ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 885/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 22 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH HẠ TẦNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 819/QĐ-TTg ngày 07/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Căn cứ Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 28/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 159/TTr-CAT-PC07 ngày 02/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN QUY HOẠCH HẠ TẦNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 22/5/2024 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Nâng cao nhận thức và hành động, tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 819/QĐ-TTg ngày 07/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây viết tắt là Quyết định số 819/QĐ-TTg); Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 28/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Xác định rõ các nhiệm vụ, giải pháp, danh mục các dự án cụ thể triển khai thực hiện theo từng giai đoạn từ nay đến năm 2030 phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc (sau đây viết tắt là các cơ quan, đơn vị, địa phương) và điều kiện, tình hình thực tế; xác định rõ phương thức, nguồn lực, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện.
c) Định hướng cho các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch, phối hợp với Công an tỉnh và các đơn vị liên quan triển khai hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện quy hoạch trong từng giai đoạn.
2. Yêu cầu:
a) Bám sát mục tiêu, định hướng của Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 819/QĐ-TTg .
b) Đảm bảo tuân thủ, kế thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp tỉnh, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; có sự liên kết, thống nhất, không chồng lấn, mâu thuẫn giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
c) Đảm bảo tính khả thi, linh hoạt, chủ động, sáng tạo, sát yêu cầu thực tiễn trong quá trình tổ chức thực hiện; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền cho các cơ quan, đơn vị, địa phương đầu tư kết cấu hạ tầng phòng cháy chữa cháy; đồng thời tăng cường giám sát, kiểm tra ở các cấp, không để xảy ra tiêu cực, tham nhũng, lãng phí khi sử dụng các nguồn lực phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy.
d) Huy động tối đa các nguồn lực và sự tham gia của các thành phần kinh tế để phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy; phân bổ nguồn lực có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn, kết hợp hài hòa giữa các nguồn lực, tập trung đầu tư công cho các dự án quan trọng cấp tỉnh, dự án ưu tiên đầu tư quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 819/QĐ-TTg .
II. NỘI DUNG
1. Các nhóm nhiệm vụ trọng tâm và lộ trình thực hiện:
a) Về thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật về quy hoạch:
- Tổ chức công bố quy hoạch, tuyên truyền phổ biến nội dung quy hoạch, cung cấp thông tin về quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 để các tổ chức, nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện, tham gia phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo quy hoạch được phê duyệt.
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy hoạch, hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch bảo đảm thống nhất với nội dung Quyết định phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 819/QĐ-TTg và các quy định của pháp luật có liên quan; triển khai thực hiện lưu trữ Hồ sơ quy hoạch theo quy định; cung cấp các dữ liệu quy hoạch phục vụ xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
- Báo cáo, đánh giá việc thực hiện quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy định kỳ hằng năm, 05 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
b) Về hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật về phòng cháy và chữa cháy:
- Nâng cao chất lượng công tác nghiên cứu, cập nhật, sửa đổi, bổ sung hoặc tham mưu, đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật; hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho hoạt động đầu tư, quản lý, khai thác, bảo trì hệ thống hạ tầng phòng cháy và chữa cháy phù hợp với quy định của pháp luật và phù hợp tình hình thực tế.
- Rà soát, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến cơ chế, chính sách để thực hiện khả thi, hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Hoàn thiện chế độ, chính sách nhằm thu hút nhân lực phục vụ chuyên nghiệp trong lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đã được xác định tại Quyết định số 819/QĐ-TTg .
- Hoàn thiện và xây dựng bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thu hút nguồn vốn, quản lý và sử dụng các nguồn vốn hợp pháp ngoài ngân sách cho phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo quy hoạch được phê duyệt.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
c) Nhiệm vụ phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy:
(Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm).
2. Các dự án để triển khai thực hiện quy hoạch: Ưu tiên phân bổ vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 để thực hiện các dự án quan trọng, dự án ưu tiên đầu tư quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 819/QĐ-TTg .
(Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm).
3. Kế hoạch sử dụng đất: Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành có liên quan, các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy phù hợp với quy định của Luật Quy hoạch và Luật Đất đai đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
III. CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
1. Thu hút nguồn vốn cho phát triển hạ tầng:
a) Tập trung, bố trí đủ nguồn vốn để đảm bảo tiến độ thực hiện quy hoạch; xây dựng cơ chế thu hút, tiếp nhận nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân tài trợ cho công tác lập quy hoạch để giảm bớt áp lực ngân sách.
b) Ưu tiên cân đối ngân sách nhà nước, bố trí đủ nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng phòng cháy và chữa cháy (mạng lưới trụ sở, doanh trại, công trình; hệ thống thông tin liên lạc) cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn.
c) Huy động đa dạng các nguồn lực từ ngân sách và ngoài ngân sách, nguồn lực trong nước và ngoài nước (nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ, nguồn đóng góp tự nguyện, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật…) để thực hiện công tác quy hoạch và đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo quy hoạch; thể chế hóa các giải pháp huy động, sử dụng nguồn lực để đảm bảo triển khai hiệu quả, khả thi.
2. Phát triển nguồn nhân lực:
a) Chú trọng tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp đại học, trung học và công nhân lành nghề ngoài ngành Công an phù hợp với chuyên môn cần thiết cho công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; điều chỉnh chỉ tiêu lựa chọn số chiến sĩ nghĩa vụ có nguyện vọng phục vụ chuyên nghiệp trong lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phù hợp nhu cầu hàng năm và từng thời kỳ, tuyển chọn những người có sức khỏe tốt và kỹ năng để huấn luyện trở thành chiến sĩ chuyên nghiệp và cán bộ chuyên môn kỹ thuật cao, tinh thông về nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu xây dựng lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
b) Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện để nâng cao chất lượng, trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chỉ huy trong lực lượng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; bảo đảm bố trí số lượng cán bộ được đào tạo chuyên ngành về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đến công tác tại các địa phương theo nhu cầu thực tế triển khai Quy hoạch.
c) Củng cố và phát triển lực lượng phòng cháy và cháy chữa cháy cơ sở, chuyên ngành và dân phòng; nghiên cứu tổ chức lực lượng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tình nguyện để tăng cường nguồn nhân lực phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
d) Nghiên cứu đề xuất bổ sung, hoàn thiện chế độ, chính sách nhằm thu hút nhân lực phục vụ chuyên nghiệp, nhất là cán bộ, chiến sĩ trực tiếp chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và lái xe chữa cháy; bảo đảm quân số cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đáp ứng yêu cầu chính quy, tinh nhuệ, hiện đại và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
3. Phát triển khoa học và công nghệ:
a) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật hiện đại, công nghệ số và chuyển đổi số trong công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
b) Đảm bảo hệ thống thông tin đồng bộ, thống nhất, có khả năng kết nối, chia sẻ, tích hợp với hệ thống thông tin chỉ huy ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ tỉnh đến huyện, xã; hoàn thành chuyển đổi số và cung cấp dịch vụ công mức độ cao nhất trong lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy.
4. Bảo đảm nguồn lực tài chính:
a) Thực hiện nghiêm cơ chế, chính sách tài chính theo quy định và phù hợp điều kiện thực tế để đáp ứng nhu cầu về vốn đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo quy hoạch. Thường xuyên rà soát, đánh giá nhu cầu phát triển hạ tầng từng khu vực để đề xuất danh mục ưu tiên đầu tư hợp lý, đảm bảo đầu tư tập trung, có trọng điểm phù hợp với khả năng bố trí nguồn lực.
b) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch này được bố trí trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước của địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và đảm bảo về thời hạn, tiến độ thực hiện. Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp chặt chẽ trong việc nghiên cứu, báo cáo cấp thẩm quyền xem xét việc bố trí, sử dụng ngân sách hằng năm bảo đảm thực hiện các nội dung theo quy hoạch.
c) Thực hiện hiệu quả cơ chế, chính sách huy động nguồn lực để triển khai quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy; đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thông qua các tổ chức chính trị - xã hội; chủ động bố trí, lồng ghép các nhiệm vụ và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác ngoài nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Người đứng đầu các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch này; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Công an tỉnh) để tổng hợp.
2. Đề nghị Công an tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hoặc đột xuất (khi có yêu cầu) báo cáo Bộ Công an và Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định./.
PHỤ LỤC I
NHIỆM
VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 819/QĐ-TTG
(Kèm theo Kế hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 825/QĐ-UBND ngày 22/5/2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện/ Hoàn thành |
I |
Thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật về quy hoạch |
|
|
|
1 |
Tổ chức công bố, tuyên truyền phổ biến, cung cấp thông tin về quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đến các tổ chức, cá nhân để tham gia giám sát việc thực hiện quy hoạch, tham gia phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo quy hoạch. |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Năm 2024 |
2 |
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch bảo đảm thống nhất với nội dung Quyết định số 819/QĐ-TTg và tuân thủ Thông tư số 04/2023/TT-BKHĐT ngày 26/6/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; triển khai thực hiện lưu trữ Hồ sơ quy hoạch theo quy định; cung cấp các dữ liệu quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phục vụ xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch. |
Công an tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Năm 2024 |
3 |
Báo cáo, đánh giá việc thực hiện quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo định kỳ hằng năm, 05 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Công an tỉnh |
Hằng năm |
II |
Hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, chế độ, chính sách về phòng cháy và chữa cháy |
|
|
|
1 |
Nghiên cứu, góp ý sửa đổi Luật Phòng cháy và chữa cháy (theo triển khai của Bộ Công an) |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Năm 2024 |
2 |
Rà soát, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho hoạt động đầu tư, quản lý, khai thác, bảo trì hệ thống cấp nước phục vụ phòng cháy và chữa cháy. |
Sở Xây dựng |
Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hằng năm |
3 |
Rà soát, sửa đổi hoặc đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến cơ chế chính sách để thực hiện khả thi, hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy. |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh; các Sở: Tài chính, Tư pháp |
Năm 2024 |
4 |
Hoàn thiện và xây dựng bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thu hút nguồn vốn, quản lý và sử dụng các nguồn vốn hợp pháp ngoài ngân sách cho phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo quy hoạch được phê duyệt. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Năm 2024 |
III |
Lập, điều chỉnh quy hoạch |
|
|
|
1 |
Rà soát, điều chỉnh, xây dựng các quy hoạch, dự án có liên quan đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
2 |
Tích hợp các nội dung trong quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy vào quy hoạch ngành, quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; đồng thời, cập nhật những nội dung liên quan trong quy hoạch ngành, quy hoạch tỉnh để đảm bảo tuân thủ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng phòng cháy và chữa cháy của sở, ngành, địa phương theo quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Công an tỉnh; và các sở, ngành có liên quan |
Hằng năm |
IV |
Phát triển mạng lưới trụ sở, doanh trại, công trình phục vụ phòng cháy và chữa cháy |
|
|
|
1 |
Xây dựng trụ sở, doanh trại, công trình của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; ưu tiên bố trí trụ sở các đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các khu vực đô thị, các khu vực trọng điểm về phòng cháy và chữa cháy, đảm bảo mỗi đơn vị hành chính cấp huyện có tối thiểu 01 đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, công trình phục vụ ứng phó khẩn cấp, huấn luyện, chỉ huy điều hành, kiểm định phương tiện và nghiên cứu khoa học - công nghệ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ... đáp ứng yêu cầu xây dựng lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chính quy, tinh nhuệ, hiện đại. |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Hằng năm |
2 |
Xây dựng trụ sở, công trình của lực lượng phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành, cơ sở, dân phòng và tình nguyện. |
|
|
|
2.1 |
Xây dựng, bố trí trụ sở làm việc cho các đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; bảo đảm điều kiện hoạt động cho các đội phòng cháy, chữa cháy cơ sở và chuyên ngành phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật. |
Các cơ quan, đơn vị có lực lượng phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành; UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh; và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2024/2030 |
2.2 |
Bố trí, sắp xếp trụ sở làm việc và bảo đảm các điều kiện hoạt động cho lực lượng dân phòng phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động ở địa phương. |
UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2024/2030 |
2.3 |
Nghiên cứu thí điểm thành lập và bố trí địa điểm hoạt động cho Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tình nguyện tại các khu đô thị, khu dân cư, làng nghề sản xuất, kinh doanh hàng hóa dễ cháy, nổ, cụm gia đình hoạt động kinh doanh dịch vụ... |
UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2024/2030 |
3 |
Phát triển hệ thống cung cấp nước phục vụ phòng cháy và chữa cháy |
|
|
|
3.1 |
Phát triển đồng bộ hệ thống cấp nước phòng cháy, chữa cháy tại các đô thị, khu công nghiệp đảm bảo tổng lưu lượng nước chữa cháy và phù hợp với định hướng phát triển cấp nước đô thị, khu công nghiệp và các ngành, lĩnh vực có liên quan; các đường ống, họng, trụ lấy nước chữa cháy đảm bảo các yêu cầu về lưu lượng, áp lực cần thiết theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn về phòng cháy, chữa cháy và được lắp đặt thống nhất trên toàn bộ hệ thống cấp nước đô thị, khu công nghiệp và các địa bàn trọng điểm thuộc phạm vi lập quy hoạch. |
UBND các huyện, thành phố; các sở, ngành liên quan |
Công an tỉnh; Sở Xây dựng; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2024/2030 |
3.2 |
Khai thác triệt để và sử dụng hiệu quả các nguồn nước phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy; hoàn thành xây dựng các điểm lấy nước (bến, bãi…) thuận tiện cho xe chữa cháy lấy nước tại các ao, hồ, sông, suối, kênh... được quy hoạch làm nguồn nước phòng cháy, chữa cháy; nghiên cứu quy hoạch các điểm phục vụ cho máy bay chữa cháy lấy nước ở những nơi cần thiết. |
UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh; và các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Năm 2024/2030 |
3.3 |
Xây dựng các bể nước phòng cháy, chữa cháy cho từng khu vực tại các khu dân cư có đường hẹp, không thể lắp đặt họng, trụ nước chữa cháy hoặc không có hệ thống cấp nước tập trung và nguồn nước tự nhiên; phấn đấu đến năm 2030 hầu hết các khu dân cư trên đều được xây dựng bể nước phòng cháy, chữa cháy. |
UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh; và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2024/2030 |
4 |
Phát triển hệ thống giao thông phục vụ phòng cháy và chữa cháy |
|
|
|
4.1 |
Phát triển đồng bộ hệ thống giao thông đường bộ đảm bảo phục vụ chữa cháy. Phấn đấu đến năm 2030, các tuyến đường giao thông đường bộ đến trung tâm cấp huyện đáp ứng yêu cầu phục vụ phòng cháy, chữa cháy (bảo đảm chiều cao, chiều rộng thông thủy, tải trọng của đường, cầu, cống, bãi đỗ và bãi quay đầu cho xe chữa cháy, xe chuyên dùng phục vụ chữa cháy hoạt động). |
Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố; |
Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2024/2030 |
4.2 |
Từng bước mở rộng, nâng cấp các tuyến đường, phố, ngõ trong các khu dân cư cũ để xe chữa cháy có thể hoạt động; giải quyết dứt điểm tình trạng các đường, phố, ngõ vào khu dân cư bị chắn bởi đường dây viễn thông, điện lực, các loại cọc, cổng, rào, barie, mái che, mái vẩy làm cản trở khả năng di chuyển của xe chữa cháy và các loại xe chuyên dụng phục vụ chữa cháy và cứu nạn cứu hộ. |
UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh; và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2023/2030 |
4.3 |
Khai thác sử dụng hiệu quả mạng lưới giao thông đường thủy nội địa phục vụ công tác phòng cháy và chữa cháy. |
Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Năm 2024/2030 |
4.4 |
Phát triển hệ thống bãi đỗ máy bay chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và hệ thống trung tâm chỉ huy điều hành bay phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn cứu hộ nhà cao tầng và cháy rừng. |
Công an tỉnh |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Sở Giao thông vận tải; các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Năm 2024/2030 |
5 |
Phát triển hệ thống thông tin liên lạc phục vụ phòng cháy và chữa cháy |
|
|
|
5.1 |
Đảm bảo hệ thống thông tin đồng bộ, thống nhất, có khả năng kết nối, chia sẻ, tích hợp với hệ thống thông tin chỉ huy ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ trung ương đến địa phương, hệ thống cơ sở dữ liệu nghiệp vụ của ngành Công an và các bộ, ngành liên quan; hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số được phân công và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất trong lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy. |
Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Năm 2024/2030 |
5.2 |
Thiết lập hệ thống Trung tâm thông tin chỉ huy điều hành phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh gắn với triển khai “Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố” trên cơ sở hạ tầng truyền dẫn cáp quang và mạng thông tin liên lạc vệ tinh Bộ Công an. |
Công an tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Theo lộ trình của Bộ Công an |
5.3 |
Đảm bảo 100% các đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ được trang bị hệ thống bộ đàm công nghệ số theo tiêu chuẩn định mức; 100% địa bàn trung tâm cấp tỉnh, cấp huyện và một số cấp xã gần địa bàn trung tâm được phủ sóng hệ thống bộ đàm công nghệ số; đảm bảo hệ thống hội nghị truyền hình kết nối đồng bộ từ Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đến Công an tỉnh, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. |
Công an tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan. Đơn vị có liên quan |
Theo lộ trình của Bộ Công an |
5.4 |
Hoàn thành xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố. |
Công an tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Theo lộ trình của Bộ Công an |
5.5 |
Thiết lập hệ thống thông tin liên lạc phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho các lực lượng phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành, cơ sở, dân phòng và tình nguyện theo quy định của pháp luật. |
Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024/2030 |
5.6 |
Thiết lập Trung tâm thông tin chỉ huy điều hành về phòng cháy, chữa cháy rừng đặt tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chi cục Kiểm lâm các vùng theo quy hoạch Lâm nghiệp. Nghiên cứu xem xét triển khai hệ thống IoT cảnh báo cháy trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp. Sử dụng thiết bị giám sát trên không trong công tác phòng cháy, chữa cháy. |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Theo lộ trình của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
V |
Thu hút nguồn vốn cho phát triển hạ tầng và triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy |
|
|
|
1 |
Tập trung, bố trí đủ nguồn vốn để đảm bảo tiến độ thực hiện quy hoạch; xây dựng cơ chế thu hút, tiếp nhận nguồn lực cho công tác lập quy hoạch từ các tổ chức, cá nhân tài trợ cho công tác lập quy hoạch để giảm bớt áp lực ngân sách. |
Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Năm 2024/2030 |
2 |
Cân đối ngân sách, bố trí đủ nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng phòng cháy và chữa cháy (mạng lưới trụ sở, doanh trại, công trình; hệ thống thông tin liên lạc) cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đến năm 2030, trong đó chủ yếu là nguồn ngân sách nhà nước. |
Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Năm 2023/2030 |
3 |
Huy động đa dạng các nguồn lực từ ngân sách và ngoài ngân sách, nguồn lực trong nước và ngoài nước để thực hiện công tác quy hoạch và đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo quy hoạch. Thể chế hóa các giải pháp huy động, sử dụng nguồn lực để đảm bảo triển khai hiệu quả, khả thi. |
Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2024/2030 |
4 |
Huy động nguồn vốn đầu tư cho công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ từ các nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ, nguồn đóng góp tự nguyện, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật. |
Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2024/2030 |
5 |
Lập, trình cấp thẩm Quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án quan trọng, dự án ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy. |
Công an tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Năm 2024/2030 |
6 |
Lập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy tại, địa phương. |
Các sở, ngành, địa phương |
Công an tỉnh |
Năm 2024/2030 |
VI |
Phát triển nguồn nhân lực phòng cháy và chữa cháy |
|
|
|
2 |
Chú trọng tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp đại học, trung học và công nhân lành nghề ngoài ngành Công an phù hợp với chuyên môn cần thiết cho công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; điều chỉnh chỉ tiêu lựa chọn số chiến sĩ nghĩa vụ có nguyện vọng phục vụ chuyên nghiệp trong lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phù hợp nhu cầu hàng năm và từng thời kỳ, tuyển chọn những người có sức khỏe tốt và kỹ năng để huấn luyện trở thành chiến sĩ chuyên nghiệp và cán bộ chuyên môn kỹ thuật cao, tinh thông về nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu xây dựng lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chính quy, tinh nhuệ, hiện đại. |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Năm 2024/2030 |
3 |
Nâng cao chất lượng bồi dưỡng, huấn luyện để nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chỉ huy trong lực lượng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; bảo đảm bố trí số lượng cán bộ được đào tạo chuyên ngành về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đến công tác tại các địa phương theo nhu cầu thực tế triển khai Quy hoạch. |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Năm 2024/2030 |
4 |
Củng cố và phát triển lực lượng phòng cháy và cháy chữa cháy cơ sở, chuyên ngành và dân phòng; nghiên cứu tổ chức lực lượng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tình nguyện để tăng cường nguồn nhân lực phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. |
Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2024/2030 |
5 |
Hoàn thiện chế độ, chính sách nhằm thu hút nhân lực phục vụ chuyên nghiệp trong lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo Quyết định số 819/QĐ-TTg . |
Công an tỉnh |
Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Năm 2024/2030 |
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC DỰ ÁN QUAN TRỌNG, DỰ ÁN ƯU TIÊN THEO ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG PHÒNG
CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Kèm theo Kế hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 22/5/2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Tên dự án ưu tiên |
Tiến độ, giai đoạn đầu tư |
1 |
Xây dựng Trung tâm chỉ huy Phòng PC07, Trung tâm huấn luyện, Tổ chữa cháy và cứu nạn cứu hộ đặc biệt tinh nhuệ |
Theo Kế hoạch của Bộ Công an |
2 |
Xây dựng trụ sở Đội Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các huyện thành phố |
2021 -2030 |
3 |
Cải tạo, sửa chữa và lắp đặt mới hệ thống trụ nước chữa cháy cho trung tâm các huyện, thành phố; xây dựng các bến lấy nước cho xe chữa cháy |
2021 -2030 |
4 |
Cải tạo một số tuyến đường giao thông trọng điểm không bảo đảm yêu cầu cho các phương tiện xe chữa cháy, xe chuyên dùng lưu thông hoạt động |
2021 -2030 |
5 |
Triển khai lắp đặt các Trung tâm thông tin liên lạc chỉ huy điều hành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của cấp tỉnh, cấp huyện |
Theo Kế hoạch của Bộ Công an |
PHỤ LỤC III
SỐ
LƯỢNG CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ, DOANH TRẠI CHO LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
VÀ CỨU NẠN CỨU HỘ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 22/5/2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Đơn vị/ Địa phương |
Số công trình |
1 |
Phòng PC07 Công an tỉnh |
2 |
2 |
Đà Lạt |
1 |
3 |
Đơn Dương |
1 |
4 |
Đức Trọng |
1 |
5 |
Di Linh |
1 |
6 |
Bảo Lộc |
1 |
7 |
Bảo Lâm |
1 |
8 |
Đạ Tẻh |
1 |
9 |
Lâm Hà |
1 |
10 |
Đam Rông |
1 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.