ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 941/QĐ-UBND |
Phú Nhuận, ngày 04 tháng 10 năm 2019 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI THỰC HIỆN NGÂN SÁCH 9 THÁNG NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Thông tư 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với các cấp ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 5678/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Quận khóa X, tại kỳ họp thứ 07 về dự toán và phân bổ ngân sách quận năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận về giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 617/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận về việc điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận về giao nhiệm vụ thu - chi ngân sách phường năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận về việc điều chỉnh giao nhiệm vụ thu - chi ngân sách phường năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu thực hiện ngân sách 9 tháng năm 2019 (theo các biểu kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP THỰC HIỆN CHI NSĐP 9 THÁNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2019 của UBND quận Phú Nhuận)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG CHI |
DỰ TOÁN NĂM 2019 |
THỰC HIỆN 9 THÁNG 2019 |
So sánh thực hiện với |
|
Dự toán năm |
Cùng kỳ năm trước |
||||
A |
B |
1 |
|
3=2/1 |
4 |
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
735.408 |
491.425 |
67% |
125% |
A |
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
|
I |
Chi đầu tư phát triển |
|
16.322 |
|
58% |
1 |
Chi đầu tư cho các dự án |
|
16.322 |
|
58% |
2 |
Chi đầu tư phát triển khác |
|
|
|
|
II |
Chi thường xuyên |
702.488 |
467.422 |
67% |
128% |
1 |
Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
260.598 |
165.626 |
64% |
138% |
2 |
Chi khoa học, công nghệ |
|
|
|
|
3 |
Chi quốc phòng, an ninh |
34.713 |
27.067 |
78% |
124% |
4 |
Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình |
43.551 |
30.904 |
71% |
125% |
5 |
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin |
4.440 |
2.759 |
62% |
147% |
6 |
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình |
|
|
|
|
7 |
Chi sự nghiệp thể dục thể thao |
250 |
253 |
101% |
67% |
8 |
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường |
56.311 |
25.873 |
46% |
77% |
9 |
Chi sự nghiệp kinh tế |
39.955 |
20.001 |
50% |
163% |
10 |
Chi quản lý hành chính |
141.433 |
120.001 |
85% |
139% |
11 |
Chi đảm bảo xã hội |
64.116 |
57.470 |
90% |
102% |
12 |
Chi khác |
19.028 |
17.469 |
92% |
273% |
13 |
Chi cải cách tiền lương |
|
|
|
|
14 |
Chi CĐ, CS mới phát sinh |
|
|
|
|
15 |
Chi thu nhập tăng thêm NQ03 (BS ngân sách cấp dưới) |
38.093 |
|
|
|
III |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
|
|
IV |
Dự phòng ngân sách |
31.577 |
|
|
|
V |
Chi các khoản chi khác |
|
|
|
|
VI |
Chi nộp ngân sách cấp trên |
|
6.739 |
|
|
B |
CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
1.343 |
942 |
70% |
78% |
I |
Chi chương trình mục tiêu quốc gia |
1.343 |
942 |
70% |
78% |
II |
Chi chương trình, mục tiêu |
|
|
|
|
C |
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA NSĐP |
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP THỰC HIỆN THU NSNN 9 THÁNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2019 của UBND quận Phú Nhuận)
ĐVT: Triệu đồng
NỘI DUNG |
Dự toán năm 2019 |
THỰC HIỆN 9 THÁNG 2019 |
So sánh thực hiện với |
|
Dự toán năm |
Cùng kỳ năm trước |
|||
A |
1 |
2 |
3=2/1 |
4 |
A. TỔNG CÁC KHOẢN THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II) |
3.754.000 |
2.394.054 |
64% |
84% |
I. THU NỘI ĐỊA |
3.754.000 |
2.394.054 |
64% |
84% |
1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
2. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
3. Thuế CTN khu vực nước ngoài |
12.100 |
|
|
|
4. Thuế CTN khu vực đầu tư nước ngoài |
153.400 |
|
|
|
5. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
2.005.300 |
1.341.069 |
67% |
78% |
- Thuế giá trị gia tăng |
1.239.700 |
772.907 |
62% |
74% |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
740.300 |
541.692 |
73% |
82% |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước |
4.500 |
5.133 |
114% |
93% |
- Thuế tài nguyên |
|
2 |
|
|
- Lệ phí môn bài |
20.800 |
21.336 |
103% |
110% |
- Thu khác ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
6. Thuế thu nhập cá nhân |
460.000 |
365.631 |
79% |
119% |
7. Thuế bảo vệ môi trường |
800.000 |
453.323 |
57% |
94% |
8. Lệ phí trước bạ |
180.000 |
138.933 |
77% |
128% |
9. Thu phí, lệ phí |
24.200 |
19.031 |
79% |
84% |
10. Các khoản thu về đất |
87.000 |
49.522 |
57% |
27% |
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
10.000 |
9.829 |
98% |
109% |
- Tiền sử dụng đất |
10.000 |
6.113 |
61% |
4% |
- Tiền thuê mặt đất, mặc nước, mặt biển |
67.000 |
33.579 |
50% |
114% |
- Thu tiền bán tài sản |
|
|
|
|
11. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
|
|
|
|
12. Thu khác ngân sách |
32.000 |
26.544 |
83% |
116% |
13. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích khác |
|
|
|
|
II. THU VIỆN TRỢ |
|
|
|
|
B. CÁC KHOẢN THU ĐƯỢC ĐỂ LẠI CHI VÀ QUẢN LÝ QUA NSNN |
|
|
|
|
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN THU - CHI NGÂN SÁCH 9 THÁNG NĂM 2019
(Đính kèm Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 04
tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân quận)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 5678/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Quận khóa X, tại kỳ họp thứ 07 về dự toán và phân bổ ngân sách quận năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận về giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 617/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận về việc điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận về giao nhiệm vụ thu - chi ngân sách phường năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận về việc điều chỉnh giao nhiệm vụ thu - chi ngân sách phường năm 2019.
Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận báo cáo tình hình thực hiện thu - chi 9 tháng năm 2019 như sau:
I. Thực hiện thu ngân sách 9 tháng năm 2019:
- Tổng thu ngân sách Nhà nước thực hiện 9 tháng năm 2019 là 2.578.567 triệu đồng đạt 67% dự toán năm, bằng 90% so với cùng kỳ năm 2018.
- Tổng thu ngân sách địa phương thực hiện là 595.840 triệu đồng đạt 81% dự toán năm, bằng 106% so với cùng kỳ năm 2018 (nếu không tính thu bổ sung từ NSTP, thu kết dư ngân sách thì tổng thu ngân sách địa phương thực hiện 9 tháng năm 2019 là 299.518 triệu đồng đạt 71% so với dự toán năm).
Trong đó:
+ Số thu điều tiết: 299.518 triệu đồng đạt 71% so với dự toán.
+ Số thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 209.470 triệu đồng (trong đó bổ sung chi thường xuyên là 185.331 triệu đồng).
+ Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang: 86.819 triệu đồng, trong đó ngân sách quận là 77.340 triệu đồng, ngân sách phường là 9.479 triệu đồng.
II. Thực hiện nhiệm vụ chi 9 tháng năm 2019:
Năm 2019 quận thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương với số tiền là 4.308 triệu đồng.
Tổng chi ngân sách địa phương thực hiện 9 tháng năm 2019 là 491.425 triệu đồng, đạt 67% so với dự toán, bằng 125% so với cùng kỳ năm 2018.
Chi tiết các khoản chi cụ thể như sau:
1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 16.322 triệu đồng, đạt 58% so với cùng kỳ.
2. Chi thường xuyên: 475.104 triệu đồng, đạt 65% dự toán năm, bằng 130% so với cùng kỳ. Trong đó:
2.1. Sự nghiệp kinh tế: 45.874 triệu đồng, đạt 35% so với dự toán; bằng 99% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 40.718 triệu đồng, đạt 41% so với dự toán:
+ Tiền điện chiếu sáng dân lập: quận không thực hiện chi và điều chuyển về cho phường chi 1.310 triệu đồng.
+ Chăm sóc công viên cây xanh: 1.459 triệu đồng.
+ Duy tu thoát nước: 13.194 triệu đồng.
+ Thu gom vận chuyển rác: 22.530 triệu đồng.
+ Sự nghiệp kinh tế khác: 350 triệu đồng, do thực hiện đo đạc và lập kế hoạch sử dụng đất.
♦ Khối phường: 5.156 triệu đồng:
+ Tiền điện chiếu sáng dân lập: quận phân bổ cho phường chi 1.310 triệu đồng.
+ Duy tu thoát nước: 551 triệu đồng.
+ Kinh phí phân loại chất thải rắn tại nguồn: quận phân bổ cho phường chi 3.295 triệu đồng
2.2. Sự nghiệp giáo dục - đào tạo: 165.626 triệu đồng, đạt 64% so với dự toán; bằng 138% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 165.621 triệu đồng, đạt 61,24% so với dự toán:
+ Sự nghiệp giáo dục phổ thông: 157.729 triệu đồng, đạt 61% so với dự toán. Thực hiện bổ sung kinh phí chăm lo Tết đối với cán bộ, công chức, viên chức với số tiền 1.989 triệu đồng, kinh phí mua sắm bàn ghế 3.860 triệu đồng, kinh phí hệ thống PCCC 4.163 triệu đồng và kinh phí sửa chữa các trường học 7.555 triệu đồng.
+ Trung tâm GDNN-GDTX: 6.878 triệu đồng, đạt 77% so với dự toán.
+ Trung tâm Bồi dưỡng chính trị: 777 triệu đồng, đạt 47% so với dự toán.
♦ Khối phường: chi giáo dục phổ thông: 6 triệu đồng.
2.3. Sự nghiệp y tế: 31.846 triệu đồng, đạt 60% so với dự toán; bằng 122% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 31.777 triệu đồng, đạt 59% so với dự toán.:
+ Bệnh viện quận: 3.976 triệu đồng, đạt 568% so với dự toán. Bổ sung kinh phí chăm lo Tết đối với cán bộ, công chức, viên chức với số tiền 150 triệu đồng. Kinh phí mua sắm trang thiết bị 3.700 triệu đồng
+ Trung tâm y tế: 13.185 triệu đồng, đạt 52% so với dự toán. Bổ sung kinh phí chăm lo Tết đối với cán bộ, công chức, viên chức với số tiền 129 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu: 942 triệu đồng, đạt 70% so với dự toán.
♦ Khối phường: chi cho sự nghiệp y tế khác là 69 đồng.
2.4. Sự nghiệp Văn hóa: 2.759 triệu đồng, đạt 62% so với dự toán; bằng 147% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 2.296 triệu đồng, đạt 62% so với dự toán.
♦ Khối phường: chi cho sự nghiệp văn hóa là 463 triệu đồng, hỗ trợ hoạt động khu vui chơi thiếu nhi và do phường tự cân đối để chi tổ chức một số phong trào văn hóa, văn nghệ quần chúng.
2.5. Thể dục thể thao: 253 triệu đồng, đạt 101% so với dự toán, bằng 67% so với cùng kỳ.
2.6. Sự nghiệp xã hội: 57.470 triệu đồng, đạt 90% so với dự toán; bằng 102% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 56.201 triệu đồng, đạt 82% so với dự toán.
♦ Khối phường: 1.268 triệu đồng, chi hỗ trợ kinh phí chúc thọ, mừng thọ và cứu tế xã hội khác.
2.7. Quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể: 120.001 triệu đồng, đạt 85% so với dự toán; bằng 139% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 41.653 triệu đồng, đạt 73% so với dự toán:
+ Quản lý Nhà nước: 33.434 triệu đồng, đạt 75% so với dự toán:
- Thực hiện bổ sung kinh phí chăm lo Tết 2019 đối với cán bộ, công chức, viên chức: 298 triệu đồng.
- Thực hiện bổ sung kinh phí khen thưởng hoàn thành kế hoạch ngân sách năm 2018: 265 triệu đồng.
- Kinh phí thực hiện sổ theo dõi trẻ em trong gia đình và cập nhật phần mềm quản lý thông tin trẻ em: 189 triệu đồng.
- Kinh phí hỗ trợ hoạt động Ban giảm nghèo 2019: 274 triệu đồng
- Kinh phí lắp đặt thiết bị CNTT trụ sở mới: 988 triệu đồng.
- Kinh phí hội nghị đại biển các dân tộc thiểu số: 174 triệu đồng.
- Kinh phí lắp đặt bảng quảng cáo rao vặt miễn phí tại 15 phường: 154 triệu đồng.
- Kinh phí sửa chữa xe ô tô và sửa chữa cải tạo trụ sở VP HĐND và UBND: 500 triệu đồng.
- Bổ sung kinh phí hoạt động lực lượng cộng tác viên cho Phòng LĐ TB&XH: 289 triệu đồng.
- Bổ sung cho các Phòng ban kinh phí đảm bảo hoạt động khác.
+ Đoàn thể: 7.443 triệu đồng, đạt 79% so với dự toán:
- Bổ sung kinh phí chăm lo Tết 2019 đối với cán bộ, công chức, viên chức: 49 triệu đồng.
- Bổ sung kinh phí tổ chức Hội trại Tòng quân: 1066 triệu đồng.
- Kinh phí sinh hoạt hè 2019: 336 triệu đồng.
- Kinh phí tổ chức Đại hội Đại biểu Hội LHPN lần thứ VI nhiệm kỳ 2019-2024: 175 triệu đồng.
- Kinh phí sửa chữa cải tạo trụ sở UB MTTQ: 479 triệu đồng.
- Bố trí thêm kinh phí hoạt động cho các hội đoàn.
♦ Khối phường: 78.347 triệu đồng, đạt 64% so với dự toán:
- Bổ sung kinh phí chăm lo tết cho 15 phường: 721 triệu đồng từ nguồn kết dư ngân sách quận;
- Phường tự cân đối hỗ trợ kinh phí các hoạt động xã hội và hoạt động theo kế hoạch của Thành phố và quận cho các đoàn thể.
2.8. Chi quốc phòng - an ninh: 27.067 triệu đồng, đạt 78% so với dự toán; bằng 124% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 7.196 triệu đồng, đạt 119% so với dự toán, quận cân đối hỗ trợ cho các hoạt động an ninh quốc phòng của quận; thực hiện cấp phát kinh phí khi có phát sinh.
♦ Khối phường: 19.871 triệu đồng; đạt 60% so với dự toán, phường thực hiện chi nhằm đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn các phường.
1.2.9. Chi khác: 17.469 triệu đồng, đạt 92% so với dự toán; bằng 273% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 17.469 triệu đồng.
+ Kinh phí hoạt động ban an toàn giao thông: 404 triệu đồng.
+ Hỗ trợ hoạt động khối nội chính: 2.225 triệu đồng.
+ Hỗ trợ tết, khen thưởng vượt thu, hỗ trợ hoạt động các quý cho Chi cục thuế: 1.791 triệu đồng.
+ Hỗ trợ tết; kinh phí quyết toán và rà soát thu chi, khen thưởng vượt thu cho Kho bạc: 179 triệu đồng.
+ Trích thu phạt kinh doanh trái pháp luật để hỗ trợ công tác ngoài giờ đợt cao điểm cho Đội Quản lý thị trường: 320 triệu đồng.
+ Bổ sung kinh phí khen thưởng vượt thu cho Phòng Tài chính - KH: 110 triệu đồng. Kinh phí dịch cúm gia cầm: 520 triệu đồng.
+ Hoàn trả các khoản thu năm trước: 11.000 triệu đồng.
+ Kinh phí chăm lo tết và chính sách hỗ trợ người tham gia BHXH tự nguyện cho Bảo hiểm xã hội quận: 71 triệu đồng.
+ Bổ sung kinh phí cho Ban Bồi thường GPMB: 774 triệu đồng.
+ Kinh phí hoạt động khác: 2.000 triệu đồng.
♦ Khối phường: 0 đồng.
Trên đây là thuyết minh thực hiện thu - chi ngân sách 9 tháng năm 2019 của quận Phú Nhuận./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.