BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 812/QĐ-TCT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2021 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Theo đề nghị của Giám đốc Trường Nghiệp vụ Thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
CẬP
NHẬT KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 812/QĐ-TCT ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
I. ĐỐI TƯỢNG CẬP NHẬT KIẾN THỨC
1. Nhân viên đại lý thuế;
2. Người đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Trường hợp người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong năm 2020 đăng ký hành nghề trong thời gian từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 thì không bắt buộc phải cập nhật kiến thức.
1. Mục tiêu
a) Trang bị kiến thức cần thiết về pháp luật thuế, phí, lệ phí, quản lý thuế và pháp luật kế toán doanh nghiệp cho nhân viên đại lý thuế, người đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế, qua đó giúp người nộp thuế thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách nhà nước.
b) Nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế, pháp luật kế toán của nhân viên đại lý thuế, người đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, người nộp thuế, đại lý thuế.
2. Yêu cầu
a) Nắm vững các quy định pháp luật thuế, phí, lệ phí, pháp luật quản lý thuế, pháp luật liên quan đến quản lý thuế, pháp luật kế toán doanh nghiệp;
b) Biết áp dụng đúng chính sách pháp luật thuế, quản lý thuế để thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, đề nghị gia hạn nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và các thủ tục về thuế khác thay người nộp thuế;
c) Biết áp dụng đúng chính sách pháp luật thuế để thực hiện dịch vụ tư vấn thuế cho người nộp thuế thực hiện đúng chính sách pháp luật thuế;
d) Biết áp dụng đúng pháp luật về kế toán doanh nghiệp để thực hiện dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ.
1. Thời gian cập nhật kiến thức: tối thiểu 24 giờ trong một năm. Trong đó thời gian cập nhật tối thiểu đối với từng phần nội dung kiến thức cụ thể như sau:
a) Phần I- Các quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí: 8 giờ.
b) Phần II - Các quy định của pháp luật quản lý thuế, pháp luật liên quan đến quản lý thuế: 12 giờ.
c) Phần III- Các quy định của pháp luật về kế toán doanh nghiệp: 4 giờ.
2. Cấu trúc chương trình:
STT |
Nội dung |
Phần I |
Các quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí |
1.1 |
Cập nhật các nội dung quy định mới của pháp luật thuế, phí, lệ phí. |
1.1.1 |
Quy định mới của pháp luật thuế Giá trị gia tăng |
1.1.2 |
Quy định mới của pháp luật thuế Thu nhập doanh nghiệp |
1.1.3 |
Quy định mới của Pháp luật thuế Thu nhập cá nhân |
1.1.4 |
Quy định pháp luật mới về các loại thuế khác; phí, lệ phí (nếu có) |
1.2 |
Giải đáp vướng mắc về chính sách thuế, phí, lệ phí; Những vấn đề cần lưu ý khi áp dụng chính sách thuế, phí, lệ phí. |
Phần II |
Các quy định của pháp luật về quản lý thuế |
2.1 |
Luật Quản lý thuế; Nội dung các Nghị định ban hành hướng dẫn thực hiện Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 (Nghị định số 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ; Nghị định số 125/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế; Nghị định số 132/2020/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết). |
2.2 |
Nội dung các thông tư, văn bản pháp luật hướng dẫn về quản lý thuế ban hành trong năm 2021. |
2.3 |
Cập nhật các quy định mới của pháp luật liên quan đến quản lý thuế. |
2.4 |
Hướng dẫn thực hiện/thực hành thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, đề nghị gia hạn nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và các thủ tục về thuế khác thay người nộp thuế. |
2.5 |
Giải đáp vướng mắc phát sinh; Những vấn đề cần lưu ý trong quá trình thực hiện pháp luật quản lý thuế. |
Phần III |
Các quy định của pháp luật về kế toán doanh nghiệp |
3.1 |
Cập nhật các nội dung quy định mới của pháp luật kế toán doanh nghiệp. |
3.2 |
Hướng dẫn lập, soát xét báo cáo tài chính doanh nghiệp. |
3.3 |
Giải đáp vướng mắc về công tác kế toán; Những vấn đề cần lưu ý khi xử lý khác biệt giữa pháp luật kế toán và pháp luật thuế. |
3.4 |
Kỹ năng soát xét, kiểm tra, phát hiện sai sót trong công tác kế toán. |
IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình khung này quy định khối lượng kiến thức, thời lượng cập nhật kiến thức cho đối tượng cập nhật kiến thức năm 2021.
2. Các đơn vị được phép tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế căn cứ chương trình khung cập nhật kiến thức này và tiến độ, kết quả ban hành văn bản pháp luật liên quan đến nội dung cập nhật kiến thức năm 2021 để xây dựng chương trình, kế hoạch tổ chức các lớp cập nhật kiến thức trong năm 2021 và xây dựng tài liệu cập nhật kiến thức cụ thể cho từng lớp; Có thể tổ chức đồng thời, một hoặc một số phần kiến thức, một hoặc một số nội dung của từng phần kiến thức hoặc kết hợp một số nội dung của các phần kiến thức của chương trình nhưng phải quy định rõ số giờ cập nhật kiến thức được tính của từng Phần kiến thức đối với mỗi lớp học.
3. Số giờ cập nhật kiến thức trong năm 2021 của đối tượng cập nhật làm cơ sở đăng ký hành nghề hoặc xác định đủ điều kiện hành nghề cho năm 2022 được xác định theo quy định tại khoản 1, Điều 20, Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và phải đảm bảo tối thiểu 24 giờ, trong đó số giờ cập nhật kiến thức tối thiểu của Phần I 08 giờ, Phần II 12 giờ, Phần III 04 giờ.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Tổng cục Thuế để được hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.