ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 857/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 18 tháng 4 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tiêu chí xét, công nhận, công bố đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao tỉnh giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 14/TTr-SNN ngày 14/02/2019 và Công văn số 228/SNN&PTNT-NTM ngày 13/3/2019 về việc ban hành Quyết định hướng dẫn thực hiện tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu và Quyết định tiêu chí xây dựng Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này hướng dẫn thực hiện tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Giao Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã hướng dẫn thực hiện, đánh giá và thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành trên địa bàn tỉnh; đồng thời, có nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện từng tiêu chí theo tiêu chuẩn mới của ngành khi các văn bản điều chỉnh có hiệu lực thi hành;
2. Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung tiêu chí như Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định này;
3. Ban Chỉ đạo các huyện, thị xã kiểm tra và đề nghị về Ban Chỉ đạo tỉnh thẩm định, công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu của từng xã;
4. Văn phòng Điều phối nông thôn tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định mức độ đạt tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu tại xã đề nghị công nhận và trình Hội đồng thẩm định xem xét cho ý kiến trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện, xã và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia hướng dẫn nội dung, cách thức, quy trình lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân đối với kết quả xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu ở cấp huyện, xã và tham gia phản biện, góp ý kết quả xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu ở địa phương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện công tác giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC HIỆN TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2019
- 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 857/QĐ-UBND, ngày 18/4/2019 của UBND tỉnh)
A. ĐIỀU KIỆN TRÌNH TỰ THỦ TỤC HỒ SƠ VÀ THẨM QUYỀN XÉT CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ
1. Xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh là xã đạt các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao ban hành kèm theo Quyết định số 2227/QĐ- UBND ngày 19/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh và đạt thêm 04 nhóm tiêu chí quy định tại Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Ủy ban nhân dân xã có đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trước ngày 10 tháng 10 của năm liền kề trước năm đánh giá và được Ủy ban nhân dân huyện, thị xã đưa vào kế hoạch thực hiện.
II. THỦ TỤC HỒ SƠ VÀ THẨM QUYỀN XÉT CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ
1. Trình tự thủ tục hồ sơ xét công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu áp dụng theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 của Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
2. Thẩm quyền xét công nhận và công bố: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét, công nhận, công bố xã nông thôn mới kiểu mẫu.
B. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIÊU CHÍ
I. TIÊU CHÍ TỔ CHỨC SẢN XUẤT - THU NHẬP - HỘ NGHÈO
1.1. Nội dung đánh giá: Xã đạt chuẩn tiêu chí Tổ chức sản xuất khi đáp ứng 02 yêu cầu sau:
a) Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu.
b) Xã có ít nhất 02 hợp tác xã kiểu mới liên kết làm ăn có hiệu quả.
1.2. Hướng dẫn thực hiện:
a) Xã đạt chỉ tiêu có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu khi đáp ứng đầy đủ các nội dung
* Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã
- Đáp ứng các nội dung của chỉ tiêu 13.2 tại Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. Cụ thể:
+ Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã là sản phẩm phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương, người dân có kinh nghiệm sản xuất, gần thị trường lớn... để cho ra sản phẩm an toàn, chất lượng cao, giá thành cạnh tranh, có diện tích sản xuất (đối với trồng trọt, lâm nghiệp), quy mô đàn, sản lượng (đối với chăn nuôi, thủy sản) lớn và gắn với hoạt động sinh kế của đa số người dân trong xã; hoặc có hiệu quả kinh tế cao (gấp tối thiểu 1,5 lần sản phẩm đại trà khác của xã) và có tiềm năng mở rộng. Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã phải phù hợp với quy hoạch hoặc định hướng tái cơ cấu nông nghiệp của xã.
+ Sản phẩm đại trà khác của xã do Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế đề xuất để làm cơ sở so sánh, đánh giá.
- Đáp ứng chỉ tiêu về hệ thống thủy lợi theo yêu cầu sau:
+ 95% diện tích sản xuất được cấp, tưới, tiêu, thoát nước chủ động và có áp dụng kỹ thuật tưới tiên tiến, tiết kiệm nước: Thực hiện như nội dung 3.1 của tiêu chí thủy lợi xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
+ Chất lượng nước sử dụng cho sản xuất: Đáp ứng quy định tại cột B1-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng mặt QCVN08-MT:2015/BTNMT.
- Quản lý chất thải trong quá trình sản xuất không gây ô nhiễm môi trường.
* Sản phẩm đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm:
- Không sử dụng chất cấm trong quá trình sản xuất: Kết quả thanh tra, kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền tại vùng sản xuất hàng hóa tập trung của xã không phát hiện sử dụng chất cấm.
- Hàm lượng kim loại nặng, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, ô nhiễm vi sinh vật trong sản phẩm trồng trọt không vượt mức giới hạn tối đa cho phép; tồn dư hóa chất, kháng sinh trong các loại sản phẩm thịt, thủy sản và ô nhiễm vi sinh không vượt ngưỡng cho phép: Kết quả phân tích mẫu sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tại vùng sản xuất hàng hóa tập trung của xã do Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản thực hiện đạt yêu cầu theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Đối với sản phẩm chủ lực của xã là mặt hàng thịt gia súc, gia cầm, yêu cầu gia súc, gia cầm phải được giết mổ tại cơ sở giết mổ được cấp phép của cơ quan có thẩm quyền: Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tại địa bàn xã (nếu có) phải được Chi cục Chăn nuôi và Thú y cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo quy định.
* Kinh doanh có hiệu quả: Sản phẩm chủ lực của xã có hiệu quả kinh tế cao (gấp tối thiểu 02 lần so với sản phẩm đại trà khác của xã tại cùng thời điểm đánh giá) và có tiềm năng mở rộng.
* Thích ứng với biến đổi khí hậu: Xã có kế hoạch, giải pháp để thích ứng biến đổi khí hậu được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó có việc thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp, chuyển đổi giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với từng vùng, điều kiện của người dân; sản xuất gắn liền với bảo vệ môi trường sinh thái, giảm thiểu tổn thất do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. Cụ thể như sau:
- Có kế hoạch hành động hoặc phương án ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai tại chỗ, v.v… được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Có kế hoạch củng cố, xây dựng các công trình thủy lợi, hệ thống đê bao; đầu tư hệ thống hạ tầng đô thị, khu dân cư nông thôn ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Có kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo giai đoạn/ năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Cơ cấu giống cây trồng thích ứng với đặc thù thiên tai và phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu của địa phương.
- Áp dụng các giải pháp kỹ thuật sản xuất thích ứng với biến đổi khí hậu (phân bón, nước tưới, giống,…).
b) Xã có ít nhất 02 hợp tác xã kiểu mới liên kết làm ăn có hiệu quả
- Có điều lệ và quy chế hoạt động của hợp tác xã; sổ đăng ký thành viên; giấy chứng nhận góp vốn; có tổ chức đại hội thường niên; trích lập quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng đúng quy định; kê khai và nộp thuế đúng quy định pháp luật; phân chia lợi nhuận; vốn hoạt động tăng trưởng liên tục; giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho thành viên, ổn định cuộc sống;
- Tổ chức được loại hình dịch vụ cơ bản, thiết yếu theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên và người dân trên địa bàn;
- Cùng chính quyền địa phương thực hiện các chính sách xã hội, góp phần xây dựng nông thôn mới.
1.3. Hồ sơ thủ tục công nhận
a) Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu
- Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã:
+ Có kế hoạch phát triển sản phẩm nông nghiệp chủ lực trên địa bàn xã hoặc kế hoạch thực hiện cơ cấu lại nông nghiệp của xã, trong đó phải có các nội dung chủ yếu sau (Nêu khái quát hiện trạng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã; Xác định sản phẩm chủ lực của xã dựa trên nhóm tiêu chí xác định sản phẩm chủ lực tại Phụ lục kèm theo chỉ tiêu 13.2 Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP; Kế hoạch phát triển sản phẩm chủ lực theo hướng liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ đảm bảo bền vững).
+ Báo cáo Thuyết minh về hiệu quả kinh tế của sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phụ lục 1 đính kèm).
+ Bảng tổng hợp diện tích đất sản xuất nông nghiệp, tích đất nông nghiệp được khép kín thủy lợi, được tưới và tiêu nước chủ động (Phụ lục 2 đính kèm).
+ Các Biên bản đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu hệ thống thủy lợi xã nông thôn mới kiểu mẫu của huyện, tỉnh.
- Sản phẩm đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm
+ Quyết định và Biên bản thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền (theo quy định phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp & PTNT hoặc UBND tỉnh) trong năm xét công nhận.
+ Quyết định phân công cán bộ lấy mẫu; Biên bản lấy mẫu; Phiếu kết quả phân tích mẫu; Thông báo kết quả phân tích mẫu của Chi cục QLCL NLS&TS trong chu kỳ sản xuất gần nhất.
+ Bản sao giấy chứng nhận cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm đủ điều kiện ATTP.
- Thích ứng với biến đổi khí hậu:
+ Kế hoạch hành động hoặc phương án ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai tại chỗ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Báo cáo hiệu quả thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai tại chỗ.
+ Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu của địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Báo cáo hiệu quả thực hiện kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu của địa phương.
b) Xã có ít nhất 02 hợp tác xã kiểu mới liên kết làm ăn có hiệu quả phải đảm bảo đầy đủ các hồ sơ, thủ tục sau đây:
- Có điều lệ, điều lệ sửa đổi bổ sung (nếu có) và quy chế hoạt động của hợp tác xã; sổ đăng ký thành viên; giấy chứng nhận góp vốn (góp đủ vốn điều lệ theo giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã); đại hội thường niên phải được họp trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính (có báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, phương hướng sản xuất kinh doanh); trích lập quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng đúng quy định; kê khai và nộp thuế đúng quy định pháp luật; phân chia lợi nhuận (kinh doanh có lãi liên tục trong 02 năm liền kề hoặc 01 năm tài chính gần nhất đối với hợp tác xã mới thành lập chưa quá 03 năm); vốn hoạt động tăng trưởng liên tục với mức tăng bình quân tối thiểu 03% năm; giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho thành viên, ổn định cuộc sống;
- Tổ chức được loại hình dịch vụ cơ bản, thiết yếu theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên và người dân trên địa bàn như: có hợp đồng tiêu thụ sản phẩm hàng hóa nông sản; hợp đồng mua bán vật tư; quảng bá sản phẩm hàng hóa nông sản…
- Có giấy xác nhận cùng chính quyền địa phương thực hiện các chính sách xã hội, góp phần xây dựng nông thôn mới (từ hai triệu đồng trở lên/hợp tác xã).
1.4. Đánh giá kết quả thực hiện: Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung theo hướng dẫn trên. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư) đánh giá, thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
2.1. Nội dung đánh giá: Xã đạt chuẩn tiêu chí thu nhập khi có mức thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 1,5 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người tại thời điểm được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
2.2. Hướng dẫn thực hiện
Phương pháp tính thu nhập:
Chuẩn TNBQ đầu người của xã A để xét đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu năm (ti) (triệu đồng) |
= |
Mức TNBQ đầu người của xã A tại thời điểm được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới (năm t0) (triệu đồng) |
x |
Tích các Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) từ năm sau năm được công nhận (năm t1) đến năm xét (năm ti) |
x 1,5 |
Với chỉ số giá tiêu dùng bình quân - CPI của tỉnh so với năm trước theo Niên giám Thống kê của tỉnh hằng năm như sau:
Năm 2011: 1,1721 lần; |
Năm 2015: 0,9996 lần; |
Năm 2012: 1,1065 lần; |
Năm 2016: 1,0241 lần; |
Năm 2013: 1,0815 lần; |
Năm 2017: 1,0328 lần; |
Năm 2014: 1,0346 lần; |
Năm 2018 ước tính: 1,05 lần. |
Mức chuẩn thu nhập bình quân đầu người được tính riêng cho từng xã và từng năm xét. Nếu thu nhập bình quân đầu người của xã theo giá thực tế lớn hơn hoặc bằng mức thu nhập chuẩn, thì xã đó được công nhận đạt tiêu chí về Thu nhập bình quân đầu người của xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
Để xác định mức thu nhập thực tế bình quân đầu người của xã, hàng năm Ủy ban nhân dân xã phải tổ chức điều tra thu thập thông tin, tính toán chỉ tiêu thu nhập bình quân đầu người của xã theo đúng nội dung nghiệp vụ được quy định trong Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
2.3. Hồ sơ, thủ tục công nhận
- Hồ sơ, thủ tục gồm:
+ Các biểu thu thập, tính toán theo quy định tại Công văn số 563/TCTK- XHMT ngày 07/8/2014 của Tổng cục Thống kê về việc hướng dẫn tạm thời tính thu nhập bình quân đầu người/năm của xã; đồng thời gửi kèm văn bản mềm điện tử.
+ Báo cáo kết quả thực hiện tiêu chí Thu nhập bình quân đầu người của xã, trong báo cáo có phần nêu rõ quá trình tổ chức, triển khai thực hiện thu thập, tính toán chỉ tiêu thu nhập bình quân đầu người của xã.
- Báo cáo của Chi cục Thống kê huyện, thị xã về việc kiểm tra, thẩm định kết quả điều tra thống kê, về nguồn thông tin và phương pháp tính chỉ tiêu thu nhập bình quân đầu người của xã.
- Văn bản đề nghị xét công nhận tiêu chí Thu nhập của Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới huyện, thị xã gởi Cục Thống kê tỉnh.
Chú ý:
Số liệu về thu nhập được thu thập trong thời kỳ 01 năm tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo. Nếu thời kỳ thu thập số liệu không trùng với năm dương lịch thì thu thập số liệu trong 12 tháng qua tính từ thời điểm thu thập trở về trước.
2.4. Đánh giá kết quả thực hiện: Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung theo hướng dẫn trên. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra, quyết định công nhận tiêu chí và đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh (Cục Thống kê tỉnh) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
3.1. Nội dung đánh giá: Xã đạt chuẩn tiêu chí hộ nghèo khi trên địa bàn xã không còn hộ nghèo (trừ hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội hoặc do nguyên nhân bất khả kháng hoặc do bệnh hiểm nghèo).
3.2. Hướng dẫn thực hiện:
- Hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
- Hộ nghèo do bệnh hiểm nghèo: danh mục bệnh hiểm nghèo thực hiện theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Hộ nghèo do tai nạn rủi ro bất khả kháng: quy trình xét bổ sung hộ nghèo do tai nạn rủi ro bất khả kháng quy định tại Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 và Thông tư 14/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016.
3.3. Hồ sơ thủ tục công nhận
Căn cứ kết quả rà soát hộ nghèo thường xuyên hoặc định kỳ hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg, ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020; Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 và Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH, ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT- BLĐTBXH ngày 28/6/2016: Chủ tịch UBND cấp xã quyết định công nhận, phân loại hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội, hoặc hộ nghèo do bệnh hiểm nghèo, hoặc hộ nghèo do tai nạn rủi ro bất khả kháng và được Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo.
Xã được công nhận nông thôn mới kiểu mẫu là xã đã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định và đáp ứng tiêu chí: không có hộ nghèo (trừ các trường hợp hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội, hoặc hộ nghèo do bệnh hiểm nghèo, hoặc hộ nghèo do tai nạn rủi ro bất khả kháng).
Có kèm theo biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí hộ nghèo.
3.4. Đánh giá kết quả thực hiện: Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung theo hướng dẫn trên. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Lao động Thương binh và Xã hội) đánh giá, thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
II. TIÊU CHÍ GIÁO DỤC - Y TẾ - VĂN HÓA
1.1. Nội dung đánh giá: Xã đạt chuẩn tiêu chí giáo dục khi đáp ứng 04 yêu cầu sau:
a) Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo đạt từ 90% trở lên
b) Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1 đạt 100%.
c) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học đạt từ 95% trở lên, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.
d) Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt từ 90% trở lên.
1.2. Hướng dẫn hồ sơ thủ tục công nhận:
a) Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo đạt từ 90% trở lên (trẻ đi học mẫu giáo là trẻ từ 3 đến 5 tuổi)
Hồ sơ minh chứng:
- Thống kê trẻ em từ 0 đến 5 tuổi phổ cập giáo dục (PCGD) mầm non cho trẻ em 5 tuổi.
- Sổ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi (từ 3 đến 5 tuổi).
- Danh sách huy động trẻ từ 3 đến 5 tuổi trong địa bàn ra lớp.
- Danh sách trẻ từ 3 đến 5 tuổi trong địa bàn ra lớp (có xác nhận của trường nơi trẻ đang học).
b) Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp một đạt 100%. Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học đạt từ 95% trở lên, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học
Hồ sơ minh chứng:
- Thống kê trẻ em từ 6 đến 14 tuổi PCGD tiểu học.
- Sổ theo dõi phổ cập giáo dục tiểu học (từ 6 đến 14 tuổi).
- Danh sách huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 của đơn vị.
- Danh sách học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.
- Danh sách học sinh lớp 1 của các trường có học sinh trong địa bàn đi học, có xác nhận của trường học sinh đi học.
- Danh sách công nhận học sinh hoàn thành chương trình tiểu học của các trường có trẻ trong địa bàn đi học.
c) Tỷ lệ thanh thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tuổi đã và đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt từ 90% trở lên
Hồ sơ minh chứng:
- Thống kê phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
- Sổ theo dõi phổ cập giáo dục trung học cơ sở (từ 15 đến 18 tuổi).
- Danh sách học sinh tốt nghiệp THCS, tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề 15-18 tuổi của đơn vị.
- Danh sách học sinh từ 15-18 tuổi đang học chương trình giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông; giáo dục nghề nghiệp, tốt nghiệp trung học phổ thông (TN THPT) của đơn vị.
- Danh sách công nhận học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, tốt nghiệp nghề của các trường có học sinh trong địa bàn đi học.
- Danh sách học sinh từ 15-18 tuổi đang học chương trình giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp có xác nhận của trường học sinh đang học; bảng xét công nhận TN THPT của các hội đồng thi có học sinh trong địa bàn dự thi.
Ghi chú: phần chữ in nghiêng được kết xuất từ phần mềm phổ cập.
1.3. Đánh giá kết quả thực hiện: Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung theo hướng dẫn trên. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Giáo dục và Đào tạo) đánh giá, thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
2.1. Nội dung đánh giá: Xã đạt chuẩn tiêu chí khi đáp ứng 02 yêu cầu sau:
a) Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; dân số thường trú trên địa bàn xã được quản lý, theo dõi sức khỏe đạt từ 90% trở lên.
b) Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 95% trở lên.
2.2. Hướng dẫn thực hiện:
a) Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; dân số thường trú trên địa bàn xã được quản lý, theo dõi sức khỏe đạt từ 90% trở lên.
b) Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 95% trở lên.
* Phương pháp tính:
Tỷ lệ % dân tham gia BHYT (%) |
= |
Tổng số thẻ BHYT do BHXH Vĩnh Long cấp còn hạn sử dụng (1) + số thẻ BHYT thân nhân quân đội (2) + Lực lượng quân đội, công an tại ngũ (3) + Thẻ BHYT do tỉnh khác phát hành (4) - Thẻ BHYT có hộ khẩu tỉnh khác do Vĩnh Long phát hành (5) |
x |
100 |
Tổng số người dân đang thường trú và tạm trú trên địa bàn xã, phường, thị trấn theo niên giám thống kê đã công bố (năm gần nhất) |
Trong đó:
- Về tử số được xác lập như sau:
+ Tổng số thẻ BHYT do cơ quan BHXH phát hành tính đến thời điểm báo cáo còn giá trị sử dụng: bao gồm số thẻ BHYT do BHXH huyện phát hành và thẻ BHYT do BHXH tỉnh phân bổ về theo địa chỉ.
+ Đối tượng thân nhân quân đội do Bộ Quốc phòng cấp đã được BHXH Việt Nam phân bổ cho tỉnh theo từng huyện.
+ Lực lượng quân đội, công an tại ngũ ước tính do BHXH tỉnh phân bổ theo từng huyện.
+ Thẻ BHYT do tỉnh khác phát hành cho người có hộ khẩu ở Vĩnh Long theo từng huyện, thị xã, thành phố
+ Thẻ BHYT có hộ khẩu tỉnh khác do BHXH Vĩnh Long phát hành theo từng huyện.
- Về mẫu số được xác lập như sau: Tổng số người dân đang thường trú và tạm trú trên địa bàn xã, phường, thị trấn theo niên giám thống kê đã công bố (năm gần nhất).
2.3. Hồ sơ thủ tục công nhận
- Hợp đồng khám chữa bệnh BHYT giữa Trung tâm Y tế huyện/Trạm Y tế xã với cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện.
- Hồ sơ quản lý, theo dõi sức khỏe tại tuyến xã theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
2.4. Đánh giá kết quả thực hiện: Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung theo hướng dẫn trên. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh) đánh giá, thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
3.1. Nội dung đánh giá: Xã đạt chuẩn tiêu chí văn hóa khi đáp ứng 02 yêu cầu như sau:
a) Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia.
b) Mỗi ấp có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
3.2. Hướng dẫn thực hiện:
a) Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia: Mỗi xã có thể lựa chọn mô hình văn hóa, thể thao, nghệ thuật truyền thống đặc thù phù hợp với từng địa phương để thu hút người dân tham gia sinh hoạt, giao lưu.
b) Mỗi ấp có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả: Mỗi ấp lựa chọn đội hoặc câu lạc bộ văn hóa, văn hóa truyền thống, trò chơi dân gian độc đáo, các loại hình câu lạc bộ văn hóa nghệ thuật… thu hút người dân tham gia, hoạt động thường xuyên phát huy hiệu quả.
3.3. Hồ sơ thủ tục công nhận
- Kế hoạch, báo cáo kết quả tổ chức mô hình hoạt động văn hóa, thể thao, nghệ thuật truyền thống tiêu biểu (hàng quý, 6 tháng, năm, được UBND xã xác nhận, có đánh giá tỷ lệ số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia).
- Quyết định thành lập đội, câu lạc bộ; Kế hoạch, báo cáo tổ chức hoạt động của câu lạc bộ (văn hóa, văn hóa truyền thống, trò chơi dân gian độc đáo, các loại hình câu lạc bộ) văn hóa, nghệ thuật (hàng quý, 6 tháng, năm, có xác nhận UBND xã).
3.4. Đánh giá kết quả thực hiện: Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung theo hướng dẫn trên. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch) đánh giá, thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
1. Nội dung đánh giá: Xã đạt chuẩn tiêu chí môi trường khi đáp ứng 05 yêu cầu sau:
1.1. Tỷ lệ chất thải rắn (bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng) được thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt từ 90% trở lên; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 50% trở lên.
1.2. Có từ 60% trở lên số tuyến đường xã, ấp có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến.
1.3. Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã/ tổ hợp tác/ tổ/ đội/ nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, có sự tham gia của cộng đồng.
1.4. Có từ 90% trở lên số hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
1.5. 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững.
2.1. Tỷ lệ chất thải rắn (bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng) được thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt từ 90% trở lên; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 50% trở lên.
- Tỷ lệ chất thải rắn (bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng) được thu gom và xử lý theo đúng quy định được phân kỳ theo từng năm như sau:
Nội dung |
Chỉ tiêu |
Phân kỳ theo từng năm |
|
2019 |
2020 |
||
Tỷ lệ chất thải rắn (bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng) được thu gom và xử lý theo đúng quy định. |
≥ 90% |
≥ 80% |
≥ 90% |
- Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp được phân kỳ theo từng năm như sau:
Nội dung |
Chỉ tiêu |
Phân kỳ theo từng năm |
|
2019 |
2020 |
||
Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp. |
≥ 75% |
≥ 70% |
≥ 75% |
2.2. Có từ 60% trở lên số tuyến đường xã, ấp có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến
Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn (trong đó, có từ 60% trở lên số tuyến đường xã, ấp có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến).
2.3. Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã/ tổ hợp tác/ tổ/ đội/ nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, có sự tham gia của cộng đồng
Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm) tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng. Ngoài các mô hình này phải có thêm câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường (nêu số lượng đơn vị đang hoạt động; nội dung hoạt động có thể gắn kết với các ngày lễ, ngày môi trường thế giới, chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn...; nêu số lượng người tham gia).
2.4. Có từ 90% trở lên số hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
Hộ chăn nuôi có chuồng trại đảm bảo vệ sinh môi trường được phân kỳ theo từng năm như sau:
Nội dung |
Chỉ tiêu |
Phân kỳ theo từng năm |
|
2019 |
2020 |
||
Số hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. |
≥ 90% |
≥ 80% |
≥ 90% |
2.5. 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững.
- Đối với làng nghề (nếu có), phải có Báo cáo công tác bảo vệ môi trường, tình hình phát sinh và xử lý chất thải của làng nghề (theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 19/2015/TT-BTNMT).
Thực hiện theo Hồ sơ của xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và các nội dung sau:
3.1. Tỷ lệ chất thải rắn thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt từ 90% trở lên; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 50% trở lên
- Tỷ lệ chất thải rắn (bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng) được thu gom và xử lý theo đúng tỷ lệ tại Mục 2.1 của hướng dẫn này.
- Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp theo đúng tỷ lệ tại Mục 2.1 của hướng dẫn này.
3.2. Danh sách có từ 60% trở lên số tuyến đường xã, ấp có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến.
3.3. Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã/ tổ hợp tác/ tổ/ đội/ nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, có sự tham gia của cộng đồng
- Danh sách hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm, tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; quyết định thành lập (nếu có).
- Danh sách câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường; quyết định thành lập (nếu có); kế hoạch và kết quả tuyên truyền về bảo vệ môi trường (số lượng đơn vị đang hoạt động; số lượng người tham gia).
3.4. Danh sách có từ 90% hộ chăn nuôi có chuồng trại đảm bảo vệ sinh môi trường
3.5. Danh sách có 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác, thải nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững và Báo cáo công tác bảo vệ môi trường làng nghề (Phụ lục 3 kèm theo).
4. Đánh giá kết quả thực hiện: Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung theo hướng dẫn trên. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) đánh giá, thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
IV. TIÊU CHÍ AN NINH TRẬT TỰ - HÀNH CHÍNH CÔNG
1.1. Nội dung đánh giá
Trong 03 năm liên tục trước năm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm.
1.2. Hướng dẫn thực hiện
a) Xã không có khiếu kiện đông người trái pháp luật: xã không để xảy ra một trong các trường hợp: Lôi kéo, tụ tập nhiều người cùng đến cơ quan, trụ sở, doanh nghiệp hoặc cá nhân để đưa đơn, thư khiếu nại, tố cáo, yêu cầu giải quyết một hoặc nhiều vấn đề về quyền lợi bị vi phạm hay có liên quan đến việc thực thi chính sách, pháp luật, môi trường, quản lý sử dụng đất đai… gây ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội; các vụ việc này đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật nhưng vẫn tụ tập khiếu kiện đông người, khiếu kiện không đúng thẩm quyền, vượt cấp trái pháp luật hoặc chưa được giải quyết theo đúng quy định về thời hạn khiếu nại, tố cáo.
b) Không có công dân thường trú ở xã phạm tội: Không có công dân thường trú ở xã phạm một trong các tội quy định tại các điều 123,125, 126, 134, 141, 142, 143, 144, 168, 169, 170 của Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017).
c) Tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm: các tệ nạn xã hội như: ma túy, mại dâm, cờ bạc… được kiềm chế, giảm.
1.3. Hồ sơ, thủ tục công nhận: Báo cáo của Ban Chỉ đạo xã; Biên bản kiểm tra thực tế của Công an tỉnh; Tờ trình đề nghị công nhận của Công an tỉnh.
1.4. Đánh giá kết quả thực hiện: Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung theo hướng dẫn trên. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh (Công an tỉnh) đánh giá, thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
2.1. Nội dung đánh giá: Công khai minh bạch, đầy đủ các thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo có hiệu quả; có mô hình điển hình về cải cách thủ tục hành chính hoạt động hiệu quả.
2.2. Hướng dẫn thực hiện
a) Về công khai thủ tục hành chính: 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp xã đã được công khai theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Về giải quyết thủ tục hành chính
- Xã tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và áp dụng Hệ thống thông tin một cửa điện tử trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Trong 03 năm liên tục trước năm xét công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của xã đạt tối thiểu từ 99% đối với hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã và 95% đối với hồ sơ thủ tục hành chính liên thông được giải quyết đúng hoặc sớm hơn thời hạn quy định; không có kết quả thủ tục hành chính phải sửa đổi, bổ sung bị phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, khiếu kiện và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật trọng giải quyết thủ tục hành chính, trừ trường hợp phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, khiếu kiện được cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý, kết luận là không đúng hoặc vu cáo.
- Xã tổ chức triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 hoặc mức độ 4 đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, trong đó từ khi triển khai đến khi nộp hồ sơ đề nghị xét, công nhận, tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ của thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến đạt tối thiểu từ 10% trở lên đối với các phường, thị trấn và 5% trở lên đối với các xã còn lại; các hồ sơ trực tuyến được giải quyết đúng hoặc sớm hơn thời hạn quy định.
- Xã đã tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính và xử lý kết quả đánh giá theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Nghị định này.
c) Về mô hình điển hình cải cách thủ tục hành chính: Xã đã tổ chức công khai thủ tục hành chính theo hình thức phù hợp với điều kiện thực tế địa phương, ngoài các hình thức công khai bắt buộc theo quy định pháp luật hoặc đã triển khai áp dụng sáng kiến, giải pháp, mô hình mới trong hướng dẫn, tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính thì xã phải có mô hình điển hình thể hiện tính mới, hiệu quả trong cải cách thủ tục hành chính.
2.3. Thủ tục công nhận
- Có đầy đủ kế hoạch, báo cáo về thực hiện hành chính công (hàng quý, 6 tháng, năm được UBND xã xác nhận; nội dung báo cáo nêu bật mô hình điển hình cải cách thủ tục hành chính, tính mới, hiệu quả của mô hình).
- Các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến (kiểm tra thực tế).
2.4. Đánh giá kết quả thực hiện: Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung theo hướng dẫn trên. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh (Văn phòng Điều phối CTXD nông thôn mới tỉnh) đánh giá, thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
Báo cáo thuyết minh hiệu quả kinh tế sản phẩm chủ lực
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
…………., ngày… tháng… năm… |
BÁO CÁO
Thuyết minh về hiệu quả kinh tế của sản phẩm nông nghiệp chủ lực
I. Hiệu quả kinh tế sản xuất sản phẩm chủ lực trên địa bàn xã
1. Hiện trạng sản xuất sản phẩm chủ lực
2. Tình hình tiêu thụ
3. Tình hình liên kết sản xuất và thu hút đầu tư phát triển sản phẩm chủ lực tại địa phương
4. Hiệu quả kinh tế sản xuất sản phẩm chủ lực. Trong đó, thuyết minh chi tiết về các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất, cụ thể như sau:
- Chi phí sản xuất
- Năng suất
- Sản lượng
- Giá bán
- Lợi nhuận bình quân (triệu đồng/ha).
- Thu nhập bình quân của hộ sản xuất sản phẩm chủ lực.
II. So sánh hiệu quả kinh tế giữa sản xuất sản phẩm chủ lực với sản phẩm đại trà khác tại địa phương (về chi phí đầu tư, lợi nhuận, thu nhập,…)
III. Định hướng tiếp tục mở rộng sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế sản phẩm chủ lực
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ |
XÁC NHẬN
|
Năm 20.…
TT |
Địa điểm (Ấp) |
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp (ha) |
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được khép kín thủy lợi (ha) |
Tỷ lệ % |
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới nước chủ động (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tiêu nước chủ động (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)= (4)/(3) x100 |
(6) |
(7)=(6)/(3) x100 |
(8) |
(9)=(8)/(3) x100 |
(10) |
1 |
Ấp A |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
2 |
Ấp B |
80 |
76 |
95 |
80 |
100 |
80 |
100 |
|
… |
Ấp… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
180 |
176 |
97,78=H1 |
180 |
H2=100 |
180 |
H3 |
H1,2,3 ≥95% là đạt |
|
………………., ngày ........tháng....... năm 20.….
|
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường làng nghề
BÁO CÁO
Công tác bảo vệ môi trường làng nghề………, xã……..
1. THÔNG TIN CHUNG
- Tên làng nghề:
- Địa chỉ làng nghề:
- Số cơ sở sản xuất trong làng nghề:
- Sản phẩm sản xuất: tên sản phẩm chính sản xuất của làng nghề; tổng số sản phẩm chính sản xuất/ngày (năm).
2. TÌNH HÌNH PHÁT SINH CHẤT THẢI
2.1. Đối với sinh hoạt:
- Nước thải: tổng lượng trung bình phát sinh (m3/ngày);
- Chất thải rắn: tổng lượng phát sinh (kg/ngày).
2.2. Đối với sản xuất:
- Nước thải (nếu có): tổng lượng phát sinh (m3/ngày, tính vào thời điểm sản xuất cao nhất);
- Chất thải rắn thông thường: tổng lượng phát sinh (kg/ngày);
- Chất thải nguy hại (nếu có): tổng lượng phát sinh (kg/năm);
- Khí thải (nếu có): Nêu các loại khí thải phát sinh.
3. CÁC HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN
- Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải (nếu có) tại làng nghề.
- Biện pháp thu gom chất thải rắn:
+ Đơn vị thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
+ Biện pháp thu gom, xử lý chất thải rắn thông thường
+ Biện pháp thu gom, xử lý chất thải nguy hại (nếu có phát sinh).
- Biện pháp, công trình xử lý khí thải (nếu có).
- Các biện pháp bảo vệ môi trường khác.
4. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
- Kết luận (Nêu rõ việc thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải từ hoạt động sản xuất của làng nghề đã đảm bảo theo phương án bảo vệ môi trường làng nghề đã được phê duyệt).
- Kiến nghị (Kiến nghị với UBND huyện để giải quyết các vấn đề khó khăn trong việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường của làng nghề).
|
Ngày …tháng…năm…..
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.