ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 930/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 21 tháng 9 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/22/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình liên thông theo hình thức trực tuyến trong thực hiện thủ tục hành chính “Thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi” thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn về xây dựng tỉnh Bắc Ninh với thủ tục hành chính “Lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở” thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Công an tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh,
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban quản lý các Khu công nghiệp có trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật, công khai quy trình liên thông và xây dựng quy trình điện tử tại phần mềm Hệ thống thông tin Một cửa của tỉnh theo nội dung Quyết định công bố.
Thời hạn hoàn thành chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
2. Phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh niêm yết công khai quy trình liên thông ngay sau khi Quyết định được ban hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban quản lý các Khu công nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH LIÊN THÔNG THEO HÌNH THỨC TRỰC TUYẾN TRONG THỰC
HIỆN TTHC “THẨM ĐỊNH/THẨM ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI” THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG TỈNH BẮC NINH VỚI TTHC “LẤY
Ý KIẾN VỀ GIẢI PHÁP PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY CỦA THIẾT KẾ CƠ SỞ” THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ, CÔNG AN
TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 930/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh)
Thủ tục |
Liên thông thủ tục hành chính “Thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi” với thủ tục hành chính “Lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở” trong thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng. |
- Chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông; - Chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ (dạng điện tử) theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC) thuộc Cơ quan chuyên môn về xây dựng tỉnh Bắc Ninh (Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh đối với các công trình được phân cấp thực hiện) tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh; địa chỉ: Số 11A, Lý Thái Tổ, Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. |
|
|
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ - Người đề nghị thẩm định nộp hồ sơ đề nghị thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (hồ sơ trình thẩm định được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện). Thành phần hồ sơ trình thẩm định phải đảm bảo nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ. Đối với bộ hồ sơ gửi bổ sung để lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy: Chủ đầu tư chuẩn bị 01 bộ hồ sơ dạng điện tử để Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hướng dẫn chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an đối với thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của thiết kế cơ sở; thành phần hồ sơ phải đảm bảo các nội dung quy định tại điểm c và điểm e khoản 4, Điều 13, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ và tuân thủ các quy định, hướng dẫn hiện hành của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy, chữa cháy. - Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ theo các quy định Khoản 3, Điều 15 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP và Điểm c, Khoản 4, Điều 13, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh (quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP). + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định (danh mục tài liệu trong hồ sơ giải quyết TTHC còn thiếu so với danh mục tài liệu theo quy định hoặc tài liệu chưa cung cấp đầy đủ thông tin theo biểu mẫu hướng dẫn): Hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; + Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: Nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác: Tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. - Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính, công chức, viên chức tiếp nhận: + Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày về cơ quan giải quyết TTHC (Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh đối với dự án, công trình được phân cấp thực hiện) để kiểm tra, giải quyết theo quy định. + Chuyển hồ sơ bản giấy (nếu có) (bộ hồ sơ gửi bổ sung để lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy) cho Bộ phận Một cửa của cơ quan có thẩm quyền về PCCC trong ngày làm việc hoặc đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày để xử lý theo quy định (quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 61/2018/NĐ-CP). Bộ phận một cửa trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an của cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH có thẩm quyền thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an theo quy định tại Quyết định số 5177/QĐ-BCA-C07 ngày 11/7/2022 của Bộ Công an về việc ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng cháy chữa cháy thuộc thẩm quyền của Bộ Công an trên môi trường điện tử và các văn bản hướng dẫn hiện hành. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của cơ quan chủ trì giải quyết TTHC có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nộp lại hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về PCCC. - Thời gian thực hiện: ½ ngày. |
|
Bước 2: Thẩm định hồ sơ - Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chủ trì giải quyết TTHC (cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp) có trách nhiệm: + Gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ, bao gồm cả trường hợp bổ sung hồ sơ theo Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy; + Trả lại hồ sơ thẩm định trong trường hợp: Trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ; không thuộc đối tượng phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định; hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ; Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A (trường hợp phòng Cảnh sát PCCC và CNCH - Công an tỉnh Bắc Ninh được Cục Cảnh sát PCCC và CNCH ủy quyền thực hiện); không quá 05 ngày làm việc đối với các dự án còn lại tính từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến về phòng cháy, chữa cháy, Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH - Công an tỉnh có trách nhiệm: + Trả lời bằng văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy đối với thiết kế cơ sở của dự án nếu hồ sơ đảm bảo chất lượng theo các quy định tại Điều 11, Nghị định 136/2020/NĐ-CP . + Trường hợp cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy không trả lời bằng văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy đối với thiết kế cơ sở thì phải có văn bản trả lời trong thời hạn quy định, nêu rõ lý do và trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư theo quy định tại điểm đ, Khoản 11, Điều 13, Nghị định 136/2020/NĐ-CP . Văn bản trả lời gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng chủ trì giải quyết TTHC để tổng hợp, trả kết quả cho chủ đầu tư. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP , cơ quan thẩm định dừng việc thẩm định, trả lại hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thẩm định, chuyên viên được giao thẩm định xử lý, thẩm định hồ sơ trong 12 ngày làm việc tiếp theo đối với dự án nhóm B và 04 ngày làm việc tiếp theo đối với dự án nhóm C. - Tổng thời gian thực hiện ở bước này: 17 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và 09 ngày làm việc đối với dự án nhóm C. |
|
Bước 3: Phê duyệt, thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, thẩm định điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng Căn cứ nội dung hồ sơ trình thẩm định và các ý kiến tham gia thẩm định của các cơ quan, đơn vị có liên quan, cơ quan chuyên môn về xây dựng nghiên cứu, tổng hợp và đưa ra kết luận thẩm định. Chuyên viên thẩm định, phòng chuyên môn trình Lãnh đạo thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi/thẩm định điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng trong thời hạn 02 ngày làm việc (Mẫu số 02 Phụ lục I Nghị định 15/2021/NĐ-CP). Việc đóng dấu, lưu trữ hồ sơ thẩm định theo Khoản 7 Điều 15 Nghị định 15/2021/NĐ-CP . Thời gian thực hiện ở bước này: 02 ngày làm việc. |
|
Bước 4: Trả kết quả Chuyển kết quả thẩm định tới Trung tâm hành chính công tỉnh để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định. Thời gian thực hiện ở bước này là ½ ngày làm việc. |
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh; hồ sơ điện tử lấy ý kiến tham gia về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở nộp trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.bocongan.gov.vn |
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm 1.1. Hồ sơ trình thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng - Tờ trình theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định 15/2021/NĐ-CP - Hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi và các tài liệu, văn bản pháp lý kèm theo, cụ thể: + Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư; + Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu); + Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đối với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng; + Văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở (nếu Chủ đầu tư không yêu cầu thực hiện liên thông); văn bản kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường); Các thủ tục về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy; + Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có); + Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có); + Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án; + Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; + Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có). |
|
1.2. Hồ sơ gửi bổ sung lấy ý kiến tham gia về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở: Là hồ sơ dạng điện tử để nộp trực tuyến trên Cổng DVC của Bộ Công an, đảm bảo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật; - Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác; - Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; - Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điều 11 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP . II. Số lượng hồ sơ: - 01 bộ hồ sơ trình thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; - 01 bộ hồ sơ lấy ý kiến tham gia về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở dưới dạng điện tử (trường hợp chủ đầu tư yêu cầu thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng tỉnh Bắc Ninh đối với các dự án, công trình được phân cấp). |
|
Đối với thủ tục thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi: 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, 12 ngày làm việc đối với dự án nhóm C kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở: Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A (trường hợp được Cục Cảnh sát PCCC và CNCH ủy quyền thực hiện); không quá 05 ngày làm việc đối với các dự án còn lại tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
|
Các tổ chức, cá nhân |
|
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng tỉnh Bắc Ninh (Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh đối với các dự án được phân cấp thực hiện). - Cơ quan có thẩm quyền về PCCC thuộc Công an tỉnh Bắc Ninh. |
|
Thông báo kết quả thẩm định\thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng làm cơ sở thẩm định, trình người quyết định đầu tư phê duyệt dự án đầu tư xây dựng. |
|
Theo quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng |
|
- Mẫu số 01: Tờ trình thẩm định\thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. - Mẫu số 02: Thông báo kết quả thẩm định\thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. - Mẫu số 03: Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 Phụ lục IX Nghị định 136/2020/NĐ-CP) |
|
- Chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông; - Chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ (dạng điện tử) theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc cơ quan chuyên môn về xây dựng (Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh) tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh; địa chỉ: Số 11A, Lý Thái Tổ, Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. |
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng; - Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013; - Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/20218 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về việc ký số văn bản và chứng thực điện tử. - Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng; - Quyết định số 5177/QĐ-BCA-C07 ngày 11/7/2022 của Bộ Công an về việc ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng cháy chữa cháy thuộc thẩm quyền của Bộ Công an. - Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh về quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. |
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. |
………….., ngày … tháng … năm … |
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số /2021/NĐ-CP ngày tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan
……………………………………………………….
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư: ………. (xác định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo phương thức PPP)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu được lựa chọn áp dụng).
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
CƠ QUAN CHUYÊN
MÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
…………., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: (Tên đơn vị trình).
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận Văn bản số ... ngày ... của…….. trình thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số... /2021/NĐ-CP ngày ... tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Sau khi xem xét, (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi (tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp công trình chính thuộc dự án:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
10. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
11. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
12. Nhà thầu thẩm tra (nếu có)
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý và văn bản khác có liên quan của dự án)
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát, thiết kế, thẩm tra (nếu có):
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án trình thẩm định được gửi kèm theo Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của Tổ chức trình thẩm định.
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở; điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hành nghề xây dựng.
2. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch hoặc phương án tuyến công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
3. Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận; với chương trình, kế hoạch thực hiện, các yêu cầu khác của dự án theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
4. Khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật khu vực; khả năng đáp ứng hạ tầng kỹ thuật và việc phân giao trách nhiệm quản lý các công trình theo quy định của pháp luật có liên quan đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
5. Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơ sở về bảo đảm an toàn xây dựng; việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
6. Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
7. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về xác định tổng mức đầu tư xây dựng (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công).
V. KẾT LUẬN
Dự án (Tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện (nếu có).
Trên đây là thông báo của (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) về kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án (Tên dự án). Đề nghị chủ đầu tư nghiên cứu thực hiện theo quy định.
|
CƠ QUAN CHUYÊN
MÔN VỀ XÂY DỰNG |
.....(1)..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....................... |
................., ngày ....... tháng..... năm ....... |
THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Kính gửi: ..........................(2)............................
........(1)........ đề nghị Quý cơ quan ........(3)........ của dự án/công trình/phương tiện ........(4)........ với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN/CÔNG TRÌNH/PHƯƠNG TIỆN
1. Tên dự án/công trình/phương tiện: ................................................................
2. Tên chủ đầu tư/chủ phương tiện: .................................; thông tin liên hệ (địa chỉ, điện thoại): .............................................................................................................................
3. Người đại diện theo pháp luật: ........................................................................
4. Đại diện chủ đầu tư (nếu có): ..........................................................................
5. Địa điểm xây dựng/chế tạo/hoán cải: ..............................................................
6. Tổng mức đầu tư: ............................................................................................
7. Đơn vị tư vấn thiết kế: .....................................................................................
8. Quy mô dự án/công trình (chiều cao, số tầng, công năng,...); quy mô, tính chất phương tiện (kích thước, dung tích, trọng tải, số người, vùng hoạt động,...): .........................
9. Các thông tin khác (nếu có): .............................(5)..........................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM
1. Hồ sơ, tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số ...../2020/NĐ-CP (6).
2. Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư/chủ phương tiện (trong trường hợp chủ đầu tư/chủ phương tiện ủy quyền cho đơn vị khác).
3. Các văn bản khác có liên quan đã được cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp trước đây.
...................(1)................... đề nghị Quý cơ quan ...................(3)......................../.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN |
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị/cá nhân đề nghị thẩm duyệt;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền thẩm duyệt;
(3) Ghi một trong các nội dung sau: Góp ý về phòng cháy và chữa cháy đồ án quy hoạch; chấp thuận địa điểm xây dựng; góp ý về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế cơ sở; thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công; thẩm duyệt thiết kế điều chỉnh về phòng cháy và chữa cháy;
(4) Tên dự án, công trình hoặc phương tiện giao thông cơ giới;
(5) Nội dung thiết kế điều chỉnh; nội dung thiết kế cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng của dự án/công trình; nội dung thiết kế hoán cải phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy;
(6) Liệt kê thành phần hồ sơ, tài liệu.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.