ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 828/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 28 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/4/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018;
Căn cứ Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 của tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Kế hoạch số 183/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng về dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, làm đầu mối giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH
KIỂM
SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 828/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả công việc |
Thời gian thực hiện |
I. Công bố, công khai thủ tục hành chính, kiểm soát chất lượng thủ tục hành chính và cập nhật thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (TTHC) |
|||||
1 |
Xây dựng dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh hoặc Quyết định công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong VBQPPL của địa phương (trong trường hợp được Luật giao). |
Các sở, ban, ngành tỉnh (trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC hoặc công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh). |
- Văn phòng UBND tỉnh - UBND cấp huyện - UBND cấp xã |
- Hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC hoặc công bố TTHC; - Quyết định công bố TTHC/danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Thường xuyên trong năm 2023 |
2 |
Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố TTHC hoặc công bố danh mục TTHC. |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Các văn bản góp ý |
Thường xuyên trong năm 2023 |
3 |
Nhập, đăng tải công khai, tích hợp, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Công khai TTHC trên CSDLQG về TTHC. |
Thường xuyên trong năm 2023 |
4 |
Công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại cơ quan, đơn vị. |
- Trung tâm Phục vụ hành chính công; - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện, cấp xã. |
|
Đảm bảo các hình thức công khai đầy đủ, rõ ràng, minh bạch, dễ tiếp cận theo quy định tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ; hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. |
Thường xuyên trong năm 2023 |
II. Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC |
|||||
1 |
Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2023. |
Sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Văn bản đăng ký rà soát, đánh giá TTHC. |
Trước ngày 05/01/2023 |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Tổng hợp, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2023. |
Trước ngày 31/01/2023 |
||
2 |
Tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC đã được UBND tỉnh phê duyệt. |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả rà soát, gửi về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp chung. |
Trước ngày 15/8/2023 |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Tổng hợp và xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt. |
Trước ngày 15/9/2023 |
||
III. Tham gia ý kiến đối với quy định TTHC trong dự thảo VBQPPL |
|||||
1 |
Tổ chức đánh giá tác động các TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC. |
Sở, ban, ngành tỉnh |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Dự thảo Quyết định ban hành văn bản QPPL có quy định TTHC; kèm theo các biểu mẫu đánh giá tác động TTHC theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2022/TT-BTP ngày 10/02/2022 của Bộ Tư pháp. |
Thường xuyên trong năm 2023 |
2 |
Tham gia góp ý quy định TTHC trong việc đề nghị xây dựng VBQPPL và dự thảo VBQPPL. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Công văn tham gia góp ý của Văn phòng UBND tỉnh. |
Thường xuyên trong năm 2023 |
IV. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
|||||
1 |
Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định. |
- Trung tâm Phục vụ hành chính công; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thực hiện việc niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị tại bộ phận một cửa, cơ quan tiếp nhận và giải quyết công việc |
Thường xuyên trong năm 2023 |
2 |
Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (bao gồm vận hành, khai thác hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị). |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Xử lý hoặc chuyển phản ánh, kiến nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, theo dõi, xử lý; đôn đốc, kiểm tra và kịp thời báo cáo UBND tỉnh về kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị. |
Thường xuyên trong năm 2023 |
V. Công tác kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC |
|||||
1 |
Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại đơn vị, địa phương. |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC. |
Kế hoạch kiểm tra được kết hợp trong kế hoạch kiểm tra CCHC của tỉnh. |
2 |
Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại đơn vị, địa phương. |
- Tiến hành kiểm tra theo Kế hoạch; - Báo cáo UBND tỉnh kết quả kiểm tra. |
|||
VI. Chế độ thông tin, báo cáo |
|||||
1 |
Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử (bao gồm báo cáo trên hệ Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ). |
- Sở, ban, ngành tỉnh - UBND cấp huyện (tổng hợp tình hình thực hiện kiểm soát TTHC, kết quả giải quyết TTHC của đơn vị và UBND cấp xã) - UBND cấp xã (báo cáo tình hình hình thực hiện kiểm soát TTHC và giải quyết TTHC của đơn vị gửi về UBND cấp huyện) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo gửi Văn phòng UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn tại văn bản số 4380/VP-NC ngày 12/12/2020 của Văn phòng UBND tỉnh; Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. |
2 |
Tổng hợp, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử gửi Văn phòng Chính phủ. |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt (báo cáo quý I, II, III, năm). |
- Báo cáo quý I chậm nhất ngày 22/3/2023; - Báo cáo Quý II chậm nhất ngày 22/6/2023; - Báo cáo Quý III chậm nhất ngày 22/9/2023; - Báo cáo năm chậm nhất ngày 22/12/2023. |
3 |
Báo cáo đột xuất, chuyên đề theo yêu cầu của cơ quan cấp trên. |
- Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo |
Trong năm 2023 |
VII. Truyền thông và tập huấn về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC |
|||||
1 |
Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh |
- Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC bằng nhiều hình thức khác nhau như phát hành tờ rơi, pa nô… |
Thường xuyên trong năm 2023 |
2 |
Tổ chức tập huấn về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Tổ chức Hội nghị tập huấn công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC cho các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Trong năm 2023 |
VIII. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC |
|||||
1 |
Thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa đối với TTHC đủ điều kiện theo Điều 6 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP . |
- Trung tâm phục vụ hành chính công; - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cấp huyện, cấp xã. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
TTHC được thực hiện tại Bộ phận Một cửa |
Thường xuyên trong năm 2023 |
2 |
Tiếp tục triển khai thực hiện sử dụng bộ nhận diện thương hiệu Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại văn bản số 2319/VPCP-KSTT ngày 14/4/2022. |
- Trung tâm phục vụ hành chính công; - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cấp huyện, cấp xã. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Bộ nhận diện thương hiệu Bộ phận Một cửa các cấp được sử dụng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên trong năm 2023 |
3 |
Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP . |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, tổ chức liên quan. |
Báo cáo kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC được công khai |
Thường xuyên trong năm 2023 |
4 |
Cập nhật quy trình điện tử giải quyết TTHC trên phần mềm Một cửa điện tử. |
- Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh. |
Cập nhật quy trình điện tử giải quyết TTHC trên phần mềm Một cửa điện tử của các cơ quan, đơn vị |
Thường xuyên trong năm 2023 |
5 |
Thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia1 |
- Sở Tư pháp; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh. |
Báo cáo kết quả thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Thường xuyên trong năm 2023 |
6 |
Đồng bộ kết quả giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện. |
Bản đồ thực thi thể chế trên Dịch vụ công quốc gia. |
Thường xuyên trong năm 2023 |
7 |
Thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh giao tại Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 và Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh. |
- Các sở, ban, ngành tỉnh - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo kết quả thực hiện theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số 258/QĐ-UBND và Quyết định số 602/QĐ-UBND của UBND tỉnh. |
Trong năm 2023 |
8 |
Thực hiện các quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP . |
- Các sở, ban, ngành tỉnh - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Trung tâm Phục vụ hành chính công; - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện, cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Nội dung báo cáo kết quả thực hiện được tổng hợp trong Báo cáo công tác kiểm soát TTHC. |
Trong năm 2023 |
9 |
Hợp nhất Hệ thống thông tin một cửa điện tử với Cổng Dịch vụ công của tỉnh thành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. |
Hoàn thành trong quý I/2023 (ngày 31/3/2023) theo quy định tại Thông báo số 354/TB-VPCP ngày 14/11/2022 của Văn phòng Chính phủ; Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 và văn bản số 2725/UBND-NC ngày 18/11/2022 của UBND tỉnh. |
10 |
Ban hành quy chế hoạt động Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP . |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quyết định ban hành quy chế hoạt động |
Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
11 |
Thực hiện các nhiệm vụ của Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh được giao tại Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh. |
- Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Công an tỉnh; - Các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo kết quả theo quy định của UBND tỉnh tại Kế hoạch số 183/KH-UBND |
Trong năm 2023 |
12 |
Thực hiện các nhiệm vụ của Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo điều hành phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Kế hoạch số 2547/KH-UBND ngày 03/11/2022 của UBND tỉnh. |
- Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 2547/KH-UBND |
Trước ngày 10 hằng quý |
13 |
Thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025. |
Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch. |
- Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Kế hoạch của UBND tỉnh được ban hành. |
Sau khi UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện. |
- Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Quyết định công bố TTHC nội bộ trong tỉnh; - Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.