ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 953/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 29 tháng 05 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước sinh hoạt và vệ sinh nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn xác định mức chi phí cho việc lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định 318/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Xét đề nghị của Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn tại Tờ trình 05/TTr-TTN ngày 10 tháng 4 năm 2015, Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 156/BC-SKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán điều chỉnh Quy hoạch tổng thể cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với các nội dung sau:
1. Tên dự án quy hoạch: Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
2. Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn
3. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch
- Phạm vi: Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Thời kỳ lập quy hoạch: đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
4. Mục tiêu, yêu cầu của dự án quy hoạch: Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện dự án quy hoạch tổng thể về cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2005-2015. Tiếp tục thực hiện Chiến lược Quốc gia về cấp Nước sạch và Vệ sinh nông thôn đến năm 2020, cải thiện điều kiện cung cấp nước sạch, vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước và vệ sinh môi trường cho người dân nông thôn, góp phần đảm bảo sức khỏe. Khai thác, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường.
5. Nội dung Đề cương, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
Phần Mở đầu
- Sự cần thiết phải điều chỉnh quy hoạch
- Căn cứ pháp lý điều chỉnh quy hoạch
- Những vấn đề cơ bản cần được giải quyết trong điều chỉnh quy hoạch
Phần I. Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang
I. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
1. Điều kiện tự nhiên
2. Điều kiện kinh tế - xã hội
II. Nguồn nước
1. Nguồn nước mặt
2. Nguồn nước dưới đất
III. Những tác động của điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội đến cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn
Phần II. Thực trạng cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bắc Giang.
I. Thực trạng cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn
1. Thực trạng khai thác, sử dụng nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Thực trạng chất lượng nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Thực trạng cung cấp nước và sử dụng nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Thực trạng hệ thống công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn.
- Thực trạng đầu tư phát triển và quản lý hệ thống nước sinh hoạt nông thôn.
2. Thực trạng vệ sinh môi trường nông thôn
- Thực trạng các công trình vệ sinh hộ gia đình
- Thực trạng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh tại các hộ gia đình
- Thực trạng thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải độc hại và đảm bảo vệ sinh môi trường nông thôn.
3. Đánh giá kết quả thực hiện Dự án quy hoạch nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2005-2015. Đối chiếu với những mục tiêu nhiệm vụ đã đề ra để xác định những nội dung hoàn thành và chưa thực hiện được, nguyên nhân; đánh giá những thuận lợi, khó khăn và hạn chế trong thực hiện Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn của tỉnh Bắc Giang.
- Quá trình đầu tư, kết quả đầu tư và hiện trạng phát triển cấp nước
- Kết quả đầu tư và thực trạng vệ sinh môi trường nông thôn
- Tình hình tổ chức quản lý nước và công trình cấp nước
- Những thành công và hạn chế, trọng tâm cần giải quyết
I. Quan điểm, mục tiêu, phương hướng cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
1. Dự báo các nhân tố tác động đến cung cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn: Tác động biến đổi khí hậu đến nguồn nước, các tiến bộ công nghệ xử lý và cung cấp nước, vệ sinh môi trường nông thôn.
2. Quan điểm điều chỉnh quy hoạch cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
3. Mục tiêu, phương hướng cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
II. Nội dung điều chỉnh quy hoạch cấp nước sinh hoạt tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030…
1. Phân vùng cấp nước
2. Nhu cầu nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Nhu cầu nước sinh hoạt
- Nhu cầu nước cho trường học, trạm y tế và các công trình công cộng
3. Hệ thống công trình cấp nước sinh hoạt tập trung.
- Xác định quy mô, công suất
- Công nghệ xử lý và cung cấp nước
- Hệ thống công trình cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
4. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư
III. Nội dung điều chỉnh quy hoạch vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
1. Các loại nhà tiêu hợp vệ sinh
2. Các công trình vệ sinh cho các nhà trẻ, mẫu giáo, trường học, trạm y tế, UBND xã.
3. Các loại chuồng trại hợp vệ sinh.
4. Các phương thức thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt, chất thải trong sản xuất nông nghiệp, làng nghề.
5. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư
IV. Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
V. Đánh giá hiệu quả quy hoạch cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.
VI. Đánh giá tác động môi trường
1. Giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động của các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang.
2. Giải pháp chuyển đổi từ phục vụ sang dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
3. Giải pháp về thu gom, xử lý rác thải, chất thải vệ sinh môi trường nông thôn
4. Giải pháp về vốn đầu tư, cơ chế khuyến khích đầu tư, kêu gọi xã hội hóa đầu tư các công trình cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.
5. Giải pháp về quản lý, khai thác công trình cấp nước tập trung và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Nâng cao trình độ quản lý vận hành, khai thác các công trình cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Nâng cao vai trò của người sử dụng nước và người dân trong việc bảo vệ môi trường nông thôn.
- Tổ chức quản lý các hệ thống cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn.
6. Giải pháp về truyền thông nâng cao nhận thức người dân trong việc sử dụng nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.
Kết luận, kiến nghị
6. Sản phẩm của dự án quy hoạch
- Báo cáo tổng hợp điều chỉnh quy hoạch tổng thể cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Báo cáo tóm tắt điều chỉnh quy hoạch tổng thể cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Hệ thống bản đồ:
+ Bản đồ hiện trạng cấp nước sinh hoạt nông thôn tỉnh Bắc Giang.
+ Bản đồ hiện trạng vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bắc Giang.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước nông thôn tỉnh Bắc Giang.
+ Bản đồ quy hoạch vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bắc Giang.
7. Dự toán kinh phí thực hiện: 301.460.000 đồng
(Ba trăm linh một triệu, bốn trăm sáu mươi nghìn đồng).
8. Nguồn vốn: Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
9. Thời gian thực hiện: năm 2015.
10. Các nội dung khác: Theo Báo cáo thẩm định số 156/BC-SKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2015 của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.