ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/QĐ-CT |
Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ TRẺ EM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về Quy định chính sách trợ cấp xã hội hằng tháng cho trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 03/TTr- SLĐTBXH ngày 10/01/2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp và Trẻ em thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 và Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc (Nội dung của thủ tục hành chính tại phần II kèm theo).
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết 02 thủ tục hành chính nêu trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ TRẺ EM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 85/QĐ-CT ngày 19 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Văn bản quy định |
Lĩnh vực |
1 |
Hỗ trợ kinh phí học trung cấp, cao đẳng |
Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025 |
Giáo dục nghề nghiệp |
2 |
Trợ cấp xã hội hằng tháng cho trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo |
Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về Quy định chính sách trợ cấp xã hội hằng tháng cho trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Trẻ em |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Hỗ trợ kinh phí học trung cấp, cao đẳng
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Người đủ điều kiện hưởng hỗ trợ học phí theo Nghị quyết, chậm nhất 18 tháng sau khi tốt nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện nơi người lao động đăng ký hộ khẩu thường trú (Đối với người lao động không có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thì nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp mà người lao động làm việc).
Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp huyện thực hiện việc thẩm định hồ sơ; lập danh sách người lao động đủ điều kiện được hỗ trợ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện có văn bản trả lời người lao động và nêu rõ lý do.
Bước 3. Sau khi có kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ, trong thời hạn 03 ngày làm việc UBND cấp huyện ban hành Quyết định hỗ trợ kinh phí cho người lao động.
Bước 4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định hỗ trợ kinh phí, UBND cấp huyện tổ chức chi trả kinh phí hỗ trợ cho người lao động.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Phúc.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ: Theo mẫu tại Phụ lục 01 quyết định này.
- Bản sao Bằng tốt nghiệp.
- Bản sao Chứng minh nhân dân (hoặc Căn cước công dân).
- Bản sao chứng thực Hợp đồng lao động.
d) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Học sinh, sinh viên (trong và ngoài tỉnh) tốt nghiệp trung học phổ thông học trình độ trung cấp, cao đẳng, cao đẳng chương trình đào tạo chất lượng cao tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp kinh phí hỗ trợ cho người lao động tốt nghiệp trình độ trung cấp/trình độ cao đẳng/trình độ cao đẳng chất lượng cao.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ trình độ trung cấp/trình độ cao đẳng/trình độ cao đẳng chất lượng cao.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người học sau khi hoàn thành khóa học tốt nghiệp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và làm việc ít nhất đủ 12 tháng liên tục tại 01 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị quyết số 19/2021/NQ- HĐND ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025.
Phụ lục 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP KINH PHÍ HỖ TRỢ TRÌNH ĐỘ……………………….
(CAO ĐẲNG/TRUNG CẤP/CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO)
Kính gửi: UBND huyện/thành phố...............
Tên tôi là (viết chữ in hoa có dấu)………………………………………
Sinh ngày ……tháng ......năm………(Ghi bằng số)
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………., cấp ngày…..tháng…..năm……
Số CMND (hoặc căn cước công dân): …………………………ngày cấp……/……/……..nơi cấp………………………..........................................
Số tài khoản...................................tại Ngân hàng………………………..
Đã theo học tại tại cơ sở đào tạo:…………………………………...........
Trình độ đào tạo (cao đẳng/trung cấp, chương trình CLC):………...., Khóa...…… Nghề:……………, Lớp:…………...
Thời gian đào tạo: Từ tháng.......năm……đến tháng......năm......
Đã ký kết Hợp đồng làm việc số:.............ngày.........tháng......năm……, tại (tên doanh nghiệp) ………………………………………………………………
(Địa chỉ..................................................................................................
..............................................................................................................)
Căn cứ Nghị quyết số ……/2021/NQ-HĐND ngày …./12/2021 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025; tôi làm đơn này đề nghị được cấp kinh phí hỗ trợ trình độ.................................. (Cao đẳng/Trung cấp/Chương trình CLC) , với số tiền là.........................(Bằng chữ.......................................................................).
Tôi xin cam đoan những thông tin trên đây là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
|
Vĩnh Phúc,
ngày…...tháng…...năm…….. |
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Tên đơn vị:………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………..
Xác nhận:
Ông (Bà):……………………………………………………………….
Sinh ngày:……..tháng……….năm………
Số CMND (hoặc căn cước công dân): …………………………ngày cấp……/……/……..nơi cấp………………………..........................................
Đã (đang) làm việc tại đơn vị từ ngày……tháng…....năm………đến ngày….…tháng….…năm….…theo Hợp đồng làm việc số…..…ngày…...tháng…....năm……
|
Vĩnh Phúc,
ngày……tháng……..năm…… |
XÁC NHẬN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tên đơn vị: Bảo hiểm xã hội (tỉnh/huyện)..............................................
Xác nhận:
Ông (Bà):…………………………….....................................................
Ngày/tháng/năm sinh:………………………….....................
Số CMND (hoặc căn cước công dân): …………………………ngày cấp……/……/……..nơi cấp………………………..........................................
Mã số BHXH:……………………………………………………………
Đã (đang) được đóng BHXH từ ngày.............tháng...........năm..........đến ngày...........tháng...........năm.............
|
Vĩnh Phúc,
ngày……tháng……..năm…… |
2. Thủ tục: Trợ cấp xã hội hằng tháng cho trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo (hoặc người thân thích của trẻ em theo Luật Hôn nhân và Gia đình hoặc người giám hộ của trẻ em) chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thành phần, yêu cầu hồ sơ, đối chiếu thông tin bản sao với bản gốc: trường hợp hồ sơ đảm bảo quy định, viết phiếu tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đảm bảo quy định, hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho công chức làm công tác Lao động - Thương binh và xã hội cấp xã.
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, công chức làm công tác Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ phần thông tin đối tượng kê khai trong Tờ khai, ghi nội dung xác nhận vào Tờ khai, trình lãnh đạo cấp xã (kèm theo hồ sơ của đối tượng).
Bước 5: Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào Tờ khai và ban hành văn bản đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện thẩm định.
Bước 6: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản, công chức làm công tác Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã chuyển văn bản kèm theo hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 7: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản và hồ sơ kèm theo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện chuyển văn bản và hồ sơ đến Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Bước 8: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm theo hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định đảm bảo đúng đối tượng, điều kiện, nguyên tắc và hồ sơ theo quy định: Trường hợp đủ điều kiện hưởng, dự thảo quyết định trợ cấp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Trường hợp không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Bước 9: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận dự thảo quyết định trợ cấp do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định trợ cấp cho đối tượng.
Bước 10: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định trợ cấp: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển quyết định trợ cấp về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã; Đồng thời Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện phát hành bản giấy quyết định trợ cấp và chuyển trực tiếp về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 11: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định trợ cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã trả quyết định bản giấy (và bản điện tử nếu đối tượng có yêu cầu) trực tiếp cho đối tượng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.2. Cách thức thực hiện
Cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
2.3. Thành phần hồ sơ
(1). Bản gốc Tờ khai đề nghị trợ cấp xã hội hằng tháng (phụ lục số 02).
(2). Bản sao Tóm tắt Hồ sơ Bệnh án hoặc Giấy ra viện của người bệnh do bệnh viện tuyến huyện (hoặc trung tâm y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên, bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an) cấp. Kèm theo bản gốc để đối chiếu khi nộp hồ sơ.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
2.8. Mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị trợ cấp xã hội hằng tháng (phụ lục 02 quyết định này)
2.9. Phí, lệ phí: Không.
2.10. Kết quả thực hiện
- Quyết định trợ cấp xã hội hằng tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng.
- Văn bản Thông báo không đủ điều kiện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng của Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện đối với đối tượng không đủ điều kiện hưởng.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân thực hiện Thủ tục hành chính là trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo thuộc đối tượng trợ cấp quy định tại Nghị quyết này hoặc một trong những người thân thích của trẻ theo Luật Hôn nhân và Gia đình hoặc người giám hộ của trẻ em theo quy định của pháp luật.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về Quy định chính sách trợ cấp xã hội hằng tháng cho trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Phụ lục 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP XÃ HỘI HẰNG THÁNG
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân huyện/thành phố:………………….. |
I.THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP
1. Họ và tên:. ......................................................Ngày/tháng/năm sinh: …../... ../ ........
Số định danh cá nhân theo Giấy KS/CMND/CCCD:…………………………………..
2. Đăng ký thường trú tại (ghi rõ địa chỉ cụ thể):
........................................................……………………………………………... ……...
3. Mắc bệnh hiểm nghèo:
- Tên bệnh:…………………………………………….. và Mã bệnh …………….; theo Tóm tắt Hồ sơ Bệnh án/Giấy ra viện của cơ sở khám, chữa bệnh (ghi rõ tên cơ sở): …………………..……………………, (có bản sao Tóm tắt Hồ sơ Bệnh án/Giấy ra viện kèm Tờ khai).
4. Đang hưởng trợ cấp/hỗ trợ/trợ giúp hằng tháng từ nguồn ngân sách nhà nước (ghi rõ có hay không):………; Trường hợp có, khai các thông tin tiếp theo:
- Trợ cấp xã hội hằng tháng theo Nghị định của Chính phủ : Thuộc đối tượng:…….. Mức hưởng ............../đồng/tháng; Hưởng từ tháng……năm ….......................................
- Trợ cấp hằng tháng khác: Ghi rõ loại trợ cấp hằng tháng nào………………………… ..................; Mức hưởng …... ………đồng/tháng; Hưởng từ tháng…….năm………….
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu có nội dung nào khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị UBND huyện/thành phố……………….trợ cấp xã hội hằng tháng cho tôi theo Nghị quyết số…../2023/NQ-HĐND ngày…./12/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
Thông tin người khai thay Họ và tên: ….…………………………... Số định danh cá nhân:………………… Mối quan hệ với đối tượng: …………… Địa chỉ: ………………………………… |
Ngày .... tháng
.... năm ... |
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………… đã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và xác nhận các thông tin nêu trên của trẻ em: ............................................... là (ghi rõ đúng hay sai hoặc các nội dung cụ thể khác):…………………………………….../.
|
Ngày .... tháng
.... năm ... |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.