ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 827/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 26 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 62/TTr-SNN ngày 22 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 (nội dung chi tiết theo phụ lục kèm theo).
1. Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị được giao hướng dẫn, đánh giá
a) Căn cứ chức năng quản lý nhà nước và nhiệm vụ được giao trên cơ sở các tiêu chí, chỉ tiêu được sửa đổi ban hành tại Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định này có trách nhiệm ban hành hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu đảm bảo thống nhất, đồng bộ, khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế, trong thời gian 20 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
b) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo cấp thẩm quyền xem xét quyết định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh)
a) Theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, cơ quan, đơn vị phụ trách tiêu chí rà soát, sửa đổi, ban hành hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu huyện nông thôn mới và huyện nông thôn mới nâng cao được ban hành; tổng hợp các phát sinh, vướng mắc, nghiên cứu, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh các tiêu chí, chỉ tiêu cho phù hợp.
c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công tác thẩm tra và hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao hằng năm theo đúng quy định của Trung ương và của tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 được ban hành và hướng dẫn của các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới, huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao bảo đảm chất lượng, thiết thực, hiệu quả theo kế hoạch xây dựng nông thôn mới hằng năm được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1218/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I:
BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN
NÔNG THÔN MỚI TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 827/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Có ít nhất 10% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025).
3. Có 100% số thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
4. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu đánh giá |
Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá |
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện (1) được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn |
Đạt |
Sở Xây dựng |
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt |
≥ 01 công trình |
|||
2 |
Giao thông |
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm |
Đạt |
Sở Giao thông vận tải |
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch |
100% |
|||
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường |
≥ 50% |
|||
2.4. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên |
≥ 01 |
|||
3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ |
Đạt |
|||
4 |
Điện |
Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống |
Đạt |
Sở Công Thương |
5 |
Y tế - Văn hóa - Giáo dục |
5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn |
Đạt |
Sở Y tế |
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên |
≥60% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||
5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục phổ thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn (*) |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1 |
|||
6 |
Kinh tế |
6.1. Có khu công nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề nông thôn |
Đạt |
Sở Công Thương |
6.2. Có mô hình chợ đảm bảo an toàn thực phẩm theo hướng dẫn |
Đạt |
|||
6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả (*) |
Đạt |
|||
7 |
Môi trường |
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát sinh |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥40% |
|||
7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên |
≥01 mô hình |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng biện pháp phù hợp |
≥01 công trình |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó có tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu |
Đạt |
|||
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn |
≥2m2/người |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định |
≥50% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định |
100% |
|||
8 |
Chất lượng môi trường sống |
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
≥18% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững |
≥35% |
|||
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn |
Đạt |
|||
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
9 |
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công |
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
Đạt |
Sở Nội vụ |
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
100% |
|||
9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
Không |
|||
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự |
Đạt |
Công an tỉnh |
||
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến một phần |
Đạt |
Văn phòng UBND tỉnh |
||
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định |
Đạt |
Văn phòng UBND tỉnh |
Ghi chú: (*) Các tiêu chí, chỉ tiêu do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
(1) Quy hoạch xây dựng vùng huyện phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện xây dựng khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn huyện.
PHỤ LỤC II:
BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 827/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
1. Là huyện đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Có ít nhất 50% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025).
3. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện đạt từ 95% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới nâng cao đạt từ 85% trở lên).
4. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu đánh giá |
Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá |
|
1 |
Quy hoạch (*) |
1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn |
Đạt khi đảm bảo: Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn huyện được phê duyệt; Công bố công khai quy hoạch chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn huyện đúng thời hạn (Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quy hoạch xây dựng được phê duyệt) |
Sở Xây dựng |
|
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt |
Đạt khi đảm bảo: Các công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng phù hợp và đạt yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt |
||||
2 |
Giao thông |
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu tập trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa |
Đạt |
Sở Giao thông vận tải |
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng hộ,...), được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh |
100% |
||||
2.3. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên |
≥01 |
||||
3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.1. Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện |
Đạt |
||||
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ |
Khá |
||||
4 |
Điện |
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan |
Đạt |
Sở Công Thương |
|
5 |
Y tế - Văn hóa - Giáo dục |
5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥95% |
Sở Y tế |
|
5.2. Có công viên hoặc quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao (*) |
100% |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|||
Tỷ lệ các công viên hoặc quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể thao ngoài trời và phải đảm bảo các điều kiện sinh hoạt, tập luyện thể dục thể thao, vui chơi, giải trí cho người dân trong huyện |
|||||
5.3. Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả (*) |
|
||||
- Hoàn thành việc kiểm kê 100% di sản văn hóa trên địa bàn |
Đạt |
||||
- 80% lễ hội truyền thống trên địa bàn được tổ chức hằng năm |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|||
- 50% di tích được xếp hạng trên địa bàn được tu bổ, tôn tạo |
Đạt |
||||
- Tổ chức các lớp truyền dạy về di sản văn hóa phi vật thể của địa phương |
04 lớp/năm |
||||
- Bố trí cơ quan, đơn vị, tập thể, cá nhân trông coi, gìn giữ di tích. |
Đạt |
||||
- Tại thời điểm xét công nhận huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn không để xảy ra các hoạt động khiếu nại, khiếu kiện về di sản văn hóa; không vi phạm trong hoạt động trùng tu, tôn tạo di tích. |
Đạt |
||||
5.4. Có 100% số trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 |
Đạt |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|||
5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục phổ thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn (*) |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 |
||||
6 |
Kinh tế |
6.1. Có khu công nghiệp được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ |
Đạt |
Sở Công Thương |
|
6.2. Vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|||
6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm theo quy định |
Đạt |
Sở Công Thương |
|||
6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|||
6.5. Hình ảnh điểm du lịch của huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|||
7 |
Môi trường |
7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý theo quy định |
≥95% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường |
100% |
||||
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường |
≥80% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|||
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥70% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp |
≥50% |
||||
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn |
≥4m2/người |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|||
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định |
≥85% |
||||
8 |
Chất lượng môi trường sống |
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm |
≥80 lít |
||||
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững |
≥40% |
||||
8.4. Có mô hình xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường |
≥01 mô hình |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
8.5. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn |
Đạt |
||||
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|||
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ |
100% |
||||
8.8. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện |
Không |
||||
8 |
Chất lượng môi trường sống |
8.9. Có mô hình xã, thôn thông minh (*) |
1. Mô hình xã thông minh |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
1.1. Có bộ phận điều hành thông minh (IOC), kênh tương tác, giao tiếp giữa chính quyền với người dân, doanh nghiệp trên địa bàn xã |
Đạt |
||||
1.2. 100% hộ gia đình trên địa bàn xã được tiếp cận và sử dụng các nền tảng, dịch vụ tư vấn, chăm sóc sức khoẻ trực tuyến (online) |
Đạt |
||||
1.3. Xã có đài truyền thanh cơ sở và 100% thôn, bản có hệ thống loa truyền thanh ứng dụng CNTT-VT |
Đạt |
||||
1.4. Có mạng wifi miễn phí tốc độ tối thiểu 100Mbps ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nhà văn hóa xã, điểm du lịch cộng đồng...) |
Đạt |
||||
1.5. 100% Các hộ gia đình, cơ quan, tổ chức trên địa bàn xã được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số Vpostcode |
Đạt |
||||
2. Mô hình thôn, bản thông minh |
|
||||
2.1. Có mạng wifi miễn phí tốc độ tối thiểu 80Mbps (Khu vực trung tâm thôn, bản; nhà văn hóa thôn, bản...) |
Đạt |
||||
2.2. 100% các hộ gia đình, cơ quan, tổ chức trên địa bàn thôn được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số |
Đạt |
||||
2.3. Thôn có hệ thống loa truyền thanh ứng dụng CNTT - VT |
Đạt |
||||
2.4. 100% hộ gia đình trên địa bàn thôn, bản được tiếp cận và sử dụng các nền tảng, dịch vụ tư vấn, chăm sóc sức khoẻ trực tuyến (online) |
Đạt |
||||
9 |
An ninh, trật tự - Hành chính công |
9.1. An ninh, trật tự trên địa bàn huyện được giữ vững ổn định và nâng cao |
Đạt |
Công an tỉnh |
|
9.2. Có dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
Đạt |
Văn phòng UBND tỉnh |
Ghi chú: (*) Các tiêu chí, chỉ tiêu do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.