ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 876/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 26 tháng 4 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CUNG ỨNG ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 34/2011/TT-BCT ngày 07/9/2011 của Bộ Công Thương quy định về việc lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện Quốc gia thiếu nguồn điện;
Căn cứ Thông tư số 22/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công Thương quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện;
Căn cứ Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt danh sách khách hàng sử dụng điện quan trọng trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 26/TTr-SCT ngày 19/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch cung ứng điện trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2022 (kèm theo Kế hoạch cung ứng điện năm 2022).
1. Giám đốc Công ty Điện lực Lào Cai có trách nhiệm:
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch cung ứng điện trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2022 theo Điều 1 Quyết định này.
- Hạn chế tối đa việc cắt điện tiết giảm khẩn cấp khi sự cố nguồn đột xuất đối với các khách hàng sử dụng điện quan trọng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đặc biệt là các sự kiện chính trị - xã hội quan trọng diễn ra trong năm 2022, các khách hàng sản xuất đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế, an ninh quốc phòng của tỉnh.
- Thực hiện việc cắt điện tiết giảm khẩn cấp khi mất cân đối cung cầu hệ thống điện miền Bắc theo đúng trình tự quy định tại Thông tư số 22/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công Thương quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện; đồng thời thông báo cho các khách hàng thuộc diện phải cắt điện khi mất cân đối cung cầu để khách hàng biết và chia sẻ.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo đúng quy định của Thông tư số 34/2011/TT-BCT ngày 07/9/2011 và Thông tư số 22/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương).
2. Đài phát thanh và truyền hình tỉnh, Báo Lào Cai phối hợp với Công ty Điện lực Lào Cai thông báo kế hoạch cắt điện và tiết giảm điện đối với khách hàng theo Quyết định này.
3. Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm giám sát việc thực hiện cắt điện khi mất cân đối cung cầu hệ thống điện miền Bắc năm 2022 trên địa bàn tỉnh của Công ty Điện lực Lào Cai theo Kế hoạch đã được phê duyệt tại Điều 1; giải quyết các khiếu nại của khách hàng trên địa bàn tỉnh về tình hình cắt điện khi mất cân đối cung cầu không đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh, Tổng biên tập Báo Lào Cai, Giám đốc Công ty Điện lực Lào Cai, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CUNG
ỨNG ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 876/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
I. MỤC ĐÍCH, CƠ SỞ LẬP KẾ HOẠCH, PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ CÁCH THỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Mục đích: Sẵn sàng các phương án để đối phó với tình huống mất cân đối cung cầu hệ thống điện miền Bắc, trong phạm vi lưới điện do Công ty Điện lực Lào Cai quản lý, vận hành.
2. Cơ sở lập phương án:
- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004.
- Thông tư số 34/2011/TT-BCT ngày 07 tháng 9 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định về việc lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện Quốc gia thiếu nguồn.
- Thông tư số 22/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công Thương quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện.
- Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công Thương Quy định Hệ thống điện phân phối.
- Quyết định số 3063/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2021 về việc phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện Quốc gia năm 2022.
- Công văn số 413/EVNNPC-KT ngày 22 tháng 01 năm 2022 của Tổng Công ty Điện lực miền Bắc về việc chuẩn bị kế hoạch vận hành năm 2022.
- Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Lào Cai về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025.
- Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt danh sách khách hàng sử dụng điện quan trọng trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2022.
3. Phạm vi áp dụng: Các phương án được xây dựng chỉ áp dụng trên lưới điện trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong các tình huống mất cân đối cung cầu hệ thống điện miền Bắc kéo dài nhiều ngày hoặc trong ngắn hạn theo thông báo của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), Trung tâm điều độ hệ thống điện miền Bắc (A1), Tổng công ty Điện lực miền Bắc (EVNNPC).
4. Hình thức triển khai thực hiện phương án:
Sau khi phương án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt:
- Giám đốc Công ty Điện lực Lào Cai triển khai đến các nhân viên vận hành và các thành phần liên quan trong đơn vị nắm rõ để phối hợp thực hiện.
- Giám đốc Công ty Điện lực Lào Cai báo cáo EVN NPC biết, đồng thời lập kế hoạch tuyên truyền Kế hoạch này đến các khách hàng sử dụng điện trên địa bàn tỉnh.
II. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Kế hoạch xây dựng phải đảm bảo những nguyên tắc sau:
1. Đảm bảo cung cấp điện cho các phụ tải ưu tiên.
2. Hạn chế tối đa phạm vi và mức độ ảnh hưởng đến phát triển Kinh tế - Xã hội và đời sống của nhân dân. Tránh tình trạng mất điện diện rộng kéo dài do kiểm soát không tốt.
3. Huy động tối đa các nguồn điện hiện có trong khu vực quản lý để giảm điện nhận từ đầu nguồn: Nắm chắc danh mục và thỏa thuận huy động đối với khách hàng có máy phát dự phòng, huy động nguồn thủy điện nhỏ.
4. Kiểm soát tốt phương án giảm tải đã thỏa thuận với khách hàng lớn, tập trung vào các khách hàng sử dụng nhiều điện như: Nhà máy sản xuất gang thép, Phốt pho, DAP, phân bón...
5. Đảm bảo tính công bằng, hợp lý trong trường hợp phải sa thải phụ tải.
6. Phối hợp tốt giữa các bộ phận trong đơn vị.
7. Đảm bảo thông tin cung cấp điện đến khách hàng kịp thời, đúng quy định.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH CUNG ỨNG ĐIỆN
1. Sản lượng điện được phân bổ, tỷ lệ sản lượng điện được điều hòa, tiết giảm theo tháng và thời gian điều hòa, tiết giảm dự kiến trên địa bàn tỉnh
Sản lượng điện thương phẩm được phân bổ đảm bảo cung ứng điện đủ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt trên địa bàn tỉnh năm 2022. Sản lượng điện chi tiết được phân bổ theo tháng theo Phụ lục 1.
(Chi tiết theo phụ lục 1 đính kèm)
2. Danh mục các khách hàng quan trọng thuộc diện không phải hạn chế khi thiếu điện
Danh mục khách hàng sử dụng điện quan trọng theo danh sách đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt danh sách khách hàng sử dụng điện quan trọng trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2022.
3. Phương án điều hòa, tiết giảm điện dự kiến đối với từng thành phần phụ tải điện và khách hàng sử dụng điện lớn theo sản lượng điện được phân bổ
- Để đảm bảo an toàn hệ thống điện, tránh nguy cơ rã lưới khi hệ thống điện thiếu nguồn, Công ty Điện lực Lào Cai lập Phương án ngừng giảm cung cấp điện do thiếu nguồn, ngừng giảm cung cấp điện trong chế độ cực kỳ khẩn cấp.
(Chi tiết theo phụ lục 2 đính kèm)
- Khi có lệnh giảm tải của A1, Điều độ Trung tâm điều khiển xa Công ty Điện lực Lào Cai (TTĐKX-B20) thực hiện giảm tải theo phương án nêu trên đảm bảo giảm đủ công suất theo lệnh của A1, đồng thời phải thực hiện cắt ngay được phụ tải từ trạm 110kV hoặc các điểm thao tác xa được từ TTĐKX-B20.
- Nếu thời gian tiết giảm tải kéo dài TTĐKX-B20 cân đối giảm tải các nhà máy Phốt Pho, các Trạm Trung gian tương ứng với phụ tải đã cắt sau đó khôi phục lại phụ tải.
4. Phương án đảm bảo cấp điện mùa nắng nóng, mùa mưa và cho cả năm 2022, phương thức cấp điện phụ tải quan trọng:
4.1 Kết dây
4.1.1. Trạm 110kV:
4.1.1.1. Trạm 110kV Lào Cai (E20.2).
- MBA T1 nhận điện từ trạm 220kV Lào Cai (E20.3) cấp điện cho các ĐZ: 471, 473, 475, 373, 375
- MBA T2 nhận điện từ trạm 220kV Lào Cai (E20.3) cấp điện cho các ĐZ: 472, 474, 476, 478, 480, 482, 372, 374.
(hiện tại 2 MBA T1 và T2 đang vận hành song song)
4.1.1.2. Trạm 110kV Tằng Loỏng (E20.1).
- MBA T1 nhận điện từ trạm 220kV Bảo Thắng (E20.23) cấp điện cho các lộ 371, 375, 377 và toàn bộ phụ tải phía 6kV.
- MBA T2 nhận điện từ trạm 220kV Bảo Thắng (E20.23) dự phòng nóng.
- MBA T4 nhận điện từ trạm 220kV Bảo Thắng (E20.23) cấp điện cho các lộ 380, 382.
4.1.1.3. Trạm 110kV Tằng Loỏng 2 (E20.37).
- MBA T1 nhận điện từ trạm 220kV Bảo Thắng (E20.23) cấp điện cho các lộ 371, 375.
- MBA T2 nhận điện từ trạm 220kV Bảo Thắng (E20.23) cấp điện cho các lộ 374, 376.
- MBA T3 nhận điện từ trạm 220kV Bảo Thắng (E20.23) cấp điện cho lộ 379.
(hiện tại 2 MBA T2 và T3 đang vận hành song song)
4.1.1.4. Trạm 110kV Văn Bàn (E20.40).
- MBA T1 nhận điện từ trạm 220kV Bảo Thắng (E20.23) cấp điện cho các lộ 371, 373, 375.
- MBA T2 nhận điện từ trạm 220kV Bảo Thắng (E20.23) cấp điện cho các lộ 372, 374, (MBA T2 đang dự phòng cho MBA T1, MC 312 đóng, có thể vận hành song song 2 MBA).
4.1.1.5. Trạm 110kV Tằng Loỏng 3 (E20.45).
- MBA T1 nhận điện từ trạm 220kV Bảo Thắng (E20.23) cấp điện cho các lộ 371, 373, (lộ 373 đang cấp cho thanh cái C32 trạm E20.1)
- MBA T2 nhận điện từ trạm 220kV Bảo Thắng (E20.23) cấp điện cho lộ 372.
- MBA T3 nhận điện từ trạm 220kV Bảo Thắng (E20.23) cấp điện cho các lộ 389, 391.
- MBA T4 nhận điện từ trạm 220kV Bảo Thắng (E20.23) cấp điện cho các lộ 374, 376, (lộ 376 đang cấp cho phụ tải lộ 378 trạm E20.1).
(hiện tại đang vận hành song song 2 cặp MBA: T1&T3; T2&T4)
4.1.1.6. Trạm 110kV Sa Pa (E20.54).
MBA T1 nhận điện từ trạm 220kV Lào Cai cấp điện cho các lộ: 371, 372, 373, 471, 475, 477, 472, 474.
MBA T2 nhận điện từ trạm 220kV Lào Cai cấp điện cho các lộ: 372, 374, 376, 472, 474, 476 (MBA T1 đang dự phòng cho MBA T2, MC 312, 412 đóng, có thể vận hành song song 2 MBA).
4.1.1.7. Trạm 110kV Bảo Yên (E20.65).
MBA T1 nhận điện từ trạm 220kV Bảo Thắng cấp điện cho các lộ: 371, 373, 375, 471, 473.
4.1.2. Kết dây đối với lưới 35kV có mạch vòng liên kết:
4.1.2.1. Đường dây 391 E20.45 -374 E20.2
- Điểm mở mạch vòng: LBS 391-7/62 E20.45 ở vị trí cắt
4.1.2.2. Đường dây 374 E20.45 -373 E20.2
- Điểm mở mạch vòng: LBS 374-7/80A E20.45 ở vị trí cắt
4.1.2.3. Đường dây 371 E20.1 - 377 E20.40
- Điểm mở mạch vòng: LBS 371-7/89 E20.1 ở vị trí cắt
4.1.2.4. Đường dây 373 E20.2 -376 E20.1
- Điểm mở mạch vòng: MC 373/17 Tả Thàng ở vị trí cắt
- Điểm mở mạch vòng: LBS 373-7/31 E20.2 MV Làng Chung ở vị trí cắt
4.1.2.5. Đường dây 374 E20.2 -375 E20.2
- Điểm mở mạch vòng: LBS 374-7/190 E20.2 MV Mường Vi ở vị trí cắt
4.1.2.6. Đường dây 373 E20.2 -374 E20.2
- Điểm mở mạch vòng: LBS 78-3 LL ở vị trí cắt
4.1.2.7. Đường dây 372 E20.2 -373 E20.2
- Điểm mở mạch vòng: DCL 59-3LL ở vị trí cắt
4.1.2.8. Đường dây 373 E20.40 - 375 E20.40
- Điểm mở mạch vòng: DCL 16-3LL ở vị trí cắt
4.1.2.9. Đường dây 371 E20.40-373 E20.40
- Điểm mở mạch vòng: MC 371/01 MV 371-373 ở vị trí cắt
4.1.2.10. Đường dây 377 E20.40 -375 E20.40
- Điểm mở mạch vòng: MC 371 Hòa Mạc ở vị trí cắt
4.1.2.11. Đường dây 371 E20.40 - 375 E20.65
- Điểm mở mạch vòng: MC 371/16A E20.40 MV VB-BY ở vị trí cắt
4.1.2.12. Mạch vòng Sa Pa - Bát Xát (lộ 373 E20.54- 374 E20.2):
- Điểm mở mạch vòng: MC 371/01 Pa Treo 1 ở vị trí cắt
- Điểm mở mạch vòng: MC 373/42 Bản Khoang ở vị trí cắt
4.1.2.13. Đường dây 374 E20.2- 371 E20.54.
- Điểm mở mạch vòng: MC 371/51 E20.54 ở vị trí cắt
4.1.2.13. Đường dây 391 E20.45- 376 E20.1.
- Điểm mở mạch vòng: LBS 01-3 Phong Hải ở vị trí cắt
4.1.2.14. Đường dây 391 E20.45- 371 E20.54.
- Điểm mở mạch vòng: MC 372/01A E20.2 NR Nậm Củn ở vị trí cắt
4.1.2.15. Đường dây 371 E20.1- 371 E20.40.
- Điểm mở mạch vòng: MC 371/62 Sơn Thủy ở vị trí cắt
4.1.2.16. Mạch vòng liên kết lưới 35kV liên tỉnh:
- Đường dây 35kV Sa Pa- Lai Châu (lộ 373 E20.54) thuộc Công ty Điện lực Lào Cai đang kết nối với đường dây 35kV Phong Thổ - Bình Lư lộ 372 E29.1 thuộc Công ty Điện lực Lai Châu mở mạch vòng tại MC 373/25 E20.54.
- Đường dây 35kV Bắc Hà- Sín Mần (lộ 376 E20.1) và đường dây 35kV Mường Khương- Sín Mần (lộ 373 E20.2) thuộc Công ty Điện lực Lào Cai đang kết nối với đường dây 35kV Sín Mần (Hà Giang) thuộc Công ty Điện lực Hà Giang đang mở mạch vòng tại MC 376/188M1 E20.1; 371 Pha Long.
- Đường dây 35kV Bảo Yên- Long Khánh thuộc Công ty Điện lực Lào Cai đang kết nối với đường dây 35kV Long Khánh (Yên Bái) thuộc Công ty Điện lực Yên Bái mở mạch vòng tại DCL 20-3 An Lạc.
4.1.3. Kết dây đối với lưới 22kV có mạch vòng liên kết:
4.1.3.1. Đường dây 473 E20.2 - 474 E20.2
- Điểm mở mạch vòng tại các DCL: 23-4 LL, 02-4 SJ; MC 473 NHT ở vị trí cắt.
4.1.3.2. Đường dây 474 E20.2-475 E20.2
- Điểm mở mạch vòng: MC 474/01 T9 và MC 471 T6 ở vị trí cắt.
4.1.3.3. Đường dây 476 E20.2 và 478 E20.2.
- Điểm mở mạch vòng tại các DCL: 01-4 B2B ở vị trí cắt.
4.1.3.4. Đường dây 472 E20.2-475 E20.2
- Điểm mở mạch vòng tại DCL 01-4 BDH2
4.1.3.5. Đường dây 482 E20.2-476 E20.2
- Điểm mở mạch vòng tại DCL 02-4 D1.2 ở vị trí cắt.
4.1.3.6. Đường dây 480 E20.2-482 E20.2
- Điểm mở mạch vòng tại DCL 01-4 B1 ở vị trí cắt.
4.1.3.7. Đường dây 482E20.2-473E20.2
- Điểm mở mạch vòng tại DCL 02-4 482/5 ở vị trí cắt.
4.1.3.8. Đường dây 472E20.2-473E20.2
- Điểm mở mạch vòng tại MC 471 Duyên Hải ở vị trí cắt.
4.1.3.9. Đường dây 474E20.2-482E20.2
- Điểm mở mạch vòng tại MC 471 Phố Mới ở vị trí cắt.
4.1.3.10. Đường dây 476E20.2-471E20.2
- Điểm mở mạch vòng tại DCL: 03-4 N5A, 05-4 TTHN, 05-4 TC5 ở vị trí cắt.
4.1.3.11. Đường dây 471E20.2-478E20.2
- Điểm mở mạch vòng tại MC 478/1M Khu C và DCL 03-4 TC4 ở vị trí cắt.
4.1.3.12. Điểm mở mạch vòng lưới 22kV E20.54 Sa Pa:
- Lộ 472 và lộ 475 mở tại DCL 02-4 TC10
- Lộ 471 và lộ 472 mở tại DCL 01-4 HU
- Lộ 474 và lộ 477 mở tại DCL 01-4 BX; 02-4 BH2; 01-4 ĐB4
- Lộ 474 và lộ 472 mở tại DCL 01-4 TC4
- Lộ 477 và lộ 477 mở tại DCL 02-4 ĐB3; 03-4 TĐC2
- Lộ 472 và lộ 477 mở tại MC 472/TC10
4.1.4. Các mạch vòng đã đồng vị pha:
4.1.4.1. Mạch vòng 373 E20.2 - 373/02 Làng Chung - 376 E20.1.
4.1.4.2. Mạch vòng 373 E20.2 - 371 Pha Long - 371 Hoà Nhì Phố (Sông Chảy 5).
4.1.4.3. Mạch vòng 375 E20.2 - 371 Mường Hum - 374 E20.2.
4.1.4.4. Mạch vòng 375 E20.2 - 375/64 Ngòi San - 372 E20.2.
4.1.4.5. Mạch vòng 371 E20.40 - 371/01 MV 371-373 - 373 E20.40.
4.1.4.6. Mạch vòng 391E20.45 (Tằng Loỏng 3) - 391/82 E20.45 - 374E20.2 (Lào Cai).
4.1.4.7. Mạch vòng 376E20.1 (Tằng Loỏng) - 376/66/77A E20.1 - 371E20.65 (Bảo Yên).
4.1.4.8. Mạch vòng 376E20.1 (Tằng Loỏng) - 376/74B E20.1 - 371 Hoà Nhì Phố (Sông Chảy 5 - Hà Giang) + 373 E20.2( Lào Cai).
4.1.4.9. Mạch vòng 376E20.1 (Tằng Loỏng) - 373/17 Tà Thàng - 373E20.2 (Lào Cai).
4.1.4.10. Mạch vòng 371E20.1 (Tằng Loỏng) - 371/59 E20.40 - 371E20.40 (Văn Bàn).
4.1.4.11. Mạch vòng 371 E20.1 - 371/02 Vinh - 371 E20.40.
4.1.4.12. Mạch vòng 371E20.54 (Sa Pa) - 371 Nậm Sài - 391E20.45 (Tằng Loỏng).
4.1.4.13. Mạch vòng 373E20.54 (Sa Pa) - 373/42 Bản Khoang - 372E20.2 (Lào Cai).
4.1.4.13. Mạch vòng 373 E20.2 - LBS 78-3 LL - 374 E20.2.
4.1.4.14. Mạch vòng 375 E20.65 - LBS 371-7/16A E20.40 MV VB-BY - 371 E20.40.
4.1.4.15. Mạch vòng 377 E20.40 - 371 Hoà Mạc - 375 E20.40.
4.1.4.16. Mạch vòng 376 E20.1 - 371 Nậm Mòn - 376 E20.1.
4.1.4.17. Mạch vòng 371E20.54 (Sa Pa)- 371/51 E20.54 - 374E20.2 (Lào Cai)
4.1.4.18. Mạch vòng 373 E20.54 - 374/01 Pa Treo 1 - 374 E20.2.
4.1.4.19. Mạch vòng 376 E20.1 - LBS 25-3 Bản Cái - 371 E20.65.
4.1.4.20. Mạch vòng 374E20.45 (Tằng Loỏng 3) - 371MV 374-391 E20.45 - 391E20.45 (Tằng Loỏng 3).
4.1.4.21. Mạch vòng 374E20.2 (Lào Cai) - 374/307 E20.2 - 375 E20.2 (Lào Cai).
4.1.4.22. Mạch vòng 371 E20.54 (Sa Pa) - 371 Tả Van - 372 E20.54 (Sa Pa)
4.1.4.23. Mạch vòng 371 E20.1 - Recloser 371/02 Vinh - 371 E20.40.
4.1.4.24. Mạch vòng 371 E20.54 - LBS 371-7/35 E20.54 NR Tả Phìn - 373 E20.54.
4.1.4.25. Mạch vòng 391 E20.45 - LBS 01-3 Xuân Tiến -376 E20.1.
4.1.4.26. Mạch vòng 376 E20.1 - 371 Trì Quang - 376 E20.1.
4.1.4.27. Mạch vòng 391 E20.45 - LBS 01-3 Phong Hải - 376 E20.1.
4.1.4.28. Mạch vòng 376 E20.1 - 376/18 MV An Thắng - 371 E20.65.
4.1.4.29. Mạch vòng 371 E20.54 - LBS 371-7/35 E20.54 NR Tả Phìn - 373 E20.54.
4.1.4.30. Mạch vòng 374 E20.45 - LBS 374-7/80A E20.45 - 373 E20.2.
4.2.Xử lý sự cố
4.2.1. Sự cố đường dây 110kV: Thuộc quyền điều khiển A1
4.2.2. Sự cố MBA tại các trạm 110kV: Xử lý theo Quy trình vận hành & xử lý sự cố TBA 110kV của từng trạm.
4.2.3. Phương án xử lý sự cố chung của Điều độ B20 khi sự cố MBA tại các trạm 110kV (ở chế độ vận hành bình thường, phương thức kết dây cơ bản)
4.2.3.1. Sự cố MBA tại trạm 110kV Lào Cai (E20.2)
4.2.3.1.1. Sự cố MBA T1 E20.2
- Trường hợp mạch sa thải phụ tải làm việc khi vận hành song song. Nếu MBA T2 quá tải chuyển bớt phụ tải 35kV qua các mạch vòng liên kết, đóng lại các máy cắt sa thải.
4.2.3.1.2. Sự cố MBA T2 E20.2
- Trường hợp mạch sa thải phụ tải làm việc khi vận hành song song. Nếu MBA T1 quá tải chuyển bớt phụ tải 35kV qua các mạch vòng liên kết, đóng lại các máy cắt sa thải.
4.2.3.2. Sự cố MBA tại Trạm 110kV Tằng Loỏng (E20.1)
4.2.3.2.1. Sự cố MBA T1 E20.1
- Chuyển toàn bộ phụ tải phía 6kV sang MBA T2.
- Chuyển phụ tải lộ 371 về E20.40, cấp điện C31 từ C32 (nếu quá tải MBA cấp cho C32 thì lộ 377 dừng sản xuất).
4.2.3.2.2. Sự cố MBA T2 E20.1
- MBA đang dự phòng.
4.2.3.2.3. Sự cố MBA T4 E20.1
- Báo các phụ tải 380, 382 tình hình mất điện sự cố, chuyển cấp điện sinh hoạt C34 từ C32.
4.2.3.3. Sự cố MBA tại trạm 110kV Tằng Loỏng 2 (E20.37)
4.2.3.3.1. Sự cố MBA T1 E20.37
- Báo các phụ tải 371, 375 tình hình mất điện sự cố, chuyển cấp điện sinh hoạt C31 từ MBA T2+T3.
4.2.3.3.2. Sự cố 1 MBA T2 hoặc T3 E20.37.
- Báo các phụ tải nhà máy trong trường hợp mạch sa thải phụ tải làm việc khi vận hành song song. Đóng lại các máy cắt sa thải, chỉ cấp điện sinh hoạt.
4.2.3.4. Sự cố MBA tại trạm 110kV Tằng Loỏng 3 (E20.45)
4.2.3.4.1. Sự cố MBA T1 hoặc T3 E20.45
- Báo các phụ tải nhà máy trong trường hợp mạch sa thải phụ tải làm việc khi vận hành song song. Đóng lại các máy cắt sa thải, chỉ cấp điện sinh hoạt.
4.2.3.4.2. Sự cố MBA T2 hoặc T4 E20.45
- Báo các phụ tải nhà máy trong trường hợp mạch sa thải phụ tải làm việc khi vận hành song song. Đóng lại các máy cắt sa thải, chỉ cấp điện sinh hoạt.
4.2.3.5. Sự cố MBA T1 tại trạm 110kV Văn Bàn (E20.40)
4.2.3.5.1. Chuyển tải cấp điện từ MBA T2 (MBA T2 đang dự phòng)
4.2.3.5.2. Chuyển tải cấp điện C31 E20.40 từ lộ 371 E20.1, nếu quá tải có thể chuyển 1 phần phụ tải về nguồn phía Bảo Yên cấp (trường hợp MBA T2 tiếp tục sự cố)
4.2.3.6. Sự cố MBA T1 tại trạm 110kV Sa Pa (E20.54)
4.2.3.6.1. Chuyển tải cấp điện từ MBA T2 (MBA T2 đang dự phòng)
4.2.3.6.2. Chuyển tải cấp điện lộ 371, 372, 373 E20.54 từ lộ 374 E20.2 hoặc lộ 391 E20.45, nếu quá tải có thể chuyển 1 phần phụ tải về nguồn B29 cấp (trong trường hợp MBA T2 tiếp tục sự cố)
4.2.3.7. Sự cố MBA T1 tại trạm 110kV Bảo Yên (E20.65)
- Chuyển tải cấp điện lộ 373 từ nguồn 35kV Yên Bái, cấp điện lộ 371 từ nguồn 376 E20.1, cấp điện lộ 375 từ nguồn 371 E20.40.
4.2.4. Sự cố các đường dây 35kV, 22kV, 10kV
- Xem xét, thu thập thông tin sự cố từ các máy cắt Recloser, các bộ cảnh báo sự cố,...phân tích, đánh giá và xử lý sự cố theo qui trình, quy định hiện hành (lưu ý đóng các mạch vòng liên kết để cấp điện tối đa cho khách hàng, chú ý dòng vận hành các đường dây, đường cáp khi cấp vòng cho các lộ sự cố).
- Căn cứ vào kết dây hiện tại, tình hình công suất phụ tải, ... Lựa chọn phương án cấp điện cho từng phụ tải quan trọng hợp lý nhất.
1. Quy định chung:
Nhận thông tin từ các văn bản chỉ đạo điều hành cung cấp điện của EVN, EVN NPC, A1, Công ty Điện lực Lào Cai phải thông báo ngừng giảm mức cung cấp điện đến khách hàng theo đúng quy định tại Thông tư số 22/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công Thương. Đối với mất cung cầu trong ngắn hạn, Phòng Điều độ Công ty làm đầu mối nhận thông tin từ A1, EVN NPC để cung cấp cho các Điện lực thông báo đến khách hàng.
2. Đối với báo cáo tuần:
Trước 11 giờ ngày thứ sáu tuần hiện tại (W):
Công ty Điện lực Lào Cai báo cáo EVN NPC, UBND tỉnh Lào Cai, Sở Công Thương tình hình cung ứng điện trên địa bàn tỉnh từ thứ sáu tuần (W-1) đến thứ năm tuần W theo mẫu báo cáo tuần quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 34/2011/TT-BCT ngày 07 tháng 9 năm 2011.
3. Đối với báo cáo tháng:
Trước ngày 05 hàng tháng, Công ty Điện lực Lào Cai báo cáo EVN NPC, UBND tỉnh Lào Cai, Sở Công Thương tình hình cung ứng và tiết giảm điện trên địa bàn tỉnh của tháng trước liền kề gồm các nội dung sau:
- Sản lượng điện, công suất cực đại phân bổ và công suất thực hiện của Công ty trong tháng.
- Ước sản lượng điện, công suất phụ tải bị tiết giảm trong tháng.
- Thực hiện phân bổ sản lượng điện, công suất tiết giảm cho các khách hàng sử dụng điện và các khách hàng sử dụng điện lớn trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Phân tích làm rõ nguyên nhân trong trường hợp việc cung ứng điện thực tế khác với Kế hoạch cung ứng điện được duyệt.
- Kế hoạch cung ứng điện trong tháng sau liền kề./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.