ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 877/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 05 tháng 9 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/9/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/22/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 30 danh mục thủ tục hành chính (TTHC) công bố mới (trong đó: cấp tỉnh 28 danh mục TTHC; cấp huyện 01 danh mục TTHC; cấp xã 01 danh mục TTHC) và 30 danh mục TTHC bãi bỏ (trong đó: cấp tỉnh 26 danh mục TTHC; cấp huyện 02 danh mục TTHC; cấp xã 02 danh mục TTHC) lĩnh vực người có công thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo danh mục đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định thực hiện các nội dung sau:
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhập công khai đầy đủ nội dung TTHC, quy trình nội bộ và xây dựng quy trình điện tử tại phần mềm hệ thống Cổng thông tin Dịch vụ công của tỉnh theo Quyết định công bố.
2. Phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã niêm yết công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI
CÓ CÔNG THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH
BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 877/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
1.Thủ tục hành chính ban hành mới thực hiện tại cấp tỉnh
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Cách thức thực hiện TTHC |
Địa điểm thực hiện TTHC |
Thời hạn, trình tự thực hiện TTHC |
Phí, lệ phí |
Tên VBQPPL quy định TTHC |
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Thời gian thực hiện: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp quy định tại các điểm d, đ Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (thân nhân là con liệt sĩ bị khuyết tật nặng, đặc biệt nặng): 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trình tự thực hiện: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: + 14 ngày làm việc. + Trường hợp quy định tại các điểm d, đ Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 04 ngày làm việc. + Trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ: 06 ngày làm việc. Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ và trợ cấp một lần khi báo tử; Giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ; Quyết định trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân liệt sĩ; Quyết định chấm dứt chế độ ưu đãi đối với thân nhân (tùy từng trường hợp). Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
||
Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc lấy vợ khác |
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Thời gian thực hiện: - 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đang quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ. - 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ. Trình tự thực hiện: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 06 ngày làm việc. (Trường hợp hồ sơ liệt sĩ do địa phương khác quản lý thì có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc cung cấp bản trích lục hồ sơ liệt sĩ kèm văn bản xác nhận chưa giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, có trách nhiệm cung cấp bản trích lục hồ sơ liệt sĩ theo Mẫu số 95 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm văn bản xác nhận chưa giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi). Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định trợ cấp tiền tuất hằng tháng đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đã lấy chồng hoặc vợ khác. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
|
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Thời gian thực hiện: 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trình tự thực hiện: Bước 1: Cá nhân làm đơn đề nghị theo Mẫu số 18 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm văn bản ủy quyền của những người quy định tại điểm a, b, c khoản 6 Điều 28 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công” nộp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận đơn đề nghị, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 131/2021/NĐ- CP gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy tờ, có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách gửi các giấy tờ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh. Bước 4: Tiếp nhận hồ sơ tại cấp tỉnh Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 5: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 6: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 06 ngày làm việc Bước 7: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 8: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 9: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 10: Trả kết quả Kết quả gửi về Trung tâm Hành chính công tỉnh để Phòng LĐTBXH nhận và trả cho công dân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã theo quy định. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
||
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Thời gian thực hiện: 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trình tự thực hiện: Bước 1: Cá nhân lập bản khai Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm bản sao được chứng thực từ quyết định tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” hoặc bản sao được chứng thực từ Bằng “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” nộp tại bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú. Trường hợp “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản khai của cá nhân có trách nhiệm xác nhận bản khai kèm theo các giấy tờ nêu trên gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc có trách nhiệm lập danh sách giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh. * Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 06 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định trợ cấp, phụ cấp ưu đãi Bà mẹ Việt Nam anh hùng. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Kết quả gửi về Trung tâm Hành chính công tỉnh để Phòng LĐTBXH nhận và trả cho công dân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã theo quy định. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ. |
||
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Thời gian thực hiện: 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trình tự thực hiện: Bước 1: Cá nhân lập bản khai theo Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm bản sao được chứng thực từ quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu anh hùng hoặc bản sao được chứng thực từ Bằng anh hùng nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú. Trường hợp được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kèm giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP . Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc có trách nhiệm lập danh sách giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh. * Trình tự tại cấp tỉnh: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 06 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định trợ cấp ưu đãi Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân/Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Kết quả gửi về Trung tâm Hành chính công tỉnh để Phòng LĐTBXH nhận và trả cho công dân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã theo quy định. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
||
Công nhận Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh |
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Thời gian thực hiện: 104 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Trong đó có 60 ngày của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh). Trình tự thực hiện: Bước 1: Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người bị thương có trách nhiệm xác lập, hoàn thiện các giấy tờ theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương theo quy định tại các khoản 3, 4, 5 Điều 36 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP . Bước 2: Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, cấp giấy chứng nhận bị thương theo Mẫu số 35 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người bị thương thường trú qua Trung tâm HCC tỉnh. * Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 06 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Giấy giới thiệu khám giám định thương tật. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, gửi Giấy giới thiệu đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật. Thời hạn: 01 ngày làm việc. Bước 7: Hội đồng giám định y khoa trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật, gửi Biên bản giám định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 8: Tiếp nhận Biên bản giám định thương tật do Hội đồng giám định y khoa tỉnh chuyển đến, Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 01 ngày làm việc. Bước 9: Chuyên viên phòng chuyên môn thẩm định. Dự thảo Quyết định cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên; Quyết định trợ cấp thương tật một lần đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%. Thời hạn: 06 ngày làm việc. Bước 10: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 11: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh hoặc Quyết định trợ cấp thương tật một lần. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 12: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 13: Trả kết quả Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
|
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Thời gian thực hiện: 84 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Trong đó có 60 ngày của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh). Trình tự thực hiện: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 06 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Giấy giới thiệu khám giám định thương tật. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, gửi đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền. Thời hạn: 01 ngày làm việc. Bước 7: Hội đồng giám định y khoa trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật, gửi Biên bản giám định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 8: Tiếp nhận Biên bản giám định thương tật do Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền chuyển đến, Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 01 ngày làm việc. Bước 9: Chuyên viên phòng chuyên môn thẩm định. Dự thảo Quyết định điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hoặc Quyết định cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khi hoặc có tỷ lệ tổn thương tạm thời sau khi giám định lại có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên. Đồng thời dự thảo Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh. Thời hạn: 06 ngày làm việc. Bước 10: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 11: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hoặc Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 12: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 13: Trả kết quả Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
||
Giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với Thương binh đồng thời là bệnh binh |
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Thời gian thực hiện: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trình tự thực hiện: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. - Trường hợp hồ sơ thương binh được công nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước không còn giấy tờ thể hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật hoặc thất lạc thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, có văn bản đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị quân đội nhân dân Việt Nam (đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng trong quân đội) hoặc thủ trưởng Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an (đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong công an) cấp bản trích lục hồ sơ thương binh làm căn cứ để giải quyết chế độ. Thời hạn: 06 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định hưởng thêm chế độ trợ cấp ưu đãi. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
|
Giải quyết chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động |
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Thời gian thực hiện: - Đối với trường hợp hồ sơ thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với trường hợp hồ sơ thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động mà không có hồ sơ lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc hồ sơ lưu không còn giấy tờ thể hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật: 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trình tự thực hiện: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 06 ngày làm việc. - Đối với hồ sơ thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động mà không có hồ sơ lưu ở Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc hồ sơ lưu không còn giấy tờ thể hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, có văn bản đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội cung cấp bản sao toàn bộ hồ sơ hưởng chế độ mất sức lao động. Cơ quan Bảo hiểm xã hội trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, có trách nhiệm cung cấp bản sao hồ sơ hưởng chế độ mất sức lao động đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định trợ cấp, phụ cấp, Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
|
Công nhận đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an |
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh. |
Thời gian thực hiện: - Đối với người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương : 204 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. - Đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ - Đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, không do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: Trên 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (Trong đó có 60 ngày của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh). Bước 1: Người bị thương lập bản khai theo Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm theo giấy tờ chứng minh quá trình tham gia cách mạng quy định khoản 1 tại Điều 76 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm sau: - Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 81 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP , xác nhận bản khai, niêm yết công khai danh sách tại thôn, xã nơi người bị thương thường trú trước khi bị thương; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến của nhân dân. Thời hạn niêm yết thông báo tối thiểu là 40 ngày. Lập biên bản kết quả niêm yết công khai. - Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải tổ chức họp Hội đồng xác nhận người có công cấp xã để xem xét đối với các trường hợp không có ý kiến khiếu nại, tố cáo của nhân dân, lập biên bản theo Mẫu số 79 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ; gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản kết quả niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 81 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Trường hợp người bị thương trước khi bị thương thường trú ở địa phương khác thì trong thời gian 03 ngày làm việc có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường trú trước khi bị thương thực hiện các thủ tục quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 81 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP . Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ giấy tờ theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 81 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP , Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường trú; gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản kết quả niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 81 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp huyện. Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 81 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP có trách nhiệm sau: - Giao Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Ban Chỉ đạo xác nhận người có công để xét duyệt từng hồ sơ; lập biên bản xét duyệt. Chỉ đạo cơ quan y tế cấp huyện kiểm tra vết thương thực thể và lập biên bản theo Mẫu số 46 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đối với trường hợp các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 76 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP không ghi nhận các vết thương cụ thể hoặc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 76 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP mà có khai thêm các vết thương khác. - Cấp giấy chứng nhận bị thương đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền; chuyển toàn bộ hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có công văn đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định. - Trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thì chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 hoặc 4 Điều 36 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP . Người bị thương là Thanh niên xung phong nếu thuộc Bộ Giao thông vận tải quản lý thì chuyển hồ sơ đến Bộ Giao thông vận tải để cấp giấy chứng nhận bị thương. Người bị thương là Thanh niên xung phong nếu thuộc các cơ quan, đơn vị khác quản lý thì chuyển đến Sở Nội vụ để xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận bị thương. Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 06 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Giấy giới thiệu khám giám định thương tật. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, gửi Giấy giới thiệu đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật. Thời hạn: 01 ngày làm việc. Bước 7: Hội đồng giám định y khoa trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật, gửi Biên bản giám định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 8: Tiếp nhận Biên bản giám định thương tật do Hội đồng giám định y khoa tỉnh chuyển đến, Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 01 ngày làm việc. Bước 9: Chuyên viên phòng chuyên môn thẩm định. Dự thảo Quyết định cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên; Quyết định trợ cấp thương tật một lần đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%. Thời hạn: 06 ngày làm việc. Bước 10: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 11: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh hoặc Quyết định trợ cấp thương tật một lần. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 12: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 13: Trả kết quả Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
|
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
* Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: a) Trung tâm HCC cấp huyện đối với các trường hợp đang sống tại gia đình. b) Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng đối với các trường hợp đang được nuôi dưỡng tập trung. * Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Thời gian thực hiện: 42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trình tự thực hiện: Bước 1: Cá nhân có đơn đề nghị theo Mẫu số 21 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm giấy khám và chỉ định việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng do cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc bệnh viện cấp tỉnh trở lên cấp (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an) theo Mẫu số 40 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi một trong các cơ quan sau: a) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC cấp huyện đối với các trường hợp đang sống tại gia đình. b) Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng đối với các trường hợp đang được nuôi dưỡng tập trung. Bước 2: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý có trách nhiệm: a) Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 90 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, lập danh sách người được cấp sổ theo dõi phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng theo Mẫu số 87 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm các giấy tờ liên quan gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. b) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Sổ theo dõi, có trách nhiệm giao sổ và chi trả cho người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng. c) Lập, cập nhật Sổ quản lý người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng theo Mẫu số 89 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP . d) Hằng năm, căn cứ Sổ quản lý để lập danh sách người đến niên hạn được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phê duyệt. đ) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách đã phê duyệt, có trách nhiệm chi cho người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng. * Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 12 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 03 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng. Thời hạn: 03 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho công dân theo quy định tại nơi tiếp nhận hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
||
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Thời gian thực hiện: 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trình tự thực hiện: Bước 1: Cá nhân làm đơn đề nghị theo Mẫu số 22 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú kèm bản sao được chứng thực từ quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, xác nhận đơn đề nghị và có văn bản kèm giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 113 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản, có trách nhiệm kiểm tra, xác minh nếu đủ điều kiện thì có văn bản kèm các giấy tờ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh nơi quản lý hồ sơ người có công. Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 02 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 01 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Giấy chứng nhận người có công hoặc Giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ. Thời hạn: 01 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho công nhân tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. Thời hạn: ngay sau khi nhận được kết quả. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
||
Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng (Đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945) |
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp xã |
Thời gian thực hiện: 37 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. a) Đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 Bước 1: Cá nhân viết bản khai theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú kèm theo một trong các giấy tờ quy định tại Điều 5 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP . Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP , có trách nhiệm xác nhận bản khai và gửi đầy đủ giấy tờ đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 6 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP . Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm xem xét, ban hành quyết định công nhận theo Mẫu số 49 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh nơi người hưởng trợ cấp thường trú để giải quyết chế độ ưu đãi. b) Đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 Bước 1: Cá nhân viết bản khai theo Mẫu số 02 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú kèm theo một trong các giấy tờ quy định tại Điều 10 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP . Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP , có trách nhiệm xác nhận bản khai và gửi đầy đủ giấy tờ đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP . Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm xem xét, ban hành quyết định công nhận theo Mẫu số 49 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh nơi người hưởng trợ cấp thường trú để giải quyết chế độ ưu đãi. * Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Cơ quan có thẩm quyền nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 06 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp, phụ cấp; cấp giấy chứng nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hoặc người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
|
Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh; Phòng Lao động - thương binh và xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã. |
I. Đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học Thời gian thực hiện: 84 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Trong đó có 60 ngày của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh). Bước 1: Cá nhân lập bản khai theo Mẫu số 09 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm các giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 54 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 56 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh. Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo Giấy giới thiệu khám giám định bệnh liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học. Trường hợp người hoạt động kháng chiến không mắc bệnh quy định tại điểm a khoản 3 Điều 53 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP mà sinh con dị dạng, dị tật quy định tại điểm b khoản 3 Điều 53 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: dự thảo Giấy giới thiệu con dị dạng, dị tật khám giám định dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học. Trường hợp bệnh binh mắc thêm bệnh quy định tại điểm a khoản 1 Điều 29 của Pháp lệnh ưu đãi người có công: dự thảo Giấy giới thiệu khám giám định gửi đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh để khám giám định tổng hợp tỷ lệ tổn thương cơ thể. Thời hạn: 06 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Giấy giới thiệu khám giám định. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, gửi Giấy giới thiệu đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật. Thời hạn: 01 ngày làm việc. Bước 7: Hội đồng giám định y khoa trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật, gửi Biên bản giám định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 8: Tiếp nhận Biên bản giám định thương tật do Hội đồng giám định y khoa tỉnh chuyển đến, Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 01 ngày làm việc. Bước 9: Chuyên viên phòng chuyên môn thẩm định. Dự thảo Quyết định cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. Thời hạn: 06 ngày làm việc. Bước 10: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 11: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 12: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 13: Trả kết quả Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. II. Đối với người hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ mà bố (mẹ) chưa được công nhận là người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học Thời gian thực hiện: 89 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Bước 1: Cá nhân lập bản khai theo quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc có trách nhiệm xác nhận bản khai và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh. Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 06 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. * Trường hợp có vướng mắc về tình trạng dị dạng, dị tật, nếu con đẻ còn sống: 77 ngày (trong đó 60 ngày của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh) Thực hiện từ Bước 1 đến Bước 7 như mục I (Giới thiệu con đẻ bị dị dạng, dị tật đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh để khám giám định). Bước 8: Tiếp nhận Biên bản giám định thương tật do Hội đồng giám định y khoa tỉnh chuyển đến, Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 01 ngày làm việc. Bước 9: Chuyên viên phòng chuyên môn thẩm định. Dự thảo Quyết định cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. Thời hạn: 01 ngày làm việc. Bước 10: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 01 ngày làm việc. Bước 11: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. Thời hạn: 01 ngày làm việc. Bước 12: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 13: Trả kết quả Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại nơi Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. III. Đối với trường hợp người hoạt động kháng chiến có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ Thời gian thực hiện: 31 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Bước 1: Cá nhân lập bản khai theo quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 54 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được bản khai, có trách nhiệm xác nhận bản khai, cấp giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ, lập danh sách những trường hợp đủ giấy tờ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh. Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 06 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
|
Công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh; Phòng Lao động - thương binh và xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Thời gian thực hiện: 96 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó có 60 ngày của Hội đồng giám định y khoa). Trình tự thực hiện: Bước 1: Cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật lập bản khai theo Mẫu số 09 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm bản sao được chứng thực từ giấy khai sinh, trích lục khai sinh và một trong các giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 54 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh. Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 06 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Giấy giới thiệu khám giám định. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, gửi Giấy giới thiệu đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật. Thời hạn: 01 ngày làm việc. Bước 7: Hội đồng giám định y khoa trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật, gửi Biên bản giám định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 8: Tiếp nhận Biên bản giám định thương tật do Hội đồng giám định y khoa tỉnh chuyển đến, Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 01 ngày làm việc. Bước 9: Chuyên viên phòng chuyên môn thẩm định. Dự thảo Quyết định trợ cấp ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Giấy chứng nhận. Thời hạn: 06 ngày làm việc. Bước 10: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 11: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định trợ cấp ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Giấy chứng nhận. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 12: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 13: Trả kết quả Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
|
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - thương binh và xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Thời gian thực hiện: 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trình tự thực hiện Bước 1: Cá nhân lập bản khai theo Mẫu số 10 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm một trong các giấy tờ quy định tại Điều 60 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú. Trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện kèm giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh. Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 06 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định trợ cấp ưu đãi người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
||
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - thương binh và xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Thời gian thực hiện: 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trình tự thực hiện Bước 1: Cá nhân lập bản khai theo Mẫu số 11 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm một trong các giấy tờ quy định tại Điều 65 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú. Trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai, lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 06 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định trợ cấp ưu đãi người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
||
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - thương binh và xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Thời gian thực hiện: 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trình tự thực hiện Bước 1: Cá nhân lập bản khai theo Mẫu số 11 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm một trong các giấy tờ quy định tại Điều 68 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú. Trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai, lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh. Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 06 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định trợ cấp ưu đãi người có công giúp đỡ cách mạng. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
||
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: a. Trường hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý: cơ quan, đơn vị quản lý người có công vào đầu năm học đầu tiên của giáo dục phổ thông hoặc đầu khóa học của giáo dục nghề nghiệp, đại học. b. Trường hợp hồ sơ người có công không do quân đội, công an quản lý gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quản lý hồ sơ người có công vào đầu năm học đầu tiên của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông hoặc đầu khóa học của giáo dục nghề nghiệp, đại học. - Cơ quan thực hiện: a) Trường hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý: Cơ quan, đơn vị quản lý người có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. b) Trường hợp hồ sơ người có công không do quân đội, công an quản lý: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Thời gian thực hiện: - 24 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý. - 15 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ người có công không do quân đội, công an quản lý. Trình tự thực hiện: 1. Trường hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý thực hiện như sau: Bước 1: Cá nhân gửi đơn đề nghị theo Mẫu số 20 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm giấy xác nhận theo Mẫu số 41 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến cơ quan, đơn vị quản lý người có công vào đầu năm học đầu tiên của giáo dục phổ thông hoặc đầu khóa học của giáo dục nghề nghiệp, đại học. Bước 2: Cơ quan, đơn vị quản lý người có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm đề nghị cơ quan quản lý hồ sơ xác nhận và gửi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người học thường trú kèm theo bản sao hồ sơ người có công. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn khoản này. Thời gian xem xét, giải quyết không quá 12 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị. Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh. 2. Trường hợp hồ sơ người có công không do quân đội, công an quản lý thực hiện như sau: Bước 1: Cá nhân gửi đơn đề nghị theo Mẫu số 20 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm giấy xác nhận theo Mẫu số 41 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quản lý hồ sơ người có công vào đầu năm học đầu tiên của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông hoặc đầu khóa học của giáo dục nghề nghiệp, đại học. Trường hợp người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thuộc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý thì cơ quan này chịu trách nhiệm xác nhận trong thời gian 03 ngày làm việc và gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người học thường trú. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận đơn và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh. Trình tự thực hiện cấp tỉnh: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 03 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 01 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định trợ cấp ưu đãi trong giáo dục đào tạo. Thời hạn: 01 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại nơi tiếp nhận hồ sơ ban đầu. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
||
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Thời gian thực hiện: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trình tự thực hiện: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 06 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp ưu đãi. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
||
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Thời gian thực hiện: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trình tự thực hiện: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Người có công hoặc thân nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 06 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định về việc hưởng lại chế độ đối với người có công hoặc thân nhân người có công. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
||
Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần |
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Thời gian thực hiện: - Đối với trợ cấp một lần và mai táng: 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định - Đối với trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng: + 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp đủ điều kiện. + 43 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng. Trình tự thực hiện a) Trợ cấp một lần Bước 1: Đại diện thân nhân có trách nhiệm lập bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm bản sao được chứng thực từ giấy báo tử hoặc trích lục khai tử, gửi tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi địa phương quản lý hồ sơ người có công. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm xác nhận bản khai và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh. b) Trợ cấp mai táng Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức thực hiện mai táng có trách nhiệm lập bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm bản sao được chứng thực từ giấy báo tử hoặc trích lục khai tử, gửi tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi địa phương quản lý hồ sơ người có công. Trường hợp người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế chưa hưởng trợ cấp một lần mà chết thì kèm theo bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ quy định tại Điều 65 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cấp giấy báo tử. Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng chưa hưởng trợ cấp ưu đãi mà chết thì kèm theo bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ quy định tại Điều 68 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cấp giấy báo tử. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm xác nhận bản khai và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh. c) Trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng Bước 1: Thân nhân người có công có trách nhiệm lập bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được bản khai và các giấy tờ kèm theo có trách nhiệm sau: - Xác nhận bản khai. - Cấp giấy xác nhận đối với trường hợp sống độc thân và không còn thân nhân; mồ côi cả cha lẫn mẹ. - Cấp giấy xác nhận thu nhập theo Mẫu số 47 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và chỉ đạo hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã cấp giấy xác nhận tình trạng khuyết tật đối với trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn. - Chỉ đạo hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã cấp giấy xác nhận đối với trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ. - Gửi các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 124 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi người có công thường trú trước khi từ trần. Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng và trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng kèm đầy đủ các giấy tờ gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ qua Trung tâm HCC tỉnh. Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 06 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân; Quyết định về việc trợ cấp khi người có công từ trần. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
|
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã - Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Thời gian thực hiện: 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trình tự thực hiện Bước 1: Cá nhân đề nghị bổ sung thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ làm bản khai theo Mẫu số 06 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú kèm theo bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ chứng minh mối quan hệ với liệt sĩ được quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP . Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 131/2021/NĐ- CP gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP , gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh. Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 06 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định bổ sung tình hình thân nhân liệt sĩ và trợ cấp ưu đãi. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
||
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công |
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan có thẩm quyền. |
Thời gian thực hiện: 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trình tự thực hiện: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Người có công, thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, thân nhân của người có công đã từ trần nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 130 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và bản sao giấy tờ đề nghị được sửa đổi, bổ sung thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 11 ngày kể từ ngày nhận được văn bản sửa đổi, bổ sung thông tin của cơ quan có thẩm quyền, có trách nhiệm ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công theo Mẫu số 75 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và gửi thông báo điều chỉnh thông tin đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 4: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 5: Trả kết quả Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
|
Di chuyển hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú |
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Thời gian thực hiện: 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trình tự thực hiện: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 06 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Phiếu báo di chuyển hồ sơ người có công. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Phiếu báo di chuyển hồ sơ theo Mẫu số 93 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi gửi bảo đảm qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cá nhân thường trú. Trường hợp thân nhân đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thay đổi nơi thường trú mà vẫn còn thân nhân khác đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng tại nơi đi thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp bản trích lục hồ sơ người có công kèm bản sao y quyết định hưởng trợ cấp tuất hằng tháng gửi đến nơi thường trú mới. Trường hợp hồ sơ thương binh, liệt sĩ được công nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước không đầy đủ theo quy định (do thất lạc) thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 129 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP . Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận hồ sơ trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ có trách nhiệm: Thông báo đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đi; kiểm tra hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 130 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP , nếu không vướng mắc thì đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi. Trường hợp hồ sơ có vướng mắc thì chuyển trả lại hồ sơ kèm công văn nêu rõ lý do chưa tiếp nhận, yêu cầu nơi chuyển hồ sơ giải quyết. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
|
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Thời gian thực hiện: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trình tự thực hiện: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Cá nhân, cơ quan, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0.5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 06 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Trích lục hồ sơ, ký sao một số giấy tờ hoặc toàn bộ hồ sơ người có công. Thời hạn: 02 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
||
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: + Đối với trường hợp chưa được hỗ trợ: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. + Đối với trường hợp đã được hỗ trợ: Trung tâm HCC cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ 1. Đối với trường hợp chưa được hỗ trợ * Trình tự thực hiện nơi quản lý hồ sơ gốc: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện. Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,25 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc Bước 4: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Trả kết quả Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,25 ngày làm việc. * Trình tự thực hiện nơi quản lý mộ liệt sĩ: Bước 1: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ: Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận được giấy giới thiệu, có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã để lập biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ; lập phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ theo Mẫu số 94 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm theo biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ và nơi quản lý mộ liệt sĩ. Trường hợp hài cốt liệt sĩ không di chuyển về địa phương đang quản lý hồ sơ thì đồng thời gửi Sở, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ. Thực hiện sửa chữa lại vỏ mộ theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 152 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP . Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu báo di chuyển, biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ, có trách nhiệm cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về liệt sĩ. Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận biên bản bàn giao và giấy giới thiệu, có trách nhiệm: Lập biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ; tổ chức an táng hài cốt liệt sĩ vào nghĩa trang liệt sĩ; có văn bản báo cáo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ kèm giấy giới thiệu và biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm các giấy tờ, có trách nhiệm: Chi hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn; tiền cất bốc hài cốt liệt sĩ. Chi hỗ trợ tiền xây vỏ mộ liệt sĩ căn cứ vào nguyện vọng an táng hài cốt liệt sĩ ngoài nghĩa trang liệt sĩ theo đơn đề nghị. Có văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ và nơi quản lý hồ sơ liệt sĩ kèm biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ có trách nhiệm căn cứ phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ và biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ để cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về liệt sĩ và cấp giấy báo tin mộ liệt sĩ theo Mẫu số 103 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc có trách nhiệm lưu phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ và biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ vào hồ sơ liệt sĩ, trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định. 2. Trường hợp đã được hỗ trợ Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ có nguyện vọng di chuyển hài cốt liệt sĩ gửi đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ theo đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Trường hợp thân nhân liệt sĩ ủy quyền di chuyển hài cốt liệt sĩ thì kèm theo văn bản ủy quyền. Bước 2: Ngay sau khi tiếp nhận, hồ sơ hợp lệ cán bộ tiếp nhận chuyển về Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội để giải quyết. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của người đề nghị trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và cấp giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ theo Mẫu số 43 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ; lưu đơn đề nghị. Bước 3: Phòng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đón nhận thực hiện theo trách nhiệm được quy định tại các điểm c, d, đ khoản 1 Điều 159 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP . Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận trong thời gian 01 ngày làm việc có văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ và nơi quản lý hồ sơ liệt sĩ kèm biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ. Bước 5: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ và nơi quản lý hồ sơ thực hiện theo trách nhiệm được quy định tại các điểm g, h khoản 1 Điều 159 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP . |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
||
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Thời gian thực hiện: 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ a) Đối với trường hợp chưa được hỗ trợ Bước 1: Đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ gửi đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ theo quy định tại Mẫu số 32 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc qua Trung tâm HCC tỉnh. Trường hợp mộ liệt sĩ được cơ quan chức năng bàn giao cho gia đình quản lý thì kèm theo bản sao được chứng thực từ biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ. Trường hợp thân nhân liệt sĩ ủy quyền di chuyển hài cốt liệt sĩ thì kèm theo văn bản ủy quyền. Bước 2: + Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. + Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn: 0,25 ngày làm việc. + Thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. +Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc - Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. - Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,5 ngày làm việc. - Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Thời hạn: 0,25 ngày làm việc. Bước 3: Đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ có trách nhiệm thông báo đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ về việc di chuyển hài cốt liệt sĩ. Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo từ đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, có trách nhiệm lập phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ theo Mẫu số 94 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ và nơi quản lý mộ liệt sĩ. Trường hợp hài cốt liệt sĩ không di chuyển về địa phương đang quản lý hồ sơ thì đồng thời gửi Sở, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ. Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ, có trách nhiệm: Lập biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ; tổ chức an táng hài cốt liệt sĩ vào nghĩa trang liệt sĩ; có văn bản báo cáo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ kèm giấy giới thiệu và biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ. Bước 6: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm các giấy tờ, có trách nhiệm: Chi hỗ trợ tiền cất bốc hài cốt liệt sĩ, tiền đi lại và tiền ăn theo khoảng cách từ nơi di chuyển đến nghĩa trang liệt sĩ nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ. Mức hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ. Có văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ và nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ kèm biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ. Bước 7: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận được phiếu báo di chuyển và biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ, có trách nhiệm cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về liệt sĩ; cấp giấy báo tin mộ liệt sĩ theo Mẫu số 103 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP . Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm lưu phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ và biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ vào hồ sơ liệt sĩ. b) Trường hợp đã được hỗ trợ Bước 1: Đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 160 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP . Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc; đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ thực hiện theo trách nhiệm được quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 160 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP . Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm các giấy tờ có văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ và nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ kèm biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ thực hiện theo trách nhiệm được quy định tại các điểm g, h khoản 1 Điều 160 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP . |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020. - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ |
2. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực người có công cấp huyện
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Cách thức thực hiện TTHC |
Địa điểm thực hiện TTHC |
Thời hạn, trình tự thực hiện TTHC |
Phí, lệ phí |
Tên VBQPPL quy định TTHC được chuẩn hóa |
1 |
Thăm viếng mộ liệt sĩ |
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm HCC cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Phòng LĐTBXH, UBND cấp xã |
-Thời hạn giải quyết: 06 ngày. - Trình tự thực hiện: Bước 1: Cá nhân đi thăm viếng liệt sĩ làm đơn đề nghị theo mẫu số 31 phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP gửi đến Trung tâm HCC cấp huyện (cán bộ theo dõi LĐTBXH) kiểm tra hồ sơ, giấy tờ. Nếu hợp lệ tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn trả kết quả. Trường hợp không hợp lệ thì hướng dẫn người dân hoàn thiện, bổ sung hồ sơ. -Thời gian: Tiếp nhận trong ngày Bước 2: Phòng LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ có trách nhiệm kiểm tra và cấp giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ theo mẫu số 42 phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP . -Thời gian: 3 ngày Bước 3: UBND cấp xã nơi quản lý mộ hoặc địa phương nơi Liệt sĩ hy sinh có trách nhiệm xác nhận vào giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ. -Thời gian: 01 ngày Bước 4: Người đi thăm viếng mộ liệt sĩ gửi giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ đã được xác nhận đến Phòng LĐTBXH tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ để nhận hỗ trợ. Bước 5: Thực hiện chi trả tiền thăm viếng. Phòng LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ thực hiện chi hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận giấy giới thiệu có xác nhận của UBND cấp xã nơi thăm viếng mộ hoặc thuộc địa phương nơi liệt sĩ hy sinh. |
Không |
-Pháp lệnh ưu đãi người có công; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP |
3. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực người có công cấp xã
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Cách thức thực hiện TTHC |
Địa điểm thực hiện TTHC |
Thời hạn, trình tự thực hiện TTHC |
Phí, lệ phí |
Tên VBQPPL quy định TTHC được chuẩn hóa |
1 |
Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công |
Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp. - Qua bưu điện. |
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Một cửa thuộc UBND cấp xã. - Bộ phận/Cơ quan thực hiện: Công chức theo dõi LĐTBXH - UBND cấp xã.. |
-Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định. -Trình tự thực hiện: Bước 1: Người có công hoặc thân nhân người có công làm đơn đề nghị cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công gửi đến Công chức theo dõi LĐTBXH thuộc UBND cấp xã nơi thường trú kèm theo bản sao có chứng thực một trong giấy tờ quy định tại khoản 1 điều 116 Nghị định 131/2021/NĐ-CP . Bước 2: UBND cấp xã trong thời hạn 5 ngày có trách nhiệm cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công theo mẫu số 45 phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2020; -Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021. |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
TT |
Tên thủ tục |
Số hồ sơ TTHC |
Tên Văn bản QPPL quy định bãi bỏ |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động |
2.000978 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Sở LĐTBXH |
Số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022; QĐ số 777/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 |
2 |
Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần |
1.002252 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Phòng LĐTBXH; - Sở LĐTBXH |
Như trên |
3 |
Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần |
1.002271 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Phòng LĐTBXH; - Sở LĐTBXH |
Như trên |
4 |
Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong các trường hợp: - Bị tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù; - Bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú; - Đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ; - Bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra |
1.004967 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Phòng LĐTBXH; - Sở LĐTBXH |
Như trên |
5 |
Thủ tục giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ |
1.002305 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Phòng LĐTBXH; - Sở LĐTBXH; - HĐGĐYK cấp tỉnh |
Như trên |
6 |
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác |
1.002354 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp; -Sở LĐTBXH |
Như trên |
7 |
Thủ tục giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến |
1.002363 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Phòng LĐTBXH; - Sở LĐTBXH |
Như trên |
8 |
Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh |
1.002377 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
UBND cấp xã; Trưởng công an huyện, Sở LĐTBXH, Bộ Quốc phòng, Bộ, ngành liên quan |
Như trên |
9 |
Thủ tục giám định vết thương còn sót |
1.002382 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- Sở LĐTBXH; - HĐGĐYK cấp tỉnh trở lên |
Như trên |
10 |
Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh |
1.002393 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Sở LĐTBXH |
Như trên |
11 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
1.002410 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Phòng LĐTBXH; - Sở LĐTBXH; - Sở Y tế; - Bộ quốc phòng |
Như trên |
12 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
1.003351 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Phòng LĐTBXH; - Sở LĐTXBH; - Sở Y tế |
Như trên |
13 |
Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày |
1.002429 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Phòng LĐTBXH; - Sở LĐTBXH; - Bộ quốc phòng, Bộ công an |
Như trên |
14 |
Thủ tục giải quyết chế độ người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế |
1.002440 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Phòng LĐTBXH; - Sở LĐTBXH. |
Như trên |
15 |
Thủ tục giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng |
1.003423 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Phòng LĐTBXH; - Sở LĐTBXH. |
Như trên |
16 |
Thủ tục sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công |
1.002449 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Sở LĐTBXH; - Cơ quan có thẩm quyền liên quan. |
Như trên |
17 |
Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng |
1.002487 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Sở LĐTBXH; - Cơ quan liên quan. |
Như trên |
18 |
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ |
1.006779 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Phòng LĐTBXH; - Sở LĐTBXH. |
Như trên |
19 |
Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
1.002519 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Phòng LĐTBXH; - Sở LĐTBXH. |
Như trên |
20 |
Thủ tục giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ |
1.002720 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Sở LĐTBXH; - HĐGĐYK, Bộ LĐTBXH, các cơ quan liên quan có thẩm quyền |
Như trên |
21 |
Thủ tục xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ |
1.002741 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Phòng LĐTBXH; - Sở LĐTBXH; - Sở Nội vụ; - UBND tỉnh; - Bộ GTVT và các cơ quan liên quan |
Như trên |
22 |
Thủ tục bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ |
1.002745 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Phòng LĐTBXH; - Sở LĐTBXH. |
Như trên |
23 |
Thủ tục đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ |
1.003025 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
-UBND cấp xã; -Sở LĐTBXH |
Như trên |
24 |
Thủ tục lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình |
1.003042 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Phòng LĐTBXH; - Sở LĐTBXH; - Các cơ quan có liên quan |
Như trên |
25 |
Thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ |
1.003057 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Phòng LĐTBXH; - Sở LĐTBXH; - Cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, đại học |
Như trên |
26 |
Thủ tục hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ |
1.003159 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Phòng LĐTBXH; - Sở LĐTBXH |
Như trên |
27 |
Thủ tục cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ |
2.001375 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- UBND cấp xã; - Phòng LĐTBXH |
QĐ số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng bộ LĐTBXH; QĐ số 777/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh |
28 |
Thủ tục hỗ trợ người có công đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng |
2.001378 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
- Phòng LĐTBXH |
Như trên |
29 |
Thủ tục xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ |
2.001382 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
UBND cấp xã |
QĐ số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng bộ LĐTBXH; QĐ số 777/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh |
30 |
Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi |
2.003337 |
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
UBND cấp xã |
Như trên |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.