ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 947/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 22 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ TIÊU CHÍ CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG VƯỜN MẪU NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg, ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 2054/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 ban hành Bộ chí xây dựng vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng giai đoạn 2022-2025;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 91/TTr- SNN ngày 17 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số tiêu chí của Bộ tiêu chí xây dựng Vườn mẫu nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC:
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ TIÊU CHÍ CỦA BỘ BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG VƯỜN MẪU NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 947/QĐ-UBND ngày 22/4/2024 của UBND tỉnh)
TT |
Tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chí quy định |
Đơn vị hướng dẫn |
|
1 |
Diện tích vườn, bố trí sắp xếp vườn mẫu |
- Vườn có diện tích từ 300m2 trở lên đối với khu vực miền núi; 500m2 trở lên khu vực đồng bằng (Vườn gắn liền với hộ gia đình) |
Đạt |
|
|
- Vườn mẫu được bố trí các khu vực sản xuất hợp lý, khoa học, có rãnh thoát nước và hệ thống đường trong vườn kết nối các khu sản xuất (không lầy lội vào mùa mưa) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||
2 |
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật |
Đối với diện tích vườn từ 500m2 đến 1.000m2 có 70% diện tích được lắp đặt hệ thống tưới tiêu khoa học; đối với diện tích vườn trên 1.000m2 có trên 50% diện tích vườn được lắp đặt hệ thống tưới, tiêu khoa học. Có áp dụng tối thiểu 01 ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến vào một trong các khâu sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến |
Đạt |
||
3 |
Thu nhập |
Tổng thu nhập tối thiểu từ kinh tế vườn/năm (bao gồm tất cả các sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ...trong vườn) |
Đối với vườn có diện tích từ 300m2 đến 500m2 |
≥25 tr.đồng |
Cục Thống kê |
Đối với vườn có diện tích từ 500m2 đến 700m2 |
≥30 tr.đồng |
||||
Đối với diện tích trên 700m2 đến dưới 1.000m2 |
≥40 tr.đồng |
||||
Đối với vườn có diện tích trên 1.000m2 đến dưới 2.000m2 |
≥60 tr.đồng |
||||
Đối với vườn có diện tích trên 2.000m2 đến dưới 3.000m2 |
≥90 tr.đồng |
||||
Đối với vườn có diện tích trên 3.000m2 |
≥130 tr.đồng |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.