ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 821/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 18 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH SUẤT ĐẦU TƯ THUỘC DỰ ÁN 5 TRIỆU HA RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2008 - 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg của Thủ tuớng Chính phủ ngày 12/9/2006 về
việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và mức phân bổ chi phí đầu tư phát triển
bằng vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 và Công văn số 114/BNN-LN
ngày 12/01/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 100/2007/QĐ-TTg ngày 06/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29/7/1998 về
mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha
rừng;
Căn cứ Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
31/TTr-SNN ngày 12/3/2008 về việc điều chỉnh suất đầu tư thuộc Dự án trồng mới
5 triệu ha rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2008 - 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành suất đầu tư thuộc Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2008 - 2010, như sau:
1.1 Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng: Trồng và chăm sóc 3 năm tiếp theo với mức đầu tư 6 triệu đồng/ha, trong đó:
- Trồng và chăm sóc năm thứ nhất: 4.500.000 đồng/ha;
- Chăm sóc năm thứ 2: 700.000 đồng/ha;
- Chăm sóc năm thứ 3: 500.000 đồng/ha;
- Chăm sóc năm thứ 4: 300.000 đồng/ha.
1.2 Hỗ trợ trồng rừng sản xuất: Áp dụng định mức hỗ trợ trồng rừng sản xuất và cây phân tán theo Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 (tại mục: 1, 2, 3; Điều 5; Chương II).
1.3 Khoán quản lý bảo vệ rừng: Áp dụng đơn giá chung trên địa bàn tỉnh là 100.000 đồng/ha cho tất cả diện tích giao khoán quản lý, bảo vệ rừng và khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên.
1.4 Xây dựng cơ sở hạ tầng: Xây dựng các công trình thiết yếu phục vụ lâm sinh với mức kinh phí không vượt quá 10 % tổng số vốn ngân sách đầu tư cho Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, trong đó có chuyển hóa rừng giống.
1.5 Hoạt động khuyến lâm: Sử dụng 2 % tổng vốn ngân sách đầu tư hàng năm cho Dự án để tổ chức các hoạt động khuyến lâm, như: Xây dựng mô hình; chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật; thông tin; hướng dẫn tập huấn cho người làm nghề rừng tại địa bàn, phục vụ trực tiếp cho Dự án.
1.6 Chi phí quản lý Dự án: Kinh phí quản lý Dự án được tính chung là 10 % tổng vốn ngân sách đầu tư cho Dự án, được phân bổ như sau: Các Bộ, ngành ở Trung ương là 0,7 %; tỉnh 1,3 %; chủ dự án cơ sở là 8 %.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 268/QĐ-UBND ngày 09/02/2007 của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ban quản lý Dự án 661 tỉnh, các ban quản lý dự án 661 cơ sở; Chủ tịch UBND các huyện, thị và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.