ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 934/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 6 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 về việc phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh để triển khai thực hiện Đề án Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2023;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi tại Tờ trình số 33/TTr-BQL ngày 13/6/2023, của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2198/SNNPTNT-KL ngày 06/6/2023, của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1696/STC-HCSN ngày 02/6/2023 và của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1049/SKHĐT-KTN ngày 06/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục đích
Ngày 01/4/2021, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 524/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”; trên cơ sở đó, Chủ tịch UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 về phê duyệt Kế hoạch trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh để triển khai thực hiện “Đề án Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” của Thủ tướng Chính phủ. Vì vậy, việc xây dựng Kế hoạch Trồng cây xanh trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và “Đề án Trồng một tỷ cây xanh” của Thủ tướng Chính phủ, đưa kế hoạch trồng cây xanh trở thành phong trào thi đua của các cấp, ngành, tổ chức đoàn thể trong các khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp, trụ sở làm việc...; huy động tối đa nguồn lực của xã hội, từng bước tăng cường sự tham gia, đóng góp tích cực của cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái, cải thiện cảnh quan và ứng phó với biến đổi khí hậu, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống Nhân dân trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp tỉnh; góp phần xây dựng Khu kinh tế Dung Quất thành Khu kinh tế chuyên biệt, xanh, thông minh và phát triển bền vững.
2. Yêu cầu
- Nội dung công việc phải thiết thực, hiệu quả, không phô trương, hình thức, tạo điều kiện tối đa để các cơ quan, tổ chức... và các tầng lớp nhân dân cùng tham gia.
- Việc tổ chức trồng cây phải đúng thời vụ, lựa chọn loài cây trồng phải phù hợp với điều kiện lập địa, thổ nhưỡng và các quy định, tiêu chuẩn cây trồng, đảm bảo nguyên tắc trồng cây nào sống cây đó; sau khi trồng, công tác chăm sóc, bảo vệ phải được quan tâm và gắn trách nhiệm quản lý, chăm sóc cây trồng đến từng cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan.
- Tuyên truyền, vận động để nhân dân hiểu, thay đổi suy nghĩ và hành động về công tác trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh nhằm từng bước cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường sống của nhân dân.
- Kịp thời biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào trồng cây, trồng rừng; đồng thời, nhân rộng các mô hình về xã hội hóa phát triển cây xanh đạt hiệu quả trong các năm tiếp theo.
Đến năm 2025, trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi trồng mới được khoảng 185 ha cây xanh phân tán (tương đương khoảng 184.540 cây; trong đó nguồn ngân sách nhà nước bố trí trồng mới được khoảng 30.000 cây) nhằm bảo vệ môi trường sinh thái, cải thiện cảnh quan và ứng phó với biến đổi khí hậu, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và phát triển bền vững trên địa bàn.
1. Phạm vi thực hiện
- Trồng mới khoảng 184.540 cây xanh phân tán trong 05 năm, từ năm 2021 đến năm 2025.
- Yêu cầu về loài cây trồng: Lựa chọn chủng loại cây có đặc tính thích nghi và phù hợp với thổ nhưỡng, khí hậu của khu vực để trồng mới tại Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi nhằm đa dạng về chủng loại cây trồng, góp phần cải thiện môi trường, tạo cảnh quan xanh - sạch - đẹp, hỗ trợ việc thích ứng biến đổi khí hậu và từng bước phủ xanh Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi theo Quy hoạch chung, Quy hoạch phân khu và Quy hoạch chi tiết xây dựng đã duyệt.
- Địa điểm trồng:
+ Trồng cây xanh phân tán trên các phần diện tích, khu vực đất do Nhà nước quản lý theo quy hoạch, như: Các tuyến đường giao thông, trong các Khu tái định cư, các công trình công cộng, Trụ sở làm việc, Khu lâm viên Vạn Tường, trên đất trống bờ kênh mương, bờ vùng bờ thửa, dải phân cách cây xanh cách ly... và một số vị trí đã được bồi thường, giải phóng mặt bằng đáp ứng điều kiện để trồng cây xanh theo quy định trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
+ Trồng cây xanh phân tán trên các phần diện tích, khu vực đất trong khuôn viên các trụ sở làm việc, dải phân cách cây xanh cách ly, các tuyến đường giao thông... nhà máy, xí nghiệp của các doanh nghiệp, các khu công công nghiệp trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
2. Kế hoạch thực hiện
a) Phần khối lượng công việc đã thực hiện trong giai đoạn 2021-2022
- Năm 2021: Đã triển khai trồng được khoảng 1.650 cây xanh, trên phần diện tích khoảng 1,65 ha, nguồn kinh phí ngân sách địa phương.
- Năm 2022: Đã triển khai trồng được khoảng 700 cây xanh, trên phần diện tích khoảng 0,7 ha, nguồn kinh phí ngân sách địa phương và kinh phí do Công ty Cổ phần Thép Hòa Phát Dung Quất hỗ trợ.
b) Phần khối lượng công việc thực hiện trong giai đoạn 2023-2025
- Phạm vi công việc sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước:
+ Năm 2023: diện tích khoảng 5,0 ha; tương đương 5.000 cây.
+ Năm 2024: diện tích khoảng 10,0 ha; tương đương 10.000 cây.
+ Năm 2025: diện tích khoảng 15,0 ha; tương đương 15.000 cây.
- Phạm vi công việc sử dụng vốn doanh nghiệp, xã hội hóa:
Tổ chức tuyên truyền, vận động kêu gọi các doanh nghiệp, tổ chức... tự bỏ kinh phí để triển khai thực hiện với diện tích khoảng 152,19 ha; tương đương khoảng 152.190 cây.
3. Tiến độ triển khai thực hiện chi tiết trong thời gian đến (Phạm vi công việc sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước)
a) Năm 2023
- Quý II/2023: Phê duyệt Kế hoạch Trồng cây xanh trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025.
- Quý II/2023: Khảo sát, lập, phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán chi tiết khối lượng thực hiện trong năm 2023 Công trình Trồng cây xanh trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 theo quy định.
- Quý III/2023: Tổ chức triển khai các thủ tục để ký kết hợp đồng, chuẩn bị giống cây trồng, vật tư, nhân lực, thiết bị... để thực hiện trồng cây xanh theo Kế hoạch và Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán năm 2023 đã duyệt.
- Quý IV/2023: Trồng mới khoảng 5.000 cây xanh bóng mát trên địa bàn các xã trong Khu kinh tế Dung Quất.
b) Năm 2024.
- Tiếp tục trồng mới khoảng 10.000 cây xanh bóng mát theo Kế hoạch đã duyệt.
- Chăm sóc, bảo dưỡng số lượng cây xanh bóng mát đã trồng năm 2023.
c) Năm 2025.
- Tiếp tục trồng hoàn thiện khoảng 15.000 cây xanh bóng mát theo Kế hoạch đã duyệt.
- Chăm sóc, bảo dưỡng số lượng cây xanh bóng mát đã trồng các năm 2023-2024.
- Quý IV/2025: Tổ chức tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm công tác thực hiện công trình: Trồng cây xanh trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025; đồng thời xây dựng Kế hoạch Trồng cây xanh trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp tỉnh cho các giai đoạn tiếp theo.
(Ghi chú: Để đảm bảo Cây xanh đã trồng sinh trưởng và phát triển bình thường sau khi trồng, đối với số lượng cây xanh sau khi trồng trong năm 2025, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi xây dựng Kế hoạch trình UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính) bố trí kinh phí chăm sóc, bảo dưỡng để thực hiện trong năm 2026; kể từ năm 2027, kinh phí chăm sóc bảo dưỡng cây xanh đã trồng theo Kế hoạch được bố trí hàng năm trong dự toán Duy tu bảo dưỡng thường xuyên hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn cho Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi).
1. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao năng lực, nhận thức
- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về vai trò, tác dụng của rừng và cây xanh trong bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, cung cấp giá trị kinh tế - xã hội.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả phong trào “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ” hàng năm.
- Phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức và trách nhiệm các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, chính quyền địa phương... và toàn bộ người dân trong việc bảo vệ và phát triển rừng, trồng cây xanh.
- Xây dựng các tài liệu tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc cây xanh đáp ứng kịp thời nhu cầu thực tế của các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
- Hưởng ứng và phát động các phong trào thi đua như “Trồng thêm một cây xanh là thêm một hành động vì môi trường”, “Màu xanh cho tương lai”,... để kêu gọi, vận động toàn dân tham gia trồng cây, tạo nên phong trào thường xuyên, liên tục và hiệu quả trên toàn địa bàn Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
- Trồng cây xanh phân tán trong khu vực đô thị: Lựa chọn loài cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp với mục đích cảnh quan và điều kiện sinh thái gây trồng của từng địa phương, từng khu vực cụ thể. Tổ chức trồng, chăm sóc cây theo quy trình trồng cây xanh đô thị và áp dụng thâm canh cao để cây đạt tỷ lệ sống cao, sinh trưởng, phát triển tốt, sớm phát huy tác dụng, cảnh quan. Thực hiện thiết kế để trồng cây xanh đô thị theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9257:2012 và các quy định khác có liên quan.
- Tổ chức trồng, chăm sóc cây xanh theo tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật cụ thể của từng loài cây.
- Căn cứ kế hoạch trồng cây hàng năm, chủ động lập kế hoạch chuẩn bị đủ số lượng cây giống có chất lượng với loài cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật cây xanh trồng trong đô thị.
Tăng cường huy động các nguồn lực xã hội, thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn triển khai trồng và bảo vệ cây xanh, trong đó:
- Tăng cường huy động vốn từ xã hội hóa, vốn đóng góp hợp pháp của các doanh nghiệp trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi và vận động tài trợ của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia trồng cây xanh thông qua các dự án tài trợ hoặc sáng kiến thành lập quỹ trồng cây xanh của các cấp chính quyền địa phương, doanh nghiệp... sử dụng để mua vật tư, cây giống hỗ trợ cho các phong trào, dự án trồng cây phân tán trên địa bàn quản lý.
- Kêu gọi các nhà tài trợ, hợp tác quốc tế, triển khai có hiệu quả các dự án ODA đầu tư cho bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ, trồng cây xanh.
- Kêu gọi các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư tự thực hiện việc trồng cây xanh đô thị, khu công nghiệp, cơ sở sản xuất...đảm bảo tuân thủ các dự án, kế hoạch và quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Kết hợp thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án đầu tư công theo quy định của pháp luật, như: Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025; các chương trình mục tiêu quốc gia; các chương trình, dự án phát triển hạ tầng đô thị, xây dựng khu công nghiệp, công sở, làm đường giao thông có hạng mục trồng cây xanh được các bộ ngành, địa phương triển khai thực hiện; các chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác...
- Huy động nguồn lực về lao động, sự tình nguyện tham gia của các tổ chức, đoàn thể, quần chúng, các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh.
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Nguồn ngân sách nhà nước; các nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp, cộng đồng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Đối với kinh phí sử dụng ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 (từ nguồn chi thường xuyên và các nguồn vốn hợp pháp khác), dự kiến phân bổ như sau:
Năm thực hiện |
Dự kiến kinh phí bố trí (đồng) |
Ghi chú |
Năm 2021 - 2022 |
0 |
|
Năm 2023 |
7.000.000.000 |
Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2023 |
Năm 2024 |
14.434.293.000 |
|
Năm 2025 |
27.911.586.000 |
|
Tổng cộng |
49.345.879.000 |
|
(Có khái toán kinh phí kèm theo).
Ghi chú: Số lượng, vị trí, quy cách, chủng loại cây trồng sẽ được chuẩn xác trong quá trình khảo sát lập thiết kế - dự toán theo kế hoạch và nguồn vốn bố trí hàng năm.
1. Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
a) Tiếp nhận nguồn vốn của Kế hoạch Trồng cây xanh trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025; tổ chức lập, phê duyệt dự toán chi tiết để tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
b) Hỗ trợ hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc bảo dưỡng cây xanh cho các tổ chức, doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất để cùng phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch; tổ chức kiểm tra, đôn đốc, kiến nghị xử lý những Doanh nghiệp không thực hiện việc trồng cây xanh theo Quy hoạch đã duyệt và Giấy phép xây dựng đã được cấp.
c) Hàng năm, tiến hành rà soát, cập nhật số liệu, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình phát triển cây xanh trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế do mình quản lý.
d) Tổ chức lấy ý kiến của chính quyền địa phương và các đơn vị có liên quan làm cơ sở xây dựng phương án quản lý chăm sóc duy trì số lượng cây xanh đã trồng sau khi hết thời gian chăm sóc 12 tháng trình cấp thẩm quyền xem xét quyết định.
e) Kêu gọi, huy động các tổ chức, doanh nghiệp tham gia, chung tay đóng góp thực hiện trồng cây xanh vì cộng đồng.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung, giải pháp, công tác triển khai thực hiện kế hoạch trên; đồng thời hỗ trợ các vấn đề chuyên môn, kỹ thuật (nếu có).
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh phân bổ, lồng ghép nguồn kinh phí ngân sách nhà nước đầu tư các Chương trình, Dự án, Đề án theo quy định để thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Tài chính:
a) Tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí từ dự toán ngân sách năm 2024, 2025 để thực hiện hoàn thành Kế hoạch.
b) Tham mưu bố trí kinh phí chăm sóc, bảo dưỡng cây xanh đã trồng trong dự toán Duy tu bảo dưỡng thường xuyên hệ thống hạ tầng kỹ thuật hàng năm cho Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
5. UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Lý Sơn và thành phố Quảng Ngãi
a) Hỗ trợ Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi tuyên truyền, vận động nhân dân cùng chăm sóc, bảo vệ cây xanh ở công viên, vườn hoa trong các Khu tái định cư tập trung (do Nhà nước đầu tư xây dựng) và cây xanh trên các tuyến đường trong Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
b) Vận động các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tích cực trồng cây xanh trong khuôn viên cơ quan, nhà ở góp phần tạo mảng xanh trong khu vực.
6. Các Sở, ngành có liên quan
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi, địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 934/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: Đồng
TT |
HẠNG MỤC CHI PHÍ |
KH |
CÁCH TÍNH |
THÀNH TIỀN |
I |
CHI PHÍ BỒI THƯỜNG - GPMB (Phần diện tích cây xanh theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 4107/UBND-CNXD ngày 07/7/2017) |
ĐB |
|
1.318.000.000 |
II |
CHI PHÍ XÂY DỰNG |
GXD |
|
43.025.313.000 |
1 |
Cây giống |
G1 |
Bảng tính kèm theo |
26.296.574.000 |
2 |
Nhân công trồng cây xanh |
G2 |
Bảng tính kèm theo |
5.611.351.200 |
3 |
Vật tư khác (phân bón, cây chống, dây cột...) |
G3 |
Bảng tính kèm theo |
2.117.388.000 |
4 |
Chăm sóc bảo dưỡng cây xanh sau khi trồng các năm trước (12 tháng - tính cho năm 2024, 2025, 2026) |
G4 |
Bảng tính kèm theo |
9.000.000.000 |
III |
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN, CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ CHI PHÍ KHÁC |
CK |
|
2.715.523.000 |
1 |
(Bao gồm các chi phí thực hiện các loại tư vấn, quản lý, khảo sát, lập TK BVTC - dự toán...) |
CK |
Bảng tính kèm theo |
2.715.523.000 |
IV |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
DP |
5% (Gxd+DP) |
2.287.042.000 |
|
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (làm tròn) |
|
|
49.345.878.000 |
ĐỊA ĐIỂM: ĐỊA BÀN KHU KINH TẾ DUNG QUẤT VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 934/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: Đồng
TT |
HẠNG MỤC CHI PHÍ |
KH |
TỔNG CỘNG (Từ 2021-2025) |
TRONG ĐÓ |
|||
Năm 2021-2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||||
(Trồng mới khoảng 5.000 cây xanh) |
(Trồng mới khoảng 10.000 cây xanh) |
(Trồng mới khoảng 15.000 cây xanh) |
|||||
I |
CHI PHÍ BỒI THƯỜNG - GPMB (Phần diện tích cây xanh theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 4107/UBND-CNXD ngày 07/7/2017) |
BT |
1.318.000.000 |
|
1.318.000.000 |
0 |
0 |
II |
CHI PHÍ XÂY DựNG |
GXD |
43.025.313.000 |
0 |
4.978.000.000 |
12.841.771.067 |
25.205.542.133 |
1 |
Cây giống |
G1 |
26.296.574.000 |
|
3.982.400.000 |
8.765.524.667 |
13.548.649.333 |
2 |
Nhân công trồng cây xanh |
G2 |
5.611.351.200 |
|
746.700.000 |
1.870.450.400 |
2.994.200.800 |
3 |
Vật tư khác (phân bón, cây chống, dây cột...) |
G3 |
2.117.388.000 |
|
248.900.000 |
705.796.000 |
1.162.692.000 |
4 |
Chăm sóc bảo dưỡng cây xanh sau khi trồng các năm trước (12 tháng - tính cho năm 2024, 2025, 2026) |
G4 |
9.000.000.000 |
|
|
1.500.000.000 |
7.500.000.000 |
III |
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN, CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ CHI PHÍ KHÁC |
CK |
2.715.523.000 |
0 |
603.449.570 |
905.174.355 |
1.206.899.075 |
|
(Bao gồm các chi phí thực hiện các loại tư vấn, quản lý, khảo sát, lập TK BVTC - dự toán,…) |
CK |
2.715.523.000 |
|
603.449.570 |
905.174.355 |
1.206.899.140 |
IV |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG (5%x (Gxd+CK) |
DP |
2.287.042.000 |
|
100.550.000 |
687.347.271 |
1.499.144.729 |
|
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (làm tròn) |
|
49.345.878.000 |
0 |
7.000.000.000 |
14.434.293.000 |
27.911.586.000 |
BẢNG KHÁI TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 934/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Vị trí trồng |
Số lượng dự kiến cây trồng (cây) |
Chủng loại cây trồng |
Quy cách cây (đường kính /chiều cao) |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
||||
Cây giống |
Nhân công trồng |
Vật tư khác (phân bón, cây chống, dây cột) |
Cây giống |
Nhân công trồng |
Vật tư khác (phân bón, cây chống, dây cột) |
|||||
1 |
Các tuyến đường giao thông |
17.670 |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Xã Bình Trị |
2.713 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyến đường vị trí 4 hoàn trả Nhà máy lọc dầu Dung Quất |
840,00 |
Dương liễu |
Cao: 1,2-1,5m, đkg: 2cm |
300.000 |
150.000 |
50.000 |
252.000.000 |
126.000.000 |
42.000.000 |
|
Tuyến đường An Long đi Hòa Tây |
720,00 |
Cau ăn quả |
Cao: 1,8-2m |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
324.000.000 |
108.000.000 |
36.000.000 |
|
Tuyến đường Dốc đèo đi Cầu Đen |
580,00 |
Cau ăn quả |
Cao: 1,8-2m |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
261.000.000 |
87.000.000 |
29.000.000 |
|
Lâm Viên đi Long Bàn |
333,00 |
Cau ăn quả |
Cao: 1,8-2m |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
149.850.000 |
49.950.000 |
16.650.000 |
|
Cổng chào thôn Lệ Thủy đến nhà Lê Hân |
240,00 |
Cau ăn quả |
Cao: 1,8-2m |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
108.000.000 |
36.000.000 |
12.000.000 |
b |
Xã Bình Hòa |
395 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Đường Cầu Ván đi nhà Ông Đoàn Bổ |
50 |
Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
90.000.000 |
12.000.000 |
5.000.000 |
|
Đường nội bộ KDC Truông Đình |
25 |
Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
45.000.000 |
6.000.000 |
2.500.000 |
|
Đường liên thôn 3 |
100 |
Lim xẹt |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
180.000.000 |
24.000.000 |
10.000.000 |
|
Đường liên thôn 3 |
70 |
Muồng hoàng yến |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
126.000.000 |
16.800.000 |
7.000.000 |
|
Đường Cầu Ván đi Tri Hòa |
150 |
Lim xẹt |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
270.000.000 |
36.000.000 |
15.000.000 |
c |
Xã Bình Hải |
1.900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyến đường 7,5km, Khu dân cư số 3 xóm Hải Thượng |
150 |
Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
270.000.000 |
36.000.000 |
15.000.000 |
|
Tuyến đường xóm Hải Thanh, Nghĩa trang liệt sỹ |
210 |
Đuôi công |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
2.500.000 |
240.000 |
100.000 |
525.000.000 |
50.400.000 |
21.000.000 |
|
Tuyến đường vào KDC Hải Nam |
940 |
Xà cừ |
Cao: 1,8-2m, đkg: 1,8-2cm |
600.000 |
150.000 |
50.000 |
564.000.000 |
141.000.000 |
47.000.000 |
|
Tuyến đường vào KDC sạt lở Phước Thiện |
600 |
Bàng vuông |
Cao: 1-1,2m, đkg: 0,8-1cm |
500.000 |
150.000 |
50.000 |
300.000.000 |
90.000.000 |
30.000.000 |
d |
Xã Bình Thuận |
590 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Các tuyến đường giao thông của 5 thôn |
250 |
Bằng lăng tím, Xà cừ, Sao đen, Mít, Xoài |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
450.000.000 |
60.000.000 |
25.000.000 |
|
Tuyến đường phía đông nhà máy Doosan |
140 |
Cây Thông Caribe |
Cao: 3-4m, đkg: 5-7cm |
1.000.000 |
240.000 |
100.000 |
140.000.000 |
33.600.000 |
14.000.000 |
|
Tuyến số 5 KCN phía Đông |
200 |
Cây Thông Caribe |
Cao: 3-4m, đkg: 5-7cm |
1.000.000 |
240.000 |
100.000 |
200.000.000 |
48.000.000 |
20.000.000 |
e |
Xã Bình Phước |
1.270 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyến đường Hóc Mua |
200 |
Cau ăn quả |
Cao: 1,8-2m |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
90.000.000 |
30.000.000 |
10.000.000 |
|
Tuyến đường Bầu Gâm - Hóc Trâm |
100 |
Cau ăn quả |
Cao: 1,8-2m |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
45.000.000 |
15.000.000 |
5.000.000 |
|
Tuyến đường Mõm Dẽ - Cà Ninh |
100 |
Cau ăn quả |
Cao: 1,8-2m |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
45.000.000 |
15.000.000 |
5.000.000 |
|
Tuyến đường La chung - Suối Lùng |
300 |
Cau ăn quả |
Cao: 1,8-2m |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
135.000.000 |
45.000.000 |
15.000.000 |
|
Tuyến đường Đông Trung Minh |
200 |
Cau ăn quả |
Cao: 1,8-2m |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
90.000.000 |
30.000.000 |
10.000.000 |
|
Tuyến đường Trung Chánh |
100 |
Cau ăn quả |
Cao: 1,8-2m |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
45.000.000 |
15.000.000 |
5.000.000 |
|
Tuyến đường ĐH07 (Ngã tư Phước Thọ 1 - Chợ Bình Phước) |
150 |
Sưa đỏ |
Cao: 1,8-2m, đkg: 1,8-2cm |
600.000 |
150.000 |
50.000 |
90.000.000 |
22.500.000 |
7.500.000 |
|
Tuyến đường ĐH 07 đi qua Xóm 1 thôn Phước Thọ 1 |
50 |
Cau ăn quả |
Cao: 1,8-2m |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
22.500.000 |
7.500.000 |
2.500.000 |
|
Tuyến đường TL621 (Cầu Bi - Thị trấn Châu Ổ) |
70 |
Cau ăn quả |
Cao: 1,8-2m |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
31.500.000 |
10.500.000 |
3.500.000 |
g |
Xã Bình Thạnh |
1.646 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyến đường xã |
466 |
Dầu rái |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
838.800.000 |
111.840.000 |
46.600.000 |
|
Tuyến số 3 KCN phía Tây DQ |
1.000 |
Cây Thông Caribe, Bàng Đài Loan |
Cao: 3-4m, đkg: 5-7cm |
850.000 |
240.000 |
100.000 |
850.000.000 |
240.000.000 |
100.000.000 |
|
Tuyến đường Dốc Sỏi đi Nghĩa trang liệt sỹ |
30 |
Bàng Đài Loan |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
54.000.000 |
7.200.000 |
3.000.000 |
|
Tuyến đường từ trường TH đi tuyến đường xã |
50 |
Huỳnh liên |
Cao: 1-1,2m |
260.000 |
150.000 |
50.000 |
13.000.000 |
7.500.000 |
2.500.000 |
|
Tuyến đường xã đến nhà Nguyễn Phú |
100 |
Huỳnh liên |
Cao: 1-1,2m |
260.000 |
150.000 |
50.000 |
26.000.000 |
15.000.000 |
5.000.000 |
h |
Xã Bình Đông |
116 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Đường nhà bà Quýt đi Bình Trị |
36 |
Sưa |
Cao: 1,8-2m, đkg: 1,8-2cm |
600.000 |
150.000 |
50.000 |
21.600.000 |
5.400.000 |
1.800.000 |
|
Tuyến đường từ cổng số 2 Hòa Phát đến cổng chào thôn Sơn Trà |
60 |
Sưa |
Cao: 1,8-2m, đkg: 1,8-2cm |
600.000 |
150.000 |
50.000 |
36.000.000 |
9.000.000 |
3.000.000 |
|
Từ cổng chào Tân Hy 2 đến cảng cá Bình Đông |
20 |
Sưa |
Cao: 1,8-2m, đkg: 1,8-2cm |
600.000 |
150.000 |
50.000 |
12.000.000 |
3.000.000 |
1.000.000 |
i |
Xã Bình Long |
1.273 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Tuyến đường Ngõ 7 Sang đi đường công vụ sang Bình Hiệp |
46 |
Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
82.800.000 |
11.040.000 |
4.600.000 |
|
Tuyến Quốc lộ 1A đi KDC số 8 |
330 |
Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
594.000.000 |
79.200.000 |
33.000.000 |
|
Tuyến Quốc lộ 1A đi tới nhà ông Thắng |
52 |
Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
93.600.000 |
12.480.000 |
5.200.000 |
|
Tuyến đường từ Nguyễn Nhân đi Phạm Ký |
150 |
Huỳnh liên |
Cao: 1-1,2m |
260.000 |
150.000 |
50.000 |
39.000.000 |
22.500.000 |
7.500.000 |
|
Tuyến Đặng Tham đi lên Hạt kiểm lâm Bình Sơn |
70 |
Huỳnh liên |
Cao: 1-1,2m |
260.000 |
150.000 |
50.000 |
18.200.000 |
10.500.000 |
3.500.000 |
|
Tuyến ngõ ông Nguyễn Trung Quỳ đi quán 8 Kiếu |
235 |
Huỳnh liên |
Cao: 1-1,2m |
260.000 |
150.000 |
50.000 |
61.100.000 |
35.250.000 |
11.750.000 |
|
Tuyến Quốc lộ 1A (Trường THCS) đi Cầu Dừa |
390 |
Huỳnh liên, Bông trang |
Cao: 1-1,2m |
260.000 |
150.000 |
50.000 |
101.400.000 |
58.500.000 |
19.500.000 |
k |
Xã Bình Chánh |
7.767 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Tuyến đường Ngã 6 đi Quán Hà Quốc |
50 |
Ngọc lan |
Cao: 1,8-2m, đkg: 1,8-2cm |
800.000 |
150.000 |
50.000 |
40.000.000 |
7.500.000 |
2.500.000 |
|
Tuyến đường Ngã 6 đi Quán Hà Quốc |
50 |
Muồng hoa vàng |
Cao: 1,8-2m, đkg: 1,8-2cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
90.000.000 |
12.000.000 |
5.000.000 |
|
Tuyến đường đội 1, Đông Bình |
50 |
Cau |
Cao: 1,8-2m |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
22.500.000 |
7.500.000 |
2.500.000 |
|
Tuyến đường KDC Mẫu Trạch |
50 |
Cây Bàng đài loan |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
90.000.000 |
12.000.000 |
5.000.000 |
|
Tuyến đường Đi Nghĩa địa Đội 2, Đông Bình |
30 |
Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
54.000.000 |
7.200.000 |
3.000.000 |
|
Tuyến Trường TH - Quảng Trường |
50 |
Hoa giấy |
Cao 0,8cm - 1cm |
250.000 |
150.000 |
50.000 |
12.500.000 |
7.500.000 |
2.500.000 |
|
Tuyến đường Trì Bình - Cảng Dung Quất |
|
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Đoạn 1 -4 |
2.741 |
Cây Thông Caribe |
Cao: 3-4m, đkg: 5-7cm |
1.000.000 |
240.000 |
100.000 |
2.741.000.000 |
657.840.000 |
274.100.000 |
|
Đoạn 1 -3 |
4.696 |
Dương liêu |
Cao: 1,2-1,5m, đkg: 2cm |
350.000 |
150.000 |
50.000 |
1.643.600.000 |
704.400.000 |
234.800.000 |
|
Tuyến Quán Bà Đức - Cổng chào Q trung |
50 |
Phượng vĩ |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
90.000.000 |
12.000.000 |
5.000.000 |
2 |
Các Khu tái định cư |
2.930 |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Xã Bình Trị |
736 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Khu TDC Tây Bắc Vạn Tường (GĐ 3) |
256 |
Huỳnh liên, Lài Nhật |
Cao: 1-1,2m, đkg: 1-1,2cm |
260.000 |
150.000 |
50.000 |
66.560.000 |
38.400.000 |
12.800.000 |
|
Khu TDC Tây Bắc Vạn Tường (GĐ 2) |
80 |
Huỳnh liên, Lài Nhật |
Cao: 1-1,2m, đkg: 1-1,2cm |
260.000 |
150.000 |
50.000 |
20.800.000 |
12.000.000 |
4.000.000 |
|
Công viên 29-3 |
400 |
Cau, móng bò tím, Huỳnh liên, Lài nhật, Bông trang |
Cao: 1-1,2m, đkg: 1-1,2cm |
260.000 |
150.000 |
50.000 |
104.000.000 |
60.000.000 |
20.000.000 |
b |
Xã Bình Hải |
24 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Công viên, vườn hoa 18/8 Vạn tường |
24 |
Đuôi công |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
2.500.000 |
240.000 |
100.000 |
60.000.000 |
5.760.000 |
2.400.000 |
c |
Xã Bình Thạnh |
2.100 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Các khu dân cư |
2.100 |
Xà cừ, Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
3.780.000.000 |
504.000.000 |
210.000.000 |
d |
Xã Bình Long |
70 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
KDC Đồng Cũ |
20 |
Mường hoa vàng |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
36.000.000 |
4.800.000 |
2.000.000 |
|
Vườn hoa cây Trâm |
50 |
Muồng hoa vàng |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
90.000.000 |
12.000.000 |
5.000.000 |
3 |
Đất trống bờ kênh mương, bờ vùng, bờ thửa, ven đê... |
2.107 |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Xã Bình Trị |
975 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Xung quanh đập Suối Khoai |
235 |
Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
423.000.000 |
56.400.000 |
23.500.000 |
|
Khu lâm viên Vạn Tường |
500 |
Cây Thông Caribe |
Cao: 1,2-1,5m đkg: 1,2-1,5cm |
500.000 |
150.000 |
50.000 |
250.000.000 |
75.000.000 |
25.000.000 |
|
Bãi thải Sát Làng |
240 |
Xà cừ |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
432.000.000 |
57.600.000 |
24.000.000 |
b |
Xã Bình Hải |
420 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Bờ kè thôn Phước Thiện, An Cường và Hải Hòa |
300 |
Bàng vuông |
Cao: 1-1,2m, đkg: 0,8-1cm |
400.000 |
150.000 |
50.000 |
120.000.000 |
45.000.000 |
15.000.000 |
|
Đập ngâm |
120 |
Dừa |
Cao: 3-4m |
2.500.000 |
240.000 |
100.000 |
300.000.000 |
28.800.000 |
12.000.000 |
c |
Xã Bình Thuận |
450 |
Cây ăn quả |
Cao: 1-1,2m, đkg: 1-1,2cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
202.500.000 |
67.500.000 |
22.500.000 |
d |
Xã Bình Long |
262 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Lát xóm-Cây Ké |
72 |
Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
129.600.000 |
17.280.000 |
7.200.000 |
|
Các tuyến bờ vùng thôn Long Hội |
190 |
Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
342.000.000 |
45.600.000 |
19.000.000 |
4 |
Đất khác cần thiết trồng cây xanh |
7.294 |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Xã Bình Trị |
1.018 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Sân vận động UBND xã Bình Trị |
480 |
Móng bò, Huỳnh liên |
Cao: 1,2-1,5m, đkg: 2cm |
260.000 |
150.000 |
50.000 |
124.800.000 |
72.000.000 |
24.000.000 |
|
Nhà họp xóm KDC Tân An |
66 |
Xà cừ, Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800 000 |
240.000 |
100.000 |
118.584.000 |
15.811.200 |
6.588.000 |
|
Nhà họp xóm KDC Tây Bắc Vạn Tường |
9 |
Xà cừ, Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
16.200.000 |
2.160.000 |
900.000 |
|
Nhà Văn hóa của 5 thôn (5 nhà) |
48 |
Móng bò tím, Lài Nhật, Bông trang |
Cao: 1-1,2m, đkg: 1-1,2cm |
260.000 |
150.000 |
50.000 |
12.480.000 |
7.200.000 |
2.400.000 |
|
Trường Tiểu học Bình Trị (điểm chính) |
195 |
Cau, Bóng trang, Lài nhật, Móng bò |
Cao: 1-1,2m, đkg: 1-1,2cm |
260.000 |
150.000 |
50.000 |
50.700.000 |
29.250.000 |
9.750.000 |
|
Trường Tiểu học Bình Trị (Cụm Lệ Thủy) |
120 |
Cau, Bông trang, Lài nhật, Móng bò |
Cao: 1-1,2m, đkg: 1-1,2cm |
260.000 |
150.000 |
50.000 |
31.200.000 |
18.000.000 |
6.000.000 |
|
Nghĩa trang liệt sỹ |
100 |
Cau, Bông trang, Lài nhật, Móng bò |
Cao: 1-1,2m, đkg: 1-1,2cm |
260.000 |
150.000 |
50.000 |
26.000.000 |
15.000.000 |
5.000.000 |
b |
Xã Bình Hòa |
425 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Trụ sở UBND xã |
15 |
Lim xanh |
Cao:1,8-2m, đkg: 1,8-2cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
6.750.000 |
2.250.000 |
750.000 |
|
Nhà văn hóa Thôn 1 |
30 |
Lim xanh |
Cao: 1,8-2 m, đkg: 1,8-2cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
13.500.000 |
4.500.000 |
1.500.000 |
|
Nhà văn hóa xóm An Phước |
10 |
Lim xanh |
Cao: 1,8-2m, đkg: 1,8-2cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
4.500.000 |
1.500.000 |
500.000 |
|
Nhà văn hóa Thôn 2 |
6 |
Lim xanh |
Cao: 1,8-2m, đkg: 1,8-2cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
2.700.000 |
900.000 |
300.000 |
|
Nhà văn hóa xóm Ngọc Hương |
6 |
Lim xanh |
Cao: 1,8-2m, đkg: 1,8-2cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
2.700.000 |
900.000 |
300.000 |
|
Nhà họp xóm Ngọc Lành |
6 |
Lim xanh |
Cao: 1,8-2m, đkg: 1,8-2 cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
2.700.000 |
900.000 |
300.000 |
|
Nhà văn hóa thôn 3 |
7 |
Lim xanh |
Cao: 1,8-2m, đkg: 1,8-2cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
3.150.000 |
1.050.000 |
350.000 |
|
Nhà văn hóa thôn 4 |
15 |
Lim xanh |
Cao: 1,8-2m, đkg: 1,8-2cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
6.750.000 |
2.250.000 |
750.000 |
|
Nhà văn hóa xóm Tri Hòa |
20 |
Lim xanh |
Cao: 1,8-2m, đkg: 1,8-2cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
9.000.000 |
3.000.000 |
1.000.000 |
|
Nhà họp đội 1 |
7 |
Lim xanh |
Cao: 1,8-2m, đkg: 1,8-2cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
3.150.000 |
1.050.000 |
350.000 |
|
Nhà văn hóa thôn 5 |
7 |
Lim xanh |
Cao: 1,8-2m, đkg: 1,8-2cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
3.150.000 |
1.050.000 |
350.000 |
|
Nhà văn hóa xóm An Khương |
6 |
Lim xanh |
Cao: 1,8-2m, đkg: 1,8-2cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
2.700.000 |
900.000 |
300.000 |
|
Khu vui chơi thôn 5 (chợ cũ) |
20 |
Lim xanh |
Cao: 1,8-2m, đkg: 1,8-2cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
9.000.000 |
3.000.000 |
1.000.000 |
|
Khu vực Nghĩa trang liệt sỹ |
50 |
Lim xanh |
Cao: 1,8-2m, đkg: 1,8-2cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
22.500.000 |
7.500.000 |
2.500.000 |
|
Các vị trí di tích thảm sát |
50 |
Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
90.000.000 |
12.000.000 |
5.000.000 |
|
Sân vận động xã |
50 |
Lim xanh |
Cao: 1,8-2m, đkg: 1,8-2cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
22.500.000 |
7.500.000 |
2.500.000 |
|
Khu vực chợ |
30 |
Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
54.000.000 |
7.200.000 |
3.000.000 |
|
Hợp tác xã nông nghiệp |
10 |
Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
18.000.000 |
2.400.000 |
1.000.000 |
|
Trường TH&THCS Bình Hòa |
60 |
Phượng vĩ, Lim xanh |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
2.800.000 |
240.000 |
100.000 |
168.000.000 |
14.400.000 |
6.000.000 |
|
Trường Mẫu giáo |
20 |
Sao đen, Lim xanh |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
36.000.000 |
4.800.000 |
2.000.000 |
c |
Xã Bình Hải |
720 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Khuôn viên Nghĩa trang liệt sỹ |
600 |
Xà cừ, Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
1.080.000.000 |
144.000.000 |
60.000.000 |
|
Khuôn viên UBND xã |
120 |
Giáng Hương |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
2.500.000 |
240.000 |
100.000 |
300.000.000 |
28.800.000 |
12.000.000 |
d |
Xã Bình Thuận |
368 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Trường THCS |
56 |
Phượng vĩ, Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
2.800.000 |
240.000 |
100.000 |
156.800.000 |
13.440.000 |
5.600.000 |
|
Trường THCS |
165 |
Huỳnh liên, Hoa giấy, Xoài, Cau cánh |
Cao: 1,2-1,5m, đkg: 2cm |
260.000 |
150.000 |
50.000 |
42.900.000 |
24.750.000 |
8.250.000 |
|
Trường Tiểu học |
5 |
Phượng Vĩ |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
9.000.000 |
1.200.000 |
500.000 |
|
Trường Mầm non |
10 |
Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
2.800.000 |
240.000 |
100.000 |
28.000.000 |
2.400.000 |
1.000.000 |
|
Trạm y tế xã |
2 |
Bàng Đài Loan |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
3.600.000 |
480.000 |
200.000 |
|
Chùa Phước Lâm |
50 |
Mít, Xoài |
Cao: 1,5-1,7m, đkg: 1,5-2cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
22.500.000 |
7.500.000 |
2.500.000 |
|
Sân vận động xã Bình Thuận |
15 |
Me tây, Xà cừ |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
2.500.000 |
240.000 |
100.000 |
37.500.000 |
3.600.000 |
1.500.000 |
|
Công viên thuộc Khuôn viên NTLS xã Bình Thuận, Khuôn viên UBND xã |
65 |
Bàng, Xà cừ, Mít, Xoài, Sao đen |
Cây bông mai, cây ăn quả: cao 1,5-1,7-2m, đkg: 1,5-… |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
29.250.000 |
9.750.000 |
3.250.000 |
e |
Xã Bình Tân Phú |
920 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Sân vận động Bình phú (cũ) trồng xung quanh sân |
90 |
Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
162.000.000 |
21.600.000 |
9.000.000 |
|
Sân vận động Bình Tân (cũ) trông xung quanh sân |
70 |
Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
126.000.000 |
16.800.000 |
7.000.000 |
|
Nghĩa trang Liệt Sĩ Bình Tân và Bình Phú |
80 |
Bàng Đài Loan |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
144.000.000 |
19.200.000 |
8.000.000 |
|
Trường Tiểu học và Trường Trung học cơ sở Bình Tân Phú |
90 |
Bàng Đài Loan, Đuôi công |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
162.000.000 |
21.600.000 |
9.000.000 |
|
Trường mầm non |
90 |
Bàng Đài Loan, Đuôi công, Cau |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
162.000.000 |
21.600.000 |
9.000.000 |
|
Chùa Viên Giác |
500 |
Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
900.000.000 |
120.000.000 |
50.000.000 |
g |
Xã Bình Thạnh |
300 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Nghĩa trang Liệt Sỹ |
60 |
Huỳnh liên |
Cao: 1-1,2m |
260.000 |
150.000 |
50.000 |
15.600.000 |
9.000.000 |
3.000.000 |
|
Trụ sở UBND xã |
40 |
Bằng lăng tím |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
72.000.000 |
9.600.000 |
4.000.000 |
|
Vị trí Đồn Biên Phòng Bình Thạnh |
200 |
Xà cừ, Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
360.000.000 |
48.000.000 |
20.000.000 |
h |
Xã Bình Đông |
33 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Trường Mẫu Giáo (chính) |
2 |
Bàng Đài Loan |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
3.600.000 |
480.000 |
200.000 |
|
Nhà sinh hoạt thôn Thượng Hòa |
9 |
Bàng Đài Loan |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
16.200.000 |
2.160.000 |
900.000 |
|
Trường Mẫu giáo cụm Thượng Hòa |
10 |
Bàng Đài Loan |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
18.000.000 |
2.400.000 |
1.000.000 |
|
Trường TH Bình Đông thôn Thượng Hòa |
12 |
Bàng Đài Loan |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
21.600.000 |
2.880.000 |
1.200.000 |
i |
Xã Bình Long |
880 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Vườn Miếu thần nông |
200 |
Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
360.000.000 |
48.000.000 |
20.000.000 |
|
Nhà văn hóa thôn Long Bình, Long Mỹ |
40 |
Bàng Đài Loan |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
72.000.000 |
9.600.000 |
4.000.000 |
|
Nhà văn hóa thôn Long Yên, Long |
40 |
Huỳnh liên |
Cao: 1-1,2m |
260.000 |
150.000 |
50.000 |
10.400.000 |
6.000.000 |
2.000.000 |
|
Rừng miếu than KDC số 14 |
600 |
Sao đen |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
1.080.000.000 |
144.000.000 |
60.000.000 |
k |
Xã Bình Chánh |
2.630 |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Nhà sinh hoạt thôn |
40 |
Mít |
Cao: 1,5-1,7m, đkg: 1,5-2cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
18.000.000 |
6.000.000 |
2.000.000 |
|
Nhà sinh hoạt thôn |
30 |
Xoài |
Cao: 1,5-1,7m, đkg: 1,5-2cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
13.500.000 |
4.500.000 |
1.500.000 |
|
Nhà sinh hoạt thôn Đông Bình |
10 |
Xoài |
Cao: 1,5-1,7m, đkg: 1,5-2cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
4.500.000 |
1.500.000 |
500.000 |
|
Nhà sinh hoạt thôn Quang Trung |
20 |
Bàng Đài Loan, Lộc vừng |
Cao: 4-5m, đkg: 10-12cm |
1.800.000 |
240.000 |
100.000 |
36.000.000 |
4.800.000 |
2.000.000 |
|
Đất cần thiết khác trên địa bàn Quang Trung |
600 |
Mít, Mãng cầu |
Cao: 1,5- 1,7 m, đkg: 1,5-2cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
270.000.000 |
90.000.000 |
30.000.000 |
|
Đất cần thiết khác trên địa bàn Bình An Nội |
1.930 |
Cây Cau |
Cao: 1,5-2m, đkg: 1,5-2cm |
450.000 |
150.000 |
50.000 |
868.500.000 |
289.500.000 |
96.500.000 |
|
TỔNG CỘNG |
30.001 |
|
|
|
|
|
26.296.574.000 |
5.611.351.200 |
2.117.388.000 |
Ghi chú: Số lượng, vị trí, quy cách, chủng loại cây trồng sẽ được chuẩn xác và có thể thay đổi trong quá trình khảo sát lập thiết kế - dự toán và kế hoạch vốn bố trí hàng năm
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ NĂM 2023
ĐỊA ĐIỂM: ĐỊA BÀN KHU KINH TẾ DUNG QUẤT VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 934/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
HẠNG MỤC CHI PHÍ |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền (đồng) |
Ghi chú |
I |
CHI PHÍ BỒI THƯỜNG GPMB |
|
|
|
1.318.000.000 |
|
II |
CHI PHÍ TRỒNG CÂY XANH |
|
|
|
4.978.000.000 |
Gxd |
1 |
Chi phí trồng cây xanh trước thuế |
|
|
|
4.525.454.545 |
|
2 |
Thuế VAT (10%) |
|
|
|
452.545.455 |
|
3 |
Chi phí trồng cây xanh sau thuế |
|
|
|
4.978.000.000 |
|
III |
CHI PHÍ QUẢN LÝ |
|
|
|
144.411.780 |
QL |
|
Chi phí quản lý dự án công trình HTKT |
QL |
4.978.000.000 |
2,901% |
144.411.780 |
|
IV |
CHI PHÍ TƯ VẤN |
|
|
|
434.037.790 |
TV |
1 |
Chi phí Khảo sát, Lập TK BVTC - dự toán |
|
|
|
286.987.670 |
|
a |
Khảo sát hiện trường và làm việc với UBND các xã có các vị trí trồng cây xanh (12 xã, 3 ngày/xã, 2 người/ngày) |
công |
72 |
509.290 |
36.668.880 |
|
b |
Đo vẽ bình đồ các vị trí trồng cây xanh, TL 1/500 đường ĐM 0,5m, địa hình cấp III |
ha |
30 |
4.427.933 |
132.837.990 |
|
c |
Lập TKBVTC _ dự toán phần xây dựng năm 2023 |
|
4.978.000.000 |
2,360% |
117.480.800 |
|
2 |
Chi phí thẩm tra TKBVTC - dự toán |
|
|
|
19.314.640 |
|
a |
Chi phí thẩm tra TK BVTC |
|
4.978.000.000 |
0,197% |
9.806.660 |
|
b |
Chi phí thẩm tra dự toán |
|
4.978.000.000 |
0,191% |
9.507.980 |
|
3 |
Chi phí giám sát thi công xây dựng |
|
4.978.000.000 |
2,566% |
127.735.480 |
|
V |
CHI PHÍ KHÁC |
|
|
|
25.000.000 |
CK |
1 |
Chi phí thẩm định giá |
|
tạm tính |
|
25.000.000 |
|
VI |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
|
|
|
100.550.000 |
DP |
1 |
Dự phòng chi |
|
|
|
100.550.000 |
|
|
TỔNG KINH PHÍ (làm tròn) |
|
|
|
7.000.000.000 |
TDT |
BẢNG KHÁI TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 934/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Vị trí trồng |
ĐVT |
Diện tích dự kiến |
Số lượng dự kiến cây trồng (cây) |
Chủng loại cây trồng |
Quy cách cây (đường kính /chiều cao) |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
||||
Cây giống |
Nhân công trồng |
Vật tư khác (phân bón, cây chống, dây cột) |
Cây giống |
Nhân công trồng |
Vật tư khác (phân bón, cây chống, dây cột) |
|||||||
|
Các xã trong Khu kinh tế |
cây |
|
4.978 |
Cây phân tán các loại |
Cao từ 1,2-4m |
800.000 |
150.000 |
50.000 |
3.982.400.000 |
746.700.000 |
248.900.000 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
4.978 |
|
|
|
|
|
3.982.400.000 |
746.700.000 |
248.900.000 |
Ghi chú: Số lượng, vị trí, quy cách, chủng loại cây trồng sẽ được chuẩn xác và có thể thay đổi trong quá trình khảo sát lập thiết kế - dự toán
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.