ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 935/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 19 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN HÀNG THÁNG CHO HỘ NGHÈO, HỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ cấu biểu giá bán lẻ điện; Quyết định số 60/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện;
Căn cứ Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giá bán điện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 69/TTr-SLĐTBXH ngày 12/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh là: 57.000 đồng/hộ/tháng.
1. Thời gian thực hiện: từ ngày 04/5/2023.
(Có Phụ lục căn cứ áp dụng và cách tính chi tiết kèm theo).
2. Các nội dung khác quy định tại Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 04/01/2022 của UBND tỉnh phê duyệt mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn không thay đổi.
Điều 2. Giao UBND các huyện, thành phố rà soát, chi trả kinh phí hỗ trợ tiền điện cho các đối tượng theo mức hỗ trợ tại Điều 1 theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
ĐƠN
GIÁ VÀ CÁCH TÍNH MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN CHO HỘ NGHÈO, HỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 935/QĐ-UBND ngày 19/6/2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Căn cứ áp dụng được tính theo Phụ lục giá bán điện tại mục 4.1 Giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 ban hành kèm theo Quyết định số 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Đơn giá bậc 1: cho kWh từ 0 - 50 là 1.728 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Cách tính: 1.728 đồng/kWh x 110% x 30 kWh = 57.024 đồng/hộ/tháng.
(đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng).
Lấy tròn số: 57.000 đồng/hộ/tháng (năm mươi bảy nghìn đồng chẵn cho một hộ, cho một tháng)./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.