ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 842/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC DO TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN QUẢNG NGÃI QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc Ban hành biểu mức thuế suất thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11/11/2022 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về thuế suất tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý vận hành mạng lưới cấp nước;
Căn cứ Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 22/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt các công trình cấp nước do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Quảng Ngãi quản lý, vận hành;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh tại Công văn số 1298/SNNPTNT-TTNS ngày 06/4/2023 và Công văn số 3091/SNNPTNT-KHTC ngày 27/7/2023; đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn: số 1278/STC-QLGCS ngày 26/4/2023, số 1766/STC-QLGCS ngày 07/6/2023, số 2087/STC-QLGCS ngày 30/6/2023 và Công văn số 2575/STC-QLGCS ngày 09/8/2023 về việc hoàn chỉnh và trình phê duyệt Phương án giá và quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt các công trình cấp nước do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Quảng Ngãi quản lý, vận hành; ý kiến thống nhất của Thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt các công trình cấp nước do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Quảng Ngãi quản lý, vận hành đến hết ngày 31/12/2024, như sau:
STT |
Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt |
Lượng nước sử dụng/tháng |
Giá tiêu thụ
nước sạch áp dụng từ ngày Quyết định được phê duyệt đến hết ngày 31/12/2023
đã bao gồm thuế VAT |
Giá tiêu thụ
nước sạch áp dụng từ ngày 01/01/2024 đã bao gồm thuế VAT |
|
Mức |
Hệ số |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Nhóm 1 |
Hộ dân cư (hộ/tháng) |
Hộ nghèo, dân tộc thiểu số mức dưới 20m3 |
0,55 |
4.253 |
4.726 |
Mức dưới 20m3 (Trừ hộ nghèo, dân tộc thiểu số) |
0,8 |
6.187 |
6.875 |
||
Từ trên 20m3 |
1,0 |
7.734 |
8.593 |
Điều 2. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Quảng Ngãi có trách nhiệm:
1. Đảm bảo cung cấp nước sạch đủ về số lượng, sản lượng theo phương án được duyệt và chất lượng nước phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật của ngành y tế.
2. Tổ chức thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và các khoản thu khác (nếu có) và nộp tiền dịch vụ môi trường rừng vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng theo quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 224/QĐ-UBND ngày 22/3/2017 của UBND tỉnh về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của các công trình cấp nước nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Quảng Ngãi quản lý, vận hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Quảng Ngãi; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.