ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 874/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 20 tháng 4 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1100/TTr-SKHĐT ngày 17 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
(chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số: 874/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với dự án nhóm B và nhóm C |
Quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
Điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với dự án nhóm B và nhóm C |
Quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan có liên quan về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
- Bước 3: Căn cứ ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tổ chức thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
- Bước 4: Trường hợp có chỉnh sửa, bổ sung (theo kết quả thẩm định), cơ quan đề xuất hoàn chỉnh lại hồ sơ báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo kết quả thẩm định theo kết luận thẩm định và gửi Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ Số 88B, đường Võ Văn Kiệt, khóm 3, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư Chương trình, dự án theo mẫu tại phụ lục IVa kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
- Văn bản phê duyệt đề xuất Chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả thẩm định nội bộ của đơn vị đề xuất về chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo mẫu tại phụ lục IIIa hoặc IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
- Các tài liệu khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 10 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
- Đối với chương trình: 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối với dự án: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan được UBND tỉnh giao.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
1.8. Phí, Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự năm 2022;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ chủ trương đầu tư chương trình, dự án điều chỉnh.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan có liên quan về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án (nếu có).
- Bước 3: Căn cứ ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tổ chức thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án điều chỉnh.
- Bước 4: Trường hợp có chỉnh sửa, bổ sung (theo kết quả thẩm định), cơ quan đề xuất hoàn chỉnh lại hồ sơ báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án điều chỉnh và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo kết quả thẩm định điều chỉnh theo kết luận thẩm định và gửi Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ Số 88B, đường Võ Văn Kiệt, khóm 3, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Chương trình, dự án theo mẫu tại phụ lục IVa kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
- Văn bản phê duyệt đề xuất Chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền.
- Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả thẩm định nội bộ của đơn vị đề xuất về chủ trương đầu tư chương trình, dự án điều chỉnh.
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư điều chỉnh theo mẫu tại phụ lục IIIa hoặc IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
- Các tài liệu khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 10 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
- Đối với chương trình: 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối với dự án: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan được UBND tỉnh giao.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
2.8. Phí, Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự năm 2022;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.