ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 930/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của tỉnh Gia Lai năm 2018 như sau:
1. Mục tiêu: Rà soát một số thủ tục, nhóm thủ tục hành chính nhằm kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về thủ tục hành chính (TTHC) không cần thiết, không phù hợp, không đảm bảo nguyên tắc về quy định và thực hiện TTHC; kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính nhằm cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC cho người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện TTHC.
2. Yêu cầu:
- Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất Phương án đơn giản hóa TTHC phải có những kiến nghị cụ thể, thiết thực, đáp ứng mục tiêu đặt ra; phải dự kiến nội dung cần bãi bỏ, hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế của TTHC, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC và kiến nghị cụ thể quy định, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.
- Việc tổ chức rà soát phải đúng phương pháp, cách thức rà soát, đánh giá TTHC; đồng thời gửi về Văn phòng UBND tỉnh để đánh giá chất lượng rà soát, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Phạm vi rà soát:
- Tập trung rà soát các quy định, TTHC đã được đăng ký, lựa chọn (có danh mục kèm theo) và thường xuyên rà soát các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị, địa phương.
- Trong quá trình thực hiện, giải quyết TTHC, nếu các đơn vị, địa phương phát hiện quy định, TTHC có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân thì có văn bản báo cáo UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để tổ chức rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC.
4. Tiêu chí rà soát:
Việc rà soát quy định, thủ tục hành chính được thực hiện dựa trên các tiêu chí sau:
- Sự cần thiết của việc duy trì thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính.
- Tính hợp lý của thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính.
- Tính hợp pháp của thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính.
- Tính hiệu quả của các quy định TTHC; cắt giảm chi phí thực hiện TTHC cho tổ chức, cá nhân nhưng vẫn đảm bảo mục tiêu quản lý nhà nước.
5. Sản phẩm:
- Báo cáo kết quả ra soát; biểu mẫu rà soát TTHC và dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính của cơ quan được giao chủ trì rà soát trình UBND tỉnh phê duyệt;
- Dự thảo báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC của Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
1. Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Chư Păh:
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát TTHC kèm theo Quyết định này; hoàn thành việc rà soát TTHC và gửi báo cáo kết quả rà soát TTHC, biểu mẫu rà soát về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15/8/2018 (gửi kèm bản điện tử về địa chỉ tthc@gialai.gov.vn).
- Tổ chức phân công cán bộ, công chức thực hiện rà soát; phối hợp Văn phòng UBND tỉnh xử lý, tổng hợp kết quả rà soát của đơn vị, địa phương; bảo đảm điều kiện cần thiết để phục vụ công tác rà soát TTHC của đơn vị, địa phương.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát TTHC; tổ chức rà soát độc lập, tham vấn ý kiến (nếu cần);
- Hướng dẫn phương pháp rà soát; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Phân tích, đánh giá chất lượng rà soát của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát TTHC;
- Tổng hợp kết quả rà soát, dự thảo báo cáo kết quả rà soát trình UBND tỉnh (kèm theo biểu mẫu rà soát, đánh giá TTHC, tính chi phí tuân thủ TTHC) trước ngày 15/9/2018.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 930/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh Gia
Lai)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
LĨNH VỰC |
CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT |
THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT |
ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA |
CƠ SỞ PHÁP LÝ |
||
CHỦ TRÌ |
PHỐI HỢP |
BẮT ĐẦU |
HOÀN THÀNH |
|||||
1 |
Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý |
Trợ giúp pháp lý |
Sở Tư pháp |
Trung tâm TGPL |
Quý I/2018 |
Trước ngày 15/8/2018 |
Bỏ Đơn yêu cầu Trợ giúp pháp lý trong trường hợp thực hiện trợ giúp pháp lý khi cơ quan tiến hành tố tụng chỉ định |
Điểm a, Khoản 1, Điều 29 Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 |
2 |
Thủ tục cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III. |
Xây dựng |
Sở Xây dựng |
|
Quý I/2018 |
Trước ngày 15/8/2018 |
Bãi bỏ tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức. |
Khoản 2, Điều 20 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
3 |
Thủ tục thẩm định và phê duyệt trữ lượng khoáng sản |
Khoáng sản, địa chất |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Quý I/2018 |
Trước ngày 15/8/2018 |
Bỏ quy định nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định (vì đề án này đã được tổ chức nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường khi thực hiện thủ tục cấp giấy phép thăm dò khoáng sản) |
Khoản 2, Điều 50 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản |
4. |
Thủ tục mua bán hóa đơn bán tài sản nhà nước và hóa đơn bán tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước |
Quản lý Công sản |
Sở Tài chính |
|
Quý I/2018 |
Trước ngày 15/8/2018 |
Bỏ 01 biểu mẫu “03a/HD-BC” (sổ theo dõi việc bán hóa đơn) |
Điểm a, Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 23/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
5 |
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
Đường bộ |
Sở Giao thông vận tải |
|
Quý I/2018 |
Trước ngày 15/8/2018 |
Bỏ phương án kinh doanh vận tải |
Điểm d, Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
6 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến |
Xây dựng |
UBND huyện Chư Păh |
|
Quý I/2018 |
Trước ngày 15/8/2018 |
Giảm số bộ hồ sơ từ 02 bộ, xuống còn 01 bộ (trừ hồ sơ thiết kế) |
Điểm a, khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014 |
7 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình theo tuyến trong đô thị |
Xây dựng |
UBND huyện Chư Păh |
|
Quý I/2018 |
Trước ngày 15/8/2018 |
Giảm số bộ hồ sơ từ 02 bộ, xuống còn 01 bộ (trừ hồ sơ thiết kế) |
Điểm a, khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014 |
8 |
Thủ tục cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình |
Xây dựng |
UBND huyện Chư Păh |
|
Quý I/2018 |
Trước ngày 15/8/2018 |
Giảm số bộ hồ sơ từ 02 bộ, xuống còn 01 bộ |
Điểm a, khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014 |
9 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng đối với công trình nhà ở riêng lẻ |
Xây dựng |
UBND huyện Chư Păh |
|
Quý I/2018 |
Trước ngày 15/8/2018 |
Giảm số bộ hồ sơ từ 02 bộ, xuống còn 01 bộ (trừ hồ sơ thiết kế) |
Điểm a, khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014 |
10 |
Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng |
Xây dựng |
UBND huyện Chư Păh |
|
Quý 1/2018 |
Trước ngày 15/8/2018 |
Giảm số bộ hồ sơ từ 02 bộ, xuống còn 01 bộ |
Điểm a, khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014 |
11 |
Thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng |
Xây dựng |
UBND huyện Chư Păh |
|
Quý I/2018 |
Trước ngày 15/8/2018 |
Giảm số bộ hồ sơ từ 02 bộ, xuống còn 01 bộ |
Điểm a, khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.