ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 846/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 07 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Ninh Bình.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định ngày 09 thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 846/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I. DANH MỤC TTHC NỘI BỘ
TT |
Tên TTHC nội bộ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Ban hành Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng |
Phòng, chống tham nhũng |
Chủ tịch UBND tỉnh |
2 |
Ban hành và công khai kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn |
Phòng, chống tham nhũng |
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp tỉnh, cấp huyện, theo thẩm quyền quản lý cán bộ. |
3 |
Ban hành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm (sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt nội dung kế hoạch) |
Phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
4 |
Cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập |
Phòng, chống tham nhũng |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; cán bộ, công chức được yêu cầu cung cấp thông tin. |
5 |
Ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập theo Quyết định xác minh tài sản, thu nhập của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập; công khai Kết luận xác minh |
Phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
6 |
Cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập (theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị phụ trách công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra có thẩm quyền của Đảng, Quốc hội, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân.) |
Phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
7 |
Thủ tục cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra |
Thanh tra |
Chủ tịch UBND tỉnh |
8 |
Thủ tục cấp lại Thẻ thanh tra |
Thanh tra |
Chủ tịch UBND tỉnh |
9 |
Miễn nhiệm đối với thanh tra viên |
Thanh tra |
Chủ tịch UBND tỉnh |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
1. Thủ tục ban hành Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Căn cứ vào Tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng của Thanh tra Chính phủ, UBND tỉnh chỉ đạo Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh.
- Bước 2: Thanh tra tỉnh căn cứ vào Tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng của Thanh tra Chính phủ, chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành dự thảo Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng của địa phương trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng của tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e) Đối tượng thực hiện: Thanh tra tỉnh.
f) Cơ quan giải quyết TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Phòng, chống tham nhũng; Điều 21 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
2. Thủ tục ban hành và công khai kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn
a) Trình tự thực hiện
- Định kỳ hằng năm, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn theo thẩm quyền quản lý cán bộ.
- Khi xây dựng kế hoạch phải đảm bảo:
+ Việc chuyển đổi vị trí công tác cùng chuyên môn, nghiệp vụ từ bộ phận này sang bộ phận khác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; giữa các lĩnh vực, địa bàn được phân công theo dõi, phụ trách, quản lý hoặc giữa c ác cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phạm vi quản lý của chính quyền địa phương.
+ Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ có một vị trí trong danh mục định kỳ chuyển đổi mà vị trí này có yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác với các vị trí còn lại của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó thì việc chuyển đổi do người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp lập kế hoạch chuyển đổi chung.
- Sau khi Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác được ban hành, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện việc công khai kế hoạch theo Điều 11 Luật Phòng, chống tham nhũng.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
e) Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp tỉnh, cấp huyện, theo thẩm quyền quản lý cán bộ.
f) Cơ quan giải quyết TTHC: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp tỉnh, cấp huyện, theo thẩm quyền quản lý cán bộ.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác phải nêu rõ mục đích, yêu cầu, trường hợp cụ thể phải chuyển đổi vị trí công tác, thời gian thực hiện chuyển đổi, quyền, nghĩa vụ của người phải chuyển đổi vị trí công tác và biện pháp tổ chức thực hiện.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Phòng, chống tham nhũng.
3. Thủ tục ban hành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm (sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt nội dung kế hoạch)
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt nội dung kế hoạch xác minh, Chánh Thanh tra tỉnh ban hành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập đảm bảo thời gian trước ngày 31 tháng 01 hằng năm.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kế hoạch xác minh được ban hành, Thanh tra tỉnh tổ chức lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh. Việc lựa chọn được thực hiện công khai bằng hình thức bốc thăm hoặc sử dụng phần mềm máy tính. Số lượng người được lựa chọn để xác minh ngẫu nhiên phải bảo đảm tối thiểu 10% số người có nghĩa vụ kê khai hàng năm tại cơ quan.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan, đơn vị.
c) Thành phần số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e) Đối tượng thực hiện: Thanh tra tỉnh.
f) Cơ quan giải quyết TTHC: Chánh Thanh tra tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập được ban hành.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Kế hoạch xác minh phải có các nội dung sau: Mục đích, yêu cầu của kế hoạch xác minh; Số lượng và tên cơ quan, đơn vị được xác minh; Tổng số người được xác minh, số lượng người được xác minh phân bổ theo cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc; Việc tổ chức thực hiện kế hoạch xác minh, người được phân công chỉ đạo việc thực hiện, đơn vị được phân công tiến hành xác minh, nguồn lực để thực hiện xác minh.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập.
4. Thủ tục cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập
a) Trình tự thực hiện
- Người có quyền yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập để phục vụ việc theo dõi biến động tài sản, thu nhập, xây dựng kế hoạch xác minh và xác minh tài sản, thu nhập, bao gồm: Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập; Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập. Việc yêu cầu cung cấp thông tin được thực hiện bằng văn bản.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, người được yêu cầu phải thực hiện yêu cầu cung cấp thông tin. Trong trường hợp thông tin được yêu cầu cung cấp là thông tin phức tạp, không có sẵn thì thời hạn cung cấp thông tin là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Đối với trường hợp vì lý do khách quan không thể cung cấp được thông tin hoặc cung cấp không đúng thời hạn thì người được yêu cầu phải có văn bản đề nghị người yêu cầu xem xét, giải quyết. Người được yêu cầu phải chấp hành quyết định của người yêu cầu cung cấp thông tin.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan, đơn vị.
c) Thành phần số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong trường hợp thông tin được yêu cầu cung cấp là thông tin phức tạp, không có sẵn thì thời hạn cung cấp thông tin là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
e) Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; cán bộ, công chức được yêu cầu cung cấp thông tin.
f) Cơ quan giải quyết TTHC: Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin phải có các nội dung sau: Mục đích, căn cứ yêu cầu cung cấp thông tin; những thông tin cần được cung cấp; thời hạn cung cấp thông tin; hướng dẫn việc cung cấp thông tin bằng văn bản, thông điệp dữ liệu; yêu cầu khác (nếu có).
l) Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 5, 6, 7 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập.
5. Thủ tục ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập theo Quyết định xác minh tài sản, thu nhập của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập; công khai Kết luận xác minh
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sau khi ban hành quyết định xác minh tài sản, thu nhập, Tổ xác minh tài sản, thu nhập tiến hành xác minh theo quy định và Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập với người ra quyết định xác minh.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác minh phải ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập; trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày. Kết luận xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân yêu cầu, kiến nghị xác minh quy định tại Điều 42 của Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập có trách nhiệm công khai Kết luận xác minh. Việc công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện như việc công khai bản kê khai quy định tại Điều 39 của Luật Phòng, chống tham nhũng.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan, đơn vị.
c) Thành phần số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; Công khai Kết luận xác minh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kết luận xác minh..
e) Đối tượng thực hiện: Thanh tra tỉnh.
f) Cơ quan giải quyết TTHC: Chánh Thanh tra tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Kết luận xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây: Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của việc kê khai tài sản, thu nhập; Tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm; Kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 Luật Phòng, chống tham nhũng.
6. Thủ tục cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập (theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị phụ trách công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra có thẩm quyền của Đảng, Quốc hội, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân)
a) Trình tự thực hiện
Khi có yêu cầu cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị phụ trách công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra có thẩm quyền của Đảng, Quốc hội, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Thanh tra tỉnh tiến hành cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập đối với những người có nghĩa vụ kê khai thuộc quyền kiểm soát tài sản, thu nhập của Thanh tra tỉnh theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e) Đối tượng thực hiện: Thanh tra tỉnh.
f) Cơ quan giải quyết TTHC: Chánh Thanh tra tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Không quy định.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 17, 18, 19 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập.
7. Cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chánh Thanh tra Sở, Chánh Thanh tra huyện, thành phố có văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra gửi Chánh Thanh tra tỉnh.
- Bước 2: Chánh Thanh tra tỉnh xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.
- Bước 3: Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra và chỉ đạo việc in, cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.
b) Cách thức thực hiện: Qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Ninh Bình - Ioffice.
c) Thành phần số lượng hồ sơ
01 bộ hồ sơ, gồm:
- Công văn đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra;
- Danh sách đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02;
- Quyết định hoặc bản sao quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành Thanh tra cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh;
- Thẻ thanh tra cũ đã cắt góc (đối với trường hợp cấp đổi Thẻ thanh tra).
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp Thẻ thanh tra theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định cấp mới, cấp đổi Thẻ Thanh tra.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 01, Mẫu số 02 (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra).
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
- Cấp mới Thẻ thanh tra:
+ Thanh tra viên được cấp có thẩm quyền xem xét, đề nghị cấp Thẻ thanh tra sau khi có quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên. Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
+ Người đủ điều kiện lập hồ sơ để bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên lần đầu thì đồng thời lập hồ sơ đề nghị cấp Thẻ thanh tra.
- Cấp đổi Thẻ thanh tra trong trường hợp sau:
+ Thanh tra viên được bổ nhiệm lên ngạch Thanh tra viên cao hơn;
+ Thẻ thanh tra đã hết thời hạn sử dụng;
+ Do thay đổi mã số thẻ, họ, tên, cơ quan công tác hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin của người được cấp Thẻ thanh tra.
+ Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu số 01. Danh sách đề nghị cấp mới Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......, ngày ..... tháng .... năm ....... |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh/nam, nữ |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
QĐ bổ nhiệm ngạch: Số, ngày |
Cơ quan bổ nhiệm |
Mã ngạch công chức |
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH
TRA |
Mẫu số 02. Danh sách đề nghị cấp đối Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......, ngày ..... tháng .... năm ....... |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh/nam, nữ |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
QĐ bổ nhiệm ngạch: Số, ngày |
Mã Thẻ TT cũ |
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp |
Lý do đổi thẻ |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH
TRA |
8. Thủ tục cấp lại Thẻ thanh tra
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Thanh tra viên có đơn xin cấp lại Thẻ thanh tra, trong đó báo cáo, giải trình rõ lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 2: Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra huyện, thành phố xem xét, xác nhận lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề xuất với Chánh Thanh tra tỉnh việc cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 3: Chánh Thanh tra tỉnh gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 4: Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ. Hồ sơ cấp lại Thẻ thanh tra gồm:
- Đơn xin cấp lại Thẻ thanh tra;
- Công văn đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra;
- Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 03;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành Thanh tra, cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp Thẻ thanh tra theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định cấp lại Thẻ Thanh tra.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03 (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra).
k) Yêu cầu, điều kiện
- Thanh tra viên được xem xét, cấp lại Thẻ thanh tra đã bị mất hoặc bị hỏng do nguyên nhân khách quan.
- Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư số 05/2024/TT -TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu số 03. Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......, ngày ..... tháng .... năm ....... |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh/nam, nữ |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
QĐ bổ nhiệm ngạch: Số, ngày |
Mã ngạch công chức |
Mã Thẻ TT cũ |
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp |
Lý do mất Thẻ thanh tra |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH
TRA |
9. Thủ tục miễn nhiệm đối với thanh tra viên
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chánh Thanh tra Sở, Chánh Thanh tra huyện, thành phố có đề nghị bằng văn bản về việc miễn nhiệm Thanh tra viên.
- Bước 2: Chánh Thanh tra tỉnh dự thảo quyết định miễn nhiệm và thu thập các tài liệu liên quan, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định miễn nhiệm.
- Bước 3: Chánh Thanh tra tỉnh thông báo quyết định miễn nhiệm, thu hồi thẻ thanh tra và các trang thiết bị khác phục vụ cho công tác thanh tra.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Hồ sơ miễn nhiệm đối với thanh tra viên gồm:
- Văn bản đề nghị của Chánh Thanh tra Sở, Chánh Thanh tra huyện, thành phố trực tiếp quản lý Thanh tra viên;
- Quyết định miễn nhiệm;
- Thẻ thanh tra đã cắt góc và các trang thiết bị khác phục vụ cho công tác thanh tra.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định về việc miễn nhiệm Thanh tra viên
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện
Việc miễn nhiệm Thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp sau đây:
- Nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành;
- Vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao;
- Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;
- Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại Điều 8 của Luật Thanh tra năm 2022;
- Không hoàn thành nhiệm vụ 01 năm ở ngạch được bổ nhiệm;
- Người được bổ nhiệm vào ngạch có hành vi gian lận trong kỳ thi nâng ngạch hoặc kê khai không trung thực trong hồ sơ bổ nhiệm vào ngạch;
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
l) Căn cứ pháp lý: Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022; Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.