2202775 |
533908 |
|||
7 |
2201625 |
533436 |
14 |
2203247 |
533979 |
|||
IX |
Ninh Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thiếc khu vực Tạp Lá, xã Phước Chiến, huyện Thuận Bắc |
36 |
1 |
1309652 |
937298 |
4 |
1308919 |
938353 |
2 |
1309634 |
937833 |
5 |
1309542 |
937350 |
|||
3 |
1309385 |
938343 |
|
|
|
|||
X |
Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thiếc gốc La Vi xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ |
|
1 |
1634760 |
918840 |
- |
- |
- |
TT |
Tên khu vực dự án |
Diện tích (ha) |
Tên điểm |
Tọa độ |
Tên điểm |
Tọa độ |
||
X |
Y |
X |
Y |
|||||
I |
Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Wolfram khu Quảng Ngần - Suối Ngần, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang |
712 |
1 |
2502050 |
490850 |
7 |
2495700 |
490300 |
2 |
2502050 |
491600 |
8 |
2496750 |
490200 |
|||
3 |
2501500 |
491850 |
9 |
2497600 |
491000 |
|||
4 |
2501100 |
492850 |
10 |
2500700 |
492050 |
|||
5 |
2499550 |
492850 |
11 |
2501250 |
491000 |
|||
6 |
2495700 |
491250 |
|
|
|
|||
2 |
Wolfram khu vực Bản Ngò - Tả Củ Tỷ, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai |
600 |
1 |
2502050 |
490850 |
4 |
2499771 |
442499 |
2 |
2502050 |
491600 |
5 |
2500585 |
442499 |
|||
3 |
2499771 |
444720 |
6 |
2500585 |
441796 |
|||
II |
Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Wolfram đa kim Núi Pháo, xã Hùng Sơn và xã Hà Thượng, huyện Đại Từ |
90 |
1 |
2394217 |
567906 |
6 |
2393537 |
568686 |
2 |
2394197 |
568636 |
7 |
2393767 |
568346 |
|||
3 |
2394237 |
569236 |
8 |
2393817 |
567926 |
|||
4 |
2393867 |
569556 |
9 |
2393967 |
567796 |
|||
5 |
2393523 |
569333 |
|
|
|
|||
2 |
Wolfram Tây Núi Pháo, xã Cù Vân Hà thượng, Phục Linh, huyện Đại Từ |
392,2 |
1 |
2393389 |
571861 |
9 |
2391052 |
570538 |
2 |
2393202 |
573188 |
10 |
2390652 |
570538 |
|||
3 |
2393046 |
574138 |
11 |
2390652 |
570022 |
|||
4 |
2392577 |
574138 |
12 |
2391030 |
570022 |
|||
5 |
2392577 |
573389 |
13 |
2391703 |
570888 |
|||
6 |
2391953 |
573388 |
14 |
2392534 |
570888 |
|||
7 |
2391953 |
571388 |
15 |
2392534 |
571861 |
|||
8 |
2391052 |
571388 |
|
|
|
|||
III |
Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Wolfram Khu A Thiện Kế, xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương |
53,6 |
1 |
2387392 |
548639 |
7 |
2386879 |
550314 |
2 |
2387392 |
549624 |
8 |
2387022 |
550221 |
|||
3 |
2386850 |
549624 |
9 |
2386225 |
551436 |
|||
2 |
Wolfram Thiện Kế - Hội Kế, xã Thiện Kế và xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương |
60 |
1 |
2387187 |
549866 |
10 |
2385829 |
551898 |
2 |
2387035 |
550134 |
11 |
2385660 |
551755 |
|||
3 |
2386870 |
550799 |
12 |
2385928 |
551437 |
|||
4 |
2386737 |
550899 |
13 |
2385820 |
551235 |
|||
5 |
2386284 |
550877 |
14 |
2386048 |
550974 |
|||
6 |
2386618 |
550716 |
|
|
|
|||
IV |
Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Wolfram 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyện Bảo Lâm |
|
1 |
1312030 |
810983 |
3 |
1311030 |
812383 |
2 |
1312030 |
812383 |
4 |
1311030 |
810983 |
|||
V |
Bình Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Wolfram Đồi Cờ Mé Pu, huyện Đức Linh |
171 |
1 |
1250114 |
784384 |
4' |
1250223 |
786400 |
2 |
1250894 |
785214 |
5' |
1249660 |
785445 |
|||
3' |
1250530 |
786490 |
6 |
1249660 |
784383 |
|||
VI |
Đắk Nông |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Wolfram Đắk R’măng, xã Đắk R’măng, huyện Đắk G'long |
23,35 |
1 |
1328995 |
828368 |
7 |
1328458 |
828336 |
2 |
1328141 |
798436 |
8 |
1327478 |
799024 |
|||
3 |
1328722 |
828309 |
9 |
1327507 |
798799 |
|||
4 |
1328730 |
828052 |
10 |
1328551 |
828508 |
|||
5 |
1328542 |
828068 |
11 |
1328587 |
828619 |
|||
6 |
1328368 |
828152 |
12 |
1328779 |
828570 |
TT |
Tên vị trí địa lý khu vực quặng antimon |
Diện tích (ha) |
Tên điểm |
Tọa độ |
Tên điểm |
Tọa độ |
||
X |
Y |
X |
Y |
|||||
I |
Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Antimon - Mậu Duệ, xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh |
35,2 |
1 |
2553219 |
474153 |
3 |
2552305 |
474269 |
2 |
2553 063 |
474563 |
4 |
2552 461 |
474859 |
|||
II |
Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Antimon Làng Vài, xã Ngọc Hồi và xã Phú Bình huyện Chiêm Hóa mở rộng |
282,7 |
1 |
2454174 |
535208 |
6 |
2454139 |
535383 |
2 |
2454400 |
535160 |
7 |
2454428 |
535908 |
|||
3 |
2454500 |
535455 |
8 |
2454411 |
536095 |
|||
4 |
2454629 |
535564 |
9 |
2454273 |
536124 |
|||
5 |
2454390 |
535656 |
10 |
2454290 |
535902 |
|||
2 |
Antimon Làng Vài, xã Ngọc Hồi và xã Phú Bình, huyện Chiêm Hóa |
156 |
1 |
2454103 |
534117 |
4 |
2454616 |
536675 |
2 |
2454637 |
534223 |
5 |
2453560 |
536716 |
|||
3 |
2455163 |
235849 |
6 |
2453592 |
535445 |
|||
3 |
Antimon - vàng, Làng Vài - Khuôn Phục, xã Xuân Quang, xã Phú Bình, xã Ngọc Hồi, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa |
400 |
|
|
|
|
|
|
Khu I |
136 |
1 |
2453770 |
531885 |
4 |
2453230 |
533650 |
|
2 |
2454090 |
532555 |
5 |
2452930 |
533000 |
|||
3 |
2454060 |
533150 |
6 |
2453150 |
532200 |
|||
Khu II |
216 |
1 |
2455020 |
528030 |
4 |
2454050 |
530540 |
|
2 |
2455020 |
529085 |
5 |
2453600 |
530540 |
|||
3 |
2454050 |
529085 |
6 |
2453600 |
528030 |
|||
Khu III |
48 |
1 |
2458600 |
538050 |
3 |
2458040 |
539060 |
|
2 |
2458870 |
538470 |
4 |
2457800 |
538700 |
|||
III |
Hòa Bình |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Antimon - Vàng Nac Bạc, xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn |
|
1 |
2265037 |
548375 |
- |
- |
- |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.