ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/2022/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 22 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2019/QĐ-UBND NGÀY 11/3/2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TẠI CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ- CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 611/TTr-STC ngày 02 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 11/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tại các công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:
Đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tại các công trình cấp nước do Ban Quản lý cấp và thoát nước huyện Tây Sơn quản lý tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung như sau:
STT |
Đối tượng tiêu thụ |
Đơn giá (đồng/m3) |
I |
Giá bán lẻ công trình cấp nước xã Bình Tường, công trình cấp nước thị trấn Phú Phong |
|
1 |
Nước sạch dùng cho sinh hoạt các hộ dân cư |
|
a |
Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng dưới 20m3/hộ/tháng |
3.700 |
b |
Hộ gia đình (trừ đối tượng ở mục a) sử dụng dưới 20m3/hộ/tháng |
7.500 |
c |
Hộ gia đình, hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng từ 20m3/hộ/tháng trở lên |
8.800 |
2 |
Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, mục đích công cộng |
10.600 |
3 |
Sản xuất vật chất |
12.400 |
4 |
Kinh doanh dịch vụ |
16.700 |
II |
Giá bán lẻ công trình cấp nước xã Bình Tân |
|
1 |
Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số |
2.000 |
2 |
Hộ dân cư khác (trừ đối tượng ở mục 1, phần II) |
4.000 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023, và điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 11/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh và bãi bỏ Quyết định số 1785/QĐ-UBND ngày 29/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đơn vị thu, đối tượng nộp không được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 11/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 59/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tây Sơn; Trưởng Ban Quản lý Cấp và Thoát nước huyện Tây Sơn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.