ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2016/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 21 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ 3 Quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4617/TTr-STC ngày 19/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:
a. Đối tượng nộp: các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cung ứng dịch vụ vệ sinh rác thải.
b. Đơn vị thực hiện thu: Các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, hợp tác xã và các cơ quan, đơn vị khác có chức năng tổ chức thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.
2. Đơn giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
a. Đơn giá thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn cụ thể như Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
b. Đơn giá thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị xã An Nhơn và các huyện đồng bằng, miền núi cụ thể như Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
c. Một số quy định cụ thể:
- Việc xác định “Hộ bán hàng có chất thải ít, có chất thải bình thường, có chất thải nhiều” theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này do các đơn vị tổ chức thu gom rác thải xác định cụ thể cho phù hợp với từng địa bàn, khu vực, chợ, ngành hàng kinh doanh đảm bảo công bằng hợp lý.
- Việc thu phí vệ sinh rác thải quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này được thực hiện theo hình thức “đồng/m3”, “đồng/đơn vị/tháng” hay “giá trị xây lắp công trình” là do đơn vị thu thỏa thuận, thống nhất với đối tượng được cung cấp dịch vụ thông qua hợp đồng để thực hiện cho phù hợp.
3. Phương thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
a. Khi thực hiện thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt, đơn vị thu phải lập và cấp hóa đơn giá dịch vụ cho các đối tượng nộp đúng theo quy định hiện hành. Đơn vị thu có trách nhiệm liên hệ với cơ quan thuế để được hướng dẫn cụ thể về hóa đơn giá dịch vụ theo quy định.
b. Việc quản lý, sử dụng số tiền thu từ giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được thực hiện như sau:
- Đối với đơn vị thu là đơn vị sự nghiệp nhà nước có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải thì việc quản lý, sử dụng tiền thu từ giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
- Đối với đơn vị thu là doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân, nhóm cá nhân nhận khoán thu giá dịch vụ thì tiền thu từ giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt là doanh thu của các doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân, nhóm cá nhân. Doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân, nhóm cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số tiền thu được từ giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và có quyền quản lý, sử dụng số tiền còn lại sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
1. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt quy định tại Quyết định này để làm cơ sở cho các đơn vị thu thực hiện thu kể từ ngày 01/01/2017 theo quy định; trong thời gian áp dụng giá dịch vụ nêu trên, các đơn vị thu có trách nhiệm xây dựng phương án giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt theo quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành liên quan, gửi Sở Tài chính thẩm định, xây dựng giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trình UBND tỉnh quyết định ban hành theo quy định.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn đơn vị có chức năng thu triển khai thực hiện theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017 và bãi bỏ, thay thế các Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của UBND tỉnh về việc sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thị xã An Nhơn và các huyện đồng bằng, miền núi, Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu phí vệ sinh của Ban Quản lý Chợ Khu sáu và Ban Quản lý Chợ Đầm Đống Đa, Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 25/7/2012 của UBND tỉnh về việc mức thu phí vệ sinh rác thải tại Cảng cá Quy Nhơn.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 84/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của
UBND tỉnh)
STT |
Đối tượng nộp phí |
Đơn vị tính |
Đơn giá (bao gồm thuế GTGT) |
I |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
1 |
Khu vực nội thành thành phố Quy Nhơn (các phường Đống Đa, Thị Nại, Trần Hưng Đạo, Lê Hồng Phong, Lê Lợi, Hải Cảng, Trần Phú, Lý Thường Kiệt, Ngô Mây, Quang Trung, Nguyễn Văn Cừ, Ghềnh Ráng) |
|
|
a |
Hộ có nhà ở mặt tiền đường phố |
|
|
|
- Đường được thảm nhựa, thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng |
đồng/hộ/tháng |
30.000 |
|
- Đường chưa được thảm nhựa, thâm nhập nhựa hoặc chưa được bê tông xi măng |
đồng/hộ/tháng |
25.000 |
b |
Hộ có nhà ở trong ngõ, hẻm; hộ ở các khu nhà tập thể, chung cư cao tầng và khu vực khác |
đồng/hộ/tháng |
23.000 |
2 |
Các khu vực còn lại (các xã Nhơn Châu, Nhơn Lý, Nhơn Hội, Nhơn Hải, Phước Mỹ; các phường Trần Quang Diệu, Bùi Thị Xuân, Nhơn Bình, Nhơn Phú) |
|
|
a |
Hộ có nhà ở mặt tiền đường phố, mặt đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường cấp huyện |
đồng/hộ/tháng |
25.000 |
b |
Hộ có nhà ở khu vực khác |
đồng/hộ/tháng |
20.000 |
II |
Đối với các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ |
|
|
1 |
Hộ kinh doanh ăn uống, rau quả |
|
|
a |
Hộ bán hàng có ít chất thải (dưới 0,3m3/tháng) |
đồng/hộ/tháng |
55.000 |
b |
Hộ bán hàng có chất thải bình thường (từ 0,3m3/tháng đến 0,5m3/tháng) |
đồng/hộ/tháng |
85.000 |
c |
Hộ bán hàng có nhiều chất thải |
|
|
|
- Trên 0,5m3/tháng đến dưới 1m3/tháng |
đồng/hộ/tháng |
100.000 |
|
- Từ 1m3/tháng trở lên |
đồng/m3 |
200.000 |
2 |
Hộ kinh doanh cho thuê nhà trọ, sinh viên |
|
|
a |
Quy mô cho thuê (từ 01 - 05 phòng) |
đồng/hộ/tháng |
60.000 |
b |
Quy mô cho thuê (từ 06 - 10 phòng) |
đồng/hộ/tháng |
80.000 |
c |
Quy mô cho thuê (trên 10 phòng) |
đồng/hộ/tháng |
150.000 |
3 |
Các loại kinh doanh khác |
|
|
a |
Hộ bán hàng có ít chất thải (dưới 0,3m3/tháng) |
đồng/hộ/tháng |
50.000 |
b |
Hộ bán hàng có chất thải bình thường (từ 0,3m3/tháng đến 0,5m3/tháng) |
đồng/hộ/tháng |
65.000 |
c |
Hộ bán hàng có nhiều chất thải |
|
|
|
- Trên 0,5m3/tháng đến dưới 1m3/tháng |
đồng/hộ/tháng |
80.000 |
|
- Từ 1m3/tháng trở lên |
đồng/m3 |
190.000 |
4 |
Hộ mua bán vỉa hè |
đồng/ngày |
2.000 |
III |
Mức thu đơn vị thu gom rác thải thu đối với Ban quản lý, đơn vị quản lý chợ |
|
|
1 |
Chợ Đầm Đống Đa, Chợ Khu Sáu |
|
|
a |
Hộ bán hàng có nhiều chất thải |
đồng/hộ/tháng |
40.000 |
b |
Hộ bán hàng có lượng chất thải trung bình |
đồng/hộ/tháng |
35.000 |
c |
Hộ bán hàng có ít chất thải |
đồng/hộ/tháng |
30.000 |
2 |
Các chợ khác trên địa bàn thành phố Quy Nhơn |
đồng/m3 |
120.000 |
IV |
Trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp |
|
|
1 |
Đối với các đơn vị cung cấp các dịch vụ như: nội trú, bán trú, bếp ăn, căn tin và các dịch vụ khác có phát sinh rác thải lớn |
đồng/m3 |
190.000 |
2 |
Các đơn vị còn lại |
đồng/đơn vị/tháng |
120.000 |
V |
Đối với các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống |
đồng/m3 |
250.000 |
VI |
Đối với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, nhà ga, bến tàu, bến xe |
đồng/m3 |
250.000 |
VII |
Đối với các công trình xây dựng |
đồng/m3 |
250.000 |
VIII |
Đối với Cảng cá Quy Nhơn |
|
|
1 |
Các hộ mua bán cố định |
|
|
a |
Các hộ sử dụng diện tích = < 40 m2 |
đồng/hộ/tháng |
25.000 |
b |
Các hộ sử dụng diện tích > 40 m2 đến 80 m2 |
đồng/hộ/tháng |
35.000 |
c |
Các hộ sử dụng diện tích > 80 m2 |
đồng/hộ/tháng |
45.000 |
2 |
Phương tiện vận tải |
|
|
a |
Xe ô tô có trọng tải < 2,5 tấn |
đồng/xe/lần |
5.000 |
b |
Xe ô tô có trọng tải từ 2,5 tấn đến 10 tấn |
đồng/xe/lần |
8.000 |
c |
Xe ô tô có trọng tải > 10 tấn |
đồng/xe/lần |
10.000 |
3 |
Tàu thuyền các loại |
|
|
a |
Tàu thuyền đánh bắt hải sản |
|
|
- |
Tàu thuyền công suất từ 6 CV đến 90 CV |
đồng/tàu/lần |
5.000 |
- |
Tàu thuyền công suất trên 90 CV |
đồng/tàu/lần |
10.000 |
b |
Tàu thuyền vận tải |
|
|
- |
Tàu thuyền có trọng tải dưới 10 tấn |
đồng/tàu/lần |
5.000 |
- |
Tàu thuyền có trọng tải từ 10 đến 100 tấn |
đồng/tàu/lần |
10.000 |
- |
Tàu thuyền có trọng tải trên 100 tấn |
đồng/tàu/lần |
15.000 |
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC
THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN NHƠN VÀ CÁC HUYỆN ĐỒNG BẰNG, MIỀN NÚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 84/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của
UBND tỉnh)
Số TT |
Đối tượng nộp phí |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
|
Thị xã và các huyện đồng bằng |
Các huyện miền núi |
|||
I |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
1 |
Khu vực các phường thuộc thị xã và thị trấn |
|
|
|
a |
Hộ có nhà ở mặt tiền đường phố. |
|
|
|
- |
Đường được thảm nhựa, thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng |
đồng/hộ/tháng |
17.000 |
8.000 |
- |
Đường chưa được thảm nhựa, thâm nhập nhựa hoặc chưa được bê tông xi măng và các đường nội bộ ở các khu quy hoạch dân cư |
đồng/hộ/tháng |
14.000 |
7.000 |
b |
Hộ có nhà ở trong ngõ, hẻm; hộ ở các khu nhà tập thể, chung cư cao tầng và khu vực khác |
đồng/hộ/tháng |
12.000 |
6.000 |
2 |
Các khu vực còn lại (không kể điểm 1 Mục I) |
|
|
|
a |
Hộ có nhà ở mặt tiền đường phố, mặt đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ. |
đồng/hộ/tháng |
14.000 |
7.000 |
b |
Hộ có nhà ở khu vực khác |
đồng/hộ/tháng |
9.000 |
4.000 |
II |
Đối với các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ |
|
|
|
1 |
Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ tại nhà |
|
|
|
a |
Có kinh doanh ăn uống |
|
|
|
- |
Hộ bán hàng có ít chất thải |
đồng/hộ/tháng |
30.000 |
17.000 |
- |
Hộ bán hàng có chất thải bình thường |
đồng/hộ/tháng |
42.000 |
21.000 |
- |
Hộ bán hàng có nhiều chất thải |
đồng/hộ/tháng |
54.000 |
23.000 |
b |
Các loại kinh doanh khác |
|
|
|
- |
Hộ bán hàng có ít chất thải |
đồng/hộ/tháng |
24.000 |
12.000 |
- |
Hộ bán hàng có chất thải bình thường |
đồng/hộ/tháng |
30.000 |
14.000 |
- |
Hộ bán hàng có nhiều chất thải |
đồng/hộ/tháng |
42.000 |
17.000 |
2 |
Hộ kinh doanh ở chợ (Áp dụng đối với hộ kinh doanh buôn bán cố định) |
|
|
|
a |
Mức thu ban quản lý, đơn vị quản lý chợ thu các hộ đối với chợ tại các phường thuộc thị xã; chợ tại thị trấn và tại các xã |
|
|
|
|
- Hộ bán hàng có nhiều chất thải |
đồng/hộ/tháng |
30.000 |
14.000 |
|
- Hộ bán hàng có chất thải bình thường |
đồng/hộ/tháng |
24.000 |
9.000 |
|
- Hộ bán hàng có ít chất thải |
đồng/hộ/tháng |
18.000 |
6.000 |
b |
Mức thu đơn vị thu gom rác thải thu đối với ban quản lý, đơn vị quản lý chợ |
đồng/m3 |
60.000 |
15.000 |
III |
Trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp |
đồng/đơn vị/tháng |
91.000 |
60.000 |
|
Riêng đối với các cơ sở dịch vụ như: căn tin, ký túc xá…trong các cơ quan, đơn vị, trường học. |
đồng/m3 |
104.000 |
72.000 |
IV |
Đối với các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống |
đồng/m3 |
130.000 |
84.000 |
đồng /đơn vị/tháng |
195.000 |
120.000 |
||
V |
Đối với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, nhà ga, bến tàu, bến xe |
đồng/m3 |
130.000 |
84.000 |
VI |
Đối với các công trình xây dựng |
đồng/m3 |
130.000 |
84.000 |
Giá trị xây lắp công trình |
0.03% |
0.03% |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.