ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2008/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 10 tháng 11 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/9/2004 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/ NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 16/2005/ NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số 09/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung về giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây
dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với
các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số
316/TTr-STTTT ngày 26/8/2008 về việc ban hành quy định khu vực phải xin giấy phép
xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và sở, ngành liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động thực hiện đúng quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHẠM VI KHU VỰC PHẢI XIN PHÉP XÂY DỰNG, KHI LẮP ĐẶT CÁC TRẠM
THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG Ở ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2008/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm
2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này hướng dẫn phạm vi khu vực xin phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, dưới đây gọi tắt là trạm BTS (được viết tắt của cụm từ Base Transceiver Station).
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt, quản lý, vận hành các trạm BTS ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Trạm BTS loại 1: là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.
- Trạm BTS loại 2: là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
Đẩy nhanh việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS; đồng thời trong mọi trường hợp phải đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận, đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng đến môi trường, đảm bảo tuân thủ quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị và an ninh - quốc phòng.
Điều 4. Khu vực phải xin phép xây dựng trạm BTS.
Khi xây dựng, lắp đặt các trạm BTS chủ đầu tư phải xin giấy phép xây dựng theo Thông tư số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 và các quy định hiện hành có liên quan.
Điều 5. Khu vực phải xin giấy phép xây dựng trạm BTS loại 2
- Khu vực sân bay, khu vực an ninh - quốc phòng.
- Trong phạm vi cách chỉ giới đường đỏ từ 50 - 100m trên các trục lộ trung tâm, trục chính đô thị của các khu vực trung tâm văn hóa, chính trị tỉnh, huyện, thị (có phụ lục kèm theo). Dựa vào Quy hoạch chi tiết xây dựng đã được duyệt, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải xem xét cụ thể để cấp phép theo đúng quy định.
- Ngoài các khu vực trên, căn cứ tình hình thực tế tại địa phương; quy hoạch kinh tế - xã hội của tỉnh; quy hoạch của các ngành; khi xây dựng, lắp đặt các trạm BTS loại 2 phải xin giấy phép xây dựng.
Điều 6. Cấp phép xây dựng đối với các trạm BTS
1. Khi xây dựng, lắp đặt các trạm BTS loại 1 và trạm BTS loại 2 thuộc khu vực phải xin giấy phép xây dựng, chủ đầu tư phải xin giấy phép xây dựng theo Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Các trạm BTS loại 2 được lắp đặt ở ngoài phạm vi Khu vực phải xin giấy phép xây dựng thì được miễn giấy phép xây dựng. Tuy nhiên chủ đầu tư phải thực hiện đúng các quy định tại Khoản 3, Mục II của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan.
Điều 7. Sở Thông tin và Truyền thông:
1. Chủ trì, phối hợp triển khai đến doanh nghiệp các nội dung của Quy định này và các văn bản khác có liên quan đến việc triển khai xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và các phương tiện thông tin đại chúng tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện Quy định này; đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các Quy định của nội dung này theo yêu cầu phát sinh thực tế.
4. Chủ trì, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS của các doanh nghiệp theo đúng Quy hoạch Bưu chính, Viễn thông tỉnh Tây Ninh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh theo Quy định này.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị liên quan hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong quá trình xây dựng, lắp đặt trạm BTS.
Điều 9. Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh:
Xác định khu vực sân bay, khu vực an ninh - quốc phòng trên địa bàn tỉnh và gởi thông báo đến Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã.
Điều 10. UBND các huyện, thị xã:
1. Theo dõi, thống kê tình hình xây dựng, lắp đặt và vận hành các trạm BTS trên địa bàn quản lý; chỉ đạo các xã, phường, thị trấn kiểm tra, giám sát việc lắp đặt các trạm BTS loại 2 nằm ngoài khu vực phải xin giấy phép xây dựng; kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng để phối hợp thực hiện.
2. Thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến các quy định liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt, vận hành các trạm BTS; cung cấp cho nhân dân các thông tin liên quan đến trạm BTS nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật trong nhân dân.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan giải quyết kịp thời các vướng mắc trong quá trình xây dựng, lắp đặt trạm BTS.
Điều 11. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
Triển khai thực hiện nghiêm các quy định của Quyết định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, thủ trưởng các sở, ban ngành, các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh kịp thời báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng để tổng hợp trình UBND tỉnh./.
KHU VỰC NỘI THỊ, THỊ XÃ, THỊ TRẤN PHẢI XIN PHÉP XÂY DỰNG
TRẠM BTS LOẠI 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2008/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT |
Huyện, thị xã |
Tên đường |
1 |
Thị xã Tây Ninh |
Đường 30/4; Đường CMT8; Đường Nguyễn Thái Học; Đường Võ Thị Sáu; Đường Hoàng Lê Kha; Đường Nguyễn Trãi. |
2 |
Thị Trấn Hòa Thành |
Đường Hùng Vương (Đường Báo Quốc Từ cũ); Đường Phạm Văn Đồng (Đường Nguyễn Thái Học – Đường Phạm Ngọc Trấn cũ). |
3 |
Thị Trấn Châu Thành |
Đường tỉnh 781 trong Thị trấn; Hương lộ 1 trong Thị trấn; Đường từ ngã tư Huyện đi về hướng Trường trung học phổ thông Hoàng Văn Thụ. |
4 |
Thị trấn Tân Biên |
Quốc lộ 22B đoạn qua Thị trấn; Đường 30/4; Đường tỉnh 795 trong Thị trấn. |
5 |
Thị Trấn Tân Châu |
Đường tỉnh 785 trong Thị trấn (đi Kà Tum); Đường tỉnh 795 trong Thị trấn (đi Tha La). |
6 |
Thị trấn Dương Minh Châu |
Đường tỉnh 781 trong Thị trấn. |
7 |
Thị trấn Gò Dầu |
Quốc lộ 22A (đi Mộc Bài) trong phạm vi Thị trấn; Quốc lộ 22B (đi Thị xã Tây Ninh) trong pham vi Thị trấn. |
8 |
Thị trấn Bến Cầu |
Đường tỉnh 786 trong Thị trấn; Đường đi Bến Đình (Ngã tư Thị trấn đến Bến Đình); Đường đi xã Lợi Thuận(Ngã tư Thị trấn đến xã Lợi Thuận). |
9 |
Thị trấn Trảng Bàng |
Quốc lộ 22 trong Thị trấn; Đường Nguyễn Văn Rốp (Lộ 19 cũ). |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.