BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 809/QĐ-BNN-PC |
Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2023 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC PHÁP CHẾ NĂM 2023 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Căn cứ Quyết định số 3334/QĐ-BNN-PC ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy trình xây dựng, ban hành; kiểm tra, xử lý; rà soát, hệ thống hóa; hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác pháp chế năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC PHÁP CHẾ NĂM 2023 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định 809/QĐ-BNN-PC ngày 09 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Mục đích
a) Thực hiện nghiêm sự lãnh đạo của Đảng, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tăng cường, nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế, thực thi pháp luật, góp phần thực hiện mục tiêu Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Thống nhất nhận thức và hành động của cấp ủy Đảng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức của Bộ về vị trí, vai trò, ý nghĩa thiết thực của công tác pháp chế theo phương châm “Tư duy mở - hành động nhanh - kết quả thật”.
c) Tăng cường sự quan tâm của Ban cán sự đảng, Đảng ủy Bộ, sự chỉ đạo sát sao của Lãnh đạo Bộ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong quá trình triển khai thực hiện công tác pháp chế.
2. Yêu cầu
a) Bám sát yêu cầu, chỉ đạo của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về công tác xây dựng văn bản; rà soát, hợp nhất, pháp điển, hệ thống hóa văn bản; theo dõi thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản; giám định tư pháp; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông, tiếp thị chính sách và nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
b) Kế thừa, phát huy kết quả công tác pháp chế và khắc phục những tồn tại, hạn chế, bất cập trong từng nội dung hoạt động pháp chế trong thời gian qua, góp phần xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
c) Kế hoạch công tác pháp chế năm 2023 của Bộ đảm bảo tính khả thi, xác định rõ nội dung nhiệm vụ cụ thể, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, kết quả hoạt động và thời gian hoàn thành đối với từng nhiệm vụ.
TT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
1. |
Thực hiện theo Quyết định số 5197/QĐ-BNN- PC ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL năm 2023. |
Các đơn vị được phân công soạn thảo văn bản QPPL tại Quyết định số 5197. |
Vụ Pháp chế, các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ. |
Dự thảo văn bản QPPL được trình, ban hành đúng tiến độ đã được phê duyệt. (gồm: 08 Nghị định và 20 Thông tư). |
Theo tiến độ trình, ban hành từng văn bản. |
2. |
Đôn đốc thực hiện Kế hoạch ban hành văn bản QPPL và chuẩn bị Báo cáo tiến độ, kết quả xây dựng văn bản theo tháng, sáu tháng và báo cáo năm. |
Vụ Pháp chế |
Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ, đơn vị liên quan. |
Văn bản đôn đốc; Báo cáo tiến độ xây dựng văn bản. |
Trong năm 2023 |
II. TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; TRUYỀN THÔNG, TIẾP THỊ CHÍNH SÁCH |
|||||
|
Thực hiện theo Quyết định số 697/QĐ-BNN-PC ngày 27/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và truyền thông, tiếp thị chính sách có tác động lớn đến xã hội của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2023. |
Các đơn vị được phân công chủ trì trong Kế hoạch - theo Quyết định số 697. |
Các đơn vị được phân công phối hợp trong Kế hoạch - theo Quyết định 697. |
|
|
1. Theo dõi THPL lĩnh vực trọng tâm liên ngành |
|||||
1.1 |
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về quản lý, điều hành giá các mặt hàng, dịch vụ thiết yếu |
||||
1.1.1 |
Xây dựng danh mục các văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn, đôn đốc thực hiện. |
Vụ Pháp chế |
Vụ Tài chính và các Cục. |
Danh mục văn bản QPPL trong các lĩnh vực cần theo dõi. |
Quý I/2023 |
1.1.2 |
Tổ chức thu thập phản ánh, dư luận từ các phương tiện thông tin đại chúng; phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; thông tin từ quản lý nhà nước theo lĩnh vực và từ các nguồn khác. |
Vụ Tài chính, các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
Vụ Pháp chế |
Văn bản xử lý hoặc văn bản kiến nghị xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật. |
Năm 2023 |
1.1.3 |
Tham gia Đoàn kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật với Bộ Tư pháp (nếu có). |
Vụ Pháp chế |
Các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
|
Quý II, III, IV/2023 |
1.2 |
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về bảo đảm an sinh xã hội. Phạm vi theo dõi: tình hình thi hành pháp luật về lao động, việc làm. Đối tượng theo dõi: các đơn vị thuộc Bộ có liên quan đến thi hành pháp luật về lao động, việc làm. |
||||
1.2.1 |
Xây dựng danh mục các văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn, đôn đốc thực hiện. |
Vụ Pháp chế |
Vụ Tổ chức cán bộ, các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
Danh mục các văn bản QPPL trong lĩnh vực cần theo dõi. |
Quý I/2023 |
1.2.2 |
Tổ chức thu thập phản ánh, dư luận từ các phương tiện thông tin đại chúng; phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; thông tin từ quản lý nhà nước theo lĩnh vực và từ các nguồn khác. |
Vụ Tổ chức cán bộ, các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
Vụ Pháp chế |
Văn bản xử lý hoặc văn bản kiến nghị xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật. |
Năm 2023 |
1.2.3 |
Tham gia Đoàn kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật với Bộ Tư pháp. |
Vụ Pháp chế |
Các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
|
Quý II, III, IV/2023 |
2. Theo dõi THPL lĩnh vực trọng tâm của Bộ |
|||||
2.1 |
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về quản lý thuốc thú y. Việc thi hành quy định pháp luật về đăng ký, sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu thuốc thú y; khảo nghiệm, kiểm nghiệm, thử nghiệm thuốc thú y. |
||||
2.1.1 |
Xây dựng danh mục các văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn, đôn đốc thực hiện. |
Vụ Pháp chế |
Cục Thú y, các đơn vị liên quan. |
Danh mục các văn bản QPPL trong các lĩnh vực quản lý thuốc thú y. |
Quý I/2023 |
2.1.2 |
Tổ chức thu thập phản ánh, dư luận từ các phương tiện thông tin đại chúng; phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và từ các nguồn khác. |
Cục Thú y |
Vụ Pháp chế, đơn vị liên quan. |
Văn bản xử lý hoặc văn bản kiến nghị xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật. |
Năm 2023 |
2.1.3 |
Kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: Thành lập Đoàn công tác và tổ chức kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật liên quan đến đăng ký, sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu thuốc thú y, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, thử nghiệm thuốc thú y tại một số cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan. |
Vụ Pháp chế |
Cục Thú y, đơn vị liên quan. |
Thông báo/báo cáo kết quả kiểm tra; báo cáo kết quả điều tra, khảo sát. |
Quý II, III, IV/3023 |
2.1.4 |
Xử lý kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật. |
Vụ Pháp chế |
Cục Thú y, đơn vị liên quan. |
Báo cáo theo dõi THPL trong lĩnh vực quản lý thuốc thú y. |
Tháng 11- 12/3023 |
2.2 |
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về kiểm lâm: quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản; tổ chức, hoạt động của lực lượng Kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách. |
||||
2.2.1 |
Xây dựng danh mục các văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn, đôn đốc thực hiện. |
Cục Kiểm lâm |
Vụ Pháp chế, đơn vị liên quan. |
Danh mục các văn bản QPPL trong các lĩnh vực kiểm lâm. |
Quý I/2023 |
2.2.2 |
Tổ chức thu thập phản ánh, dư luận từ các phương tiện thông tin đại chúng; phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; thông tin từ quản lý nhà nước về lĩnh vực kiểm lâm và từ các nguồn khác. |
Cục Kiểm lâm |
Vụ Pháp chế, các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
Văn bản xử lý hoặc văn bản kiến nghị xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật. |
Năm 2023 |
2.2.3 |
Kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: - Kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản và hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam. - Kiểm tra thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm trong lĩnh vực Lâm nghiệp. - Thực hiện khảo sát, đánh giá tình hình triển khai thực hiện quy định về tổ chức Kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách tại một số Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh, huyện và chủ rừng. |
Cục Kiểm lâm |
Vụ Pháp chế, các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
Thông báo/báo cáo kết quả kiểm tra; báo cáo kết quả điều tra, khảo sát. |
Quý II, III, IV/2023 |
2.2.4 |
Xử lý kết quả kiểm tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật. |
Cục Kiểm lâm |
Vụ Pháp chế, các đơn vị liên quan. |
Báo cáo theo dõi thi hành pháp luật lĩnh vực kiểm lâm. |
Tháng 11- 12/2023 |
IV. KIỂM TRA CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH |
|||||
|
Thực hiện theo Quyết định số 666/QĐ-BNN-PC ngày 22 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2023. |
Vụ Pháp chế |
Cục Bảo vệ thực vật, Cục Thú y, Thanh tra Bộ, đơn vị liên quan. |
Kết luận và Thông báo kết quả kiểm tra. |
Năm 2023 |
1. |
Tổ chức triển khai rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp, Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan khác. |
Vụ Pháp chế |
Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ. |
Báo cáo kết quả rà soát văn bản QPPL trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn gửi Bộ Tư pháp, Chính phủ. |
Theo yêu cầu rà soát. |
2. |
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. |
||||
2.1 |
Rà soát, đề xuất bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. |
Vụ Pháp chế |
Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ. |
Thông tư bãi bỏ một số văn bản QPPL do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành1 |
31/12/2023 |
2.2 |
Rà soát kiến nghị của địa phương, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp về các vướng mắc trong quy định tại các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quá trình triển khai thực hiện. |
Các đơn vị thuộc Bộ có nội dung được kiến nghị thực hiện rà soát, xử lý, báo cáo Bộ hoặc trả lời tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu. |
Vụ Pháp chế gửi các kiến nghị của tổ chức, cá nhân đến các đơn vị; theo dõi, tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ. |
Tổng hợp kết quả rà soát kiến của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, đề xuất phương án xử lý. |
Quý II/2023 |
3. |
Rà soát và công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2023. |
Vụ Pháp chế |
Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ. |
Quyết định của Bộ công bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2023. |
31/12/2023 |
4. |
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật chuyên đề theo yêu cầu của Bộ. |
||||
4.1 |
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật đối với từng lĩnh vực chuyên ngành để phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp xanh- sạch-an toàn-bền vững2; để khuyến khích sản xuất, kịp thời tháo gỡ khăn cho sản xuất kinh doanh và bảo vệ thị trường nội địa phù hợp với các quy định của các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế.3 |
Vụ Pháp chế |
Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ. |
Báo cáo kết quả rà soát văn bản4. |
31/12/2023 |
4.2 |
Rà soát và lập kế hoạch ban hành tiêu chuẩn, định mức liên quan đến ngành, lĩnh vực được phân công quản lý để làm cơ sở lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư cho các dự án không có cấu phần xây dựng theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 82 Luật Đầu tư công và khoản 4 Điều 27 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ. |
Vụ Pháp chế |
Cục Quản lý xây dựng công trình; các Cục quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thuộc Bộ. |
Báo cáo kết quả rà soát |
9/2023 |
4.3 |
Rà soát pháp luật về chuyển đổi số trong các lĩnh vực chuyên ngành của Bộ, chủ đề “Dữ liệu số”. |
Vụ Pháp chế |
Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Văn phòng Bộ; các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
Báo cáo kết quả rà soát |
9/2023 |
1. |
Tự kiểm tra thông tư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. |
Vụ Pháp chế |
Đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư. |
Danh mục thông tư được kiểm tra và kết quả kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý văn bản QPPL. |
Ngay khi Thông tư được ban hành. |
2. |
Kiểm tra theo thẩm quyền thông tư do Bộ trưởng các Bộ, ngành ban hành, văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đang còn hiệu lực pháp luật tại thời điểm tiến hành kiểm tra mà có nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Vụ Pháp chế |
Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ. |
Danh mục văn bản được kiểm tra và kết quả kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý văn bản QPPL. |
Năm 2023 |
3. |
Kiểm tra văn bản hành chính/chuyên đề do đơn vị được giao chủ trì soạn thảo; văn bản có chứa QPPL nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản QPPL; văn bản có chứa QPPL hoặc có thể thức như văn bản QPPL do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành; các công văn, quyết định hướng dẫn, chỉ đạo do đơn vị ban hành hoặc trình Lãnh đạo Bộ ban hành về Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới, Kiểm lâm, Bảo vệ và kiểm dịch thực vật. |
Vụ Pháp chế |
Văn phòng Điều phối NTM Trung ương; Cục Bảo vệ thực vật, Cục Kiểm lâm. |
Danh mục văn bản được kiểm tra và kết quả kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý văn bản hành chính/chuyên đề. |
|
3.1 |
Hướng dẫn các đơn vị kiểm tra văn bản hành chính/chuyên đề. |
Vụ Pháp chế |
Văn phòng Điều phối NTM Trung ương, Cục Kiểm lâm, Cục Bảo vệ thực vật. |
Văn bản hướng dẫn các đơn vị lập danh mục văn bản và tổ chức tự kiểm tra. |
4/2023 |
3.2 |
Thực hiện việc tự kiểm tra văn bản hành chính/chuyên đề. |
Văn phòng Điều phối NTM trung ương, Cục Kiểm lâm, Cục Bảo vệ thực vật. |
Vụ Pháp chế |
Báo cáo kết quả tự kiểm tra văn bản (Danh mục văn bản được kiểm tra, kết quả kiểm tra). |
30/4/2023 |
3.3 |
Làm việc với các đơn vị về kết quả tự kiểm tra văn bản hành chính/chuyên đề. |
Vụ Pháp chế |
Văn phòng Điều phối NTM Trung ương, Cục Kiểm lâm, Cục Bảo vệ thực vật. |
Báo cáo kết quả làm việc. |
30/6/2023 |
3.4 |
Tổng hợp, báo cáo Bộ về kết quả kiểm tra văn bản hành chính/chuyên đề. |
Vụ Pháp chế |
Văn phòng Điều phối NTM Trung ương, Cục Kiểm lâm, Cục Bảo vệ thực vật. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, đề xuất hướng xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật (nếu có). |
30/9/2023 |
1. |
Triển khai thi hành Thông tư số 20/2022/TT- BNNPTNT ngày 22/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. |
Vụ Pháp chế |
Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ; địa phương. |
Công văn của Bộ triển khai thực hiện Thông tư. |
3/2023 |
2. |
Rà soát, bổ nhiệm và cấp thẻ Giám định viên tư pháp. |
Vụ Pháp chế |
Vụ Tổ chức cán bộ; các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ; các Tổ chức hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. |
Quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ Giám định viên. |
10/2023 |
3. |
Rà soát, công nhận, hủy bỏ công nhận và đăng tải danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc. |
Vụ Pháp chế |
Vụ Tổ chức cán bộ; các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ; các Tổ chức hoạt động chuyên môn trong ngành NN và PTNT. |
Quyết định công nhận |
10/2023 |
4. |
Xây dựng nguồn nhân lực giám định tư pháp, bảo đảm thời gian, trang thiết bị, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác cho việc thực hiện giám định. |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực NNPTNT. |
Vụ Pháp chế; các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
Các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo điều hành của các cơ quan, đơn vị và các tổ chức hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực NNPTNT. |
Thường xuyên |
5. |
Tham mưu, tổ chức thực hiện giám định tư pháp theo vụ việc theo trưng cầu, yêu cầu của cơ quan tố tụng. |
Vụ Pháp chế, các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ. |
Các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
Công văn của Bộ, của các đơn vị. |
Theo vụ việc |
6. |
Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức pháp luật cho người giám định tư pháp. |
Vụ Pháp chế |
Vụ Tổ chức cán bộ; các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
Lớp tập huấn tại địa phương. |
8/2023 |
7. |
Thực hiện sơ kết, tổng kết, đánh giá và báo cáo về hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. |
Vụ Pháp chế |
Các Cục, Vụ, đơn vị liên quan; tổ chức hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. |
Các báo cáo định kỳ, đột xuất. |
12/2023 |
1. Pháp điển |
|||||
1.1 |
Thực hiện pháp điển đề mục Phòng, chống thiên tai. |
Cục Quản lý Đê điều và Phòng, chống thiên tai. |
Vụ Pháp chế |
Đề mục Phòng, chống thiên tai được hoàn thành. |
Quý II/2023 |
1.2 |
Cập nhật các đề mục thuộc chủ đề nông nghiệp, nông thôn có văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới. |
Vụ Pháp chế |
Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ. |
Các văn bản thuộc chủ đề nông nghiệp, nông thôn được cập nhật. |
Theo tiến độ văn bản |
2. Hệ thống hóa văn bản QPPL lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn kỳ 2019-2023 |
|||||
2.1 |
Hướng dẫn các đơn vị hệ thống hóa văn bản kỳ 2019-2023 đảm bảo đúng mục đích, yêu cầu, nội dung, trách nhiệm, tiến độ hoàn thành của các đơn vị theo yêu cầu của Bộ Tư pháp tại Công văn số 4305/BTP-KTrVB ngày 02/11/2022 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và thực hiện hệ thống hóa văn bản thời kỳ 2019-2023. |
Vụ Pháp chế |
Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ. |
Văn bản hướng dẫn nội dung về hệ thống hóa kỳ 2019-2023. |
6/2023 |
2.2 |
Thực hiện hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị. |
Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ. |
Vụ Pháp chế |
Kết quả hệ thống hóa văn bản của các lĩnh vực. |
30/10/2023 |
2.3 |
Tổng hợp, trình Lãnh đạo Bộ công bố kết quả hệ thống hóa kỳ 2019-2023. |
Vụ Pháp chế |
Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ. |
- Báo cáo kết quả hệ thống hóa kỳ 2019-2023 gửi Bộ Tư pháp; - Quyết định công bố kết quả hệ thống hóa kỳ 2019-2023 kèm theo danh mục văn bản và tập hệ thống hóa. |
31/01/2024 |
3. Hợp nhất văn bản |
|||||
|
Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật. |
Đơn vị giao chủ trì soạn thảo văn bản |
Vụ Pháp chế |
Văn bản hợp nhất của văn bản sửa đổi, bổ sung với văn bản được sửa đổi, bổ sung. |
Thường xuyên |
4. Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật |
|||||
|
Cập nhật văn bản QPPL vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật. |
Vụ Pháp chế |
Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ. |
Văn bản QPPL được cập nhật lên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật kịp thời. |
Theo văn bản |
5. Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp |
|||||
5.1 |
Xây dựng mục hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên cổng thông tin điện tử của Bộ. |
Vụ Tài chính |
Vụ Pháp chế, Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp. |
Chuyên mục hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. |
Quý II/2023 |
5.2 |
Trả lời kiến nghị của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về những vướng mắc, khó khăn trong việc tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. |
Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ theo phân công của Lãnh đạo Bộ |
Vụ Pháp chế |
Văn bản trả lời, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp. |
Theo đề xuất, kiến nghị |
IX. THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TẠI NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ |
|||||
1. Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 |
|||||
1.1 |
Rà soát, cắt giảm danh mục ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện và cải cách điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp. |
||||
1.1.1 |
Rà soát, chuẩn hóa danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn và các điều kiện kinh doanh đang còn hiệu lực. |
Vụ Pháp chế |
Các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
Báo cáo/văn bản chuẩn hóa. |
Quý III/2023 |
1.1.2 |
Kiểm soát việc đề nghị bổ sung mới ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh mới. |
Vụ Pháp chế |
Các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
Văn bản quy phạm pháp luật chứa/không chứa đựng điều kiện kinh doanh. |
Năm 2023 |
1.1.3 |
Rà soát, kiến nghị bãi bỏ các điều kiện kinh doanh quy định tại hệ thống pháp luật về nông nghiệp theo hướng bãi bỏ điều kiện kinh doanh không hợp pháp, không cần thiết, không khả thi, thiếu cụ thể, khó xác định, và không dựa trên cơ sở khoa học; kiến nghị đưa ra khỏi danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện đối với những ngành nghề có thể áp dụng các biện pháp quản lý khác hiệu quả hơn. |
Các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
Vụ Pháp chế |
Báo cáo rà soát |
Năm 2023 |
1.1.4 |
Rà soát các loại chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực nông nghiệp để thu gọn, tránh trùng lặp, tránh lãng phí chi phí của xã hội. |
Vụ Pháp chế |
Các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
Báo cáo rà soát |
Quý III/2023 |
1.2 |
Thực hiện tích hợp các văn bản quy phạm pháp luật (xem xét, lựa chọn phương án một văn bản sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản) để bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, minh bạch, dễ tra cứu, dễ hiểu và dễ tiếp cận của hệ thống pháp luật. |
Vụ Pháp chế |
Các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
Văn bản quy phạm pháp luật được tích hợp |
Năm 2023 |
1.3 |
Tiếp tục thúc đẩy cải cách quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong lĩnh vực nông nghiệp. |
||||
1.3.1 |
Tiếp tục rà soát, cắt giảm danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc diện quản lý, kiểm tra chuyên ngành. |
Các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
Vụ Pháp chế |
Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc diện quản lý, kiểm tra chuyên ngành. |
Quý II/2023 |
1.3.2 |
Nghiên cứu, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định về quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại các văn bản pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành theo hướng: (i) cắt giảm danh mục hàng hóa nhóm 2; (ii) Áp dụng đầy đủ nguyên tắc về quản lý rủi ro dựa trên mức độ tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp và mức độ rủi ro của hàng hóa; (iii) Bổ sung danh mục mặt hàng miễn, giảm kiểm tra chuyên ngành; (iv) Thay đổi phương pháp quản lý từ việc kiểm tra từng lô hàng sang kiểm tra theo mặt hàng (trừ hàng hóa thuộc diện kiểm dịch, giống cây trồng). |
Các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
Vụ Pháp chế, đơn vị có liên quan. |
Báo cáo nghiên cứu, đề xuất. |
Năm 2023 |
1.3.3 |
Nghiên cứu, kiến nghị xây dựng pháp luật và nâng cao năng lực cho việc áp dụng phương thức kiểm tra tại nguồn và kiểm tra tại khâu lưu thông trên thị trường nội địa. |
Các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
Vụ Pháp chế |
Báo cáo nghiên cứu, đề xuất (nếu có). |
Năm 2023 |
1.3.4 |
Nâng cấp, hoàn thiện và triển khai hiệu quả thủ tục điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (Thực hiện theo kế hoạch và chỉ đạo của Ủy ban chỉ đạo Quốc gia về Cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa Asean và tạo thuận lợi thương mại). |
Vụ Tổ chức cán bộ (Văn phòng thường trực Cải cách hành chính). |
Văn phòng Bộ, các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
Sản phẩm cụ thể theo tiến độ triển khai kế hoạch và chỉ đạo của Ủy ban chỉ đạo Quốc gia về Cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa Asean và tạo thuận lợi thương mại. |
Năm 2023 |
1.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số theo “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” đồng bộ với thực hiện cải cách hành chính, Chính phủ điện tử trong lĩnh vực nông nghiệp (thực hiện theo Kế hoạch và chỉ đạo của Bộ về Chính phủ điện tử, chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp). |
|
|
Sản phẩm cụ thể theo tiến độ triển khai Đề án. |
|
1.5 |
Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp gắn với đẩy mạnh phân cấp, trao quyền cho địa phương và kiểm tra, giám sát (Thực hiện theo Kế hoạch và chỉ đạo của Bộ gắn với Đề án phân cấp, trao quyền cho địa phương trong giải quyết thủ tục hành chính). |
Văn phòng Bộ |
Các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
Phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính/số lượng văn bản sửa đổi, bổ sung để thực thi phương án. |
Năm 2023 |
1.6 |
Tập huấn, phổ biến các quy định mới về kiểm tra chuyên ngành; thường xuyên tổ chức đối thoại, trao đổi với người dân và doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt các phản hồi chính sách và giải quyết các khó khăn, vướng mắc. |
Các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
Vụ Pháp chế |
Lớp/buổi tập huấn/văn bản trả lời kiến nghị của doanh nghiệp. |
Năm 2023 |
2. Triển khai xây dựng Dự án Luật Đất đai (sửa đổi) theo Nghị quyết số 150/NQ-CP ngày 14/11/2022 của Chính phủ ban hành kế hoạch hoàn thiện Dự án luật Đất đai (sửa đổi); Nghị quyết số 170/NQ-CP ngày 31/12/2022 của Chính phủ ban hành Kế hoạch tổ chức lấy ý kiến Nhân dân đối với Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi). |
|||||
2.1 |
Rà soát các Luật thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất sửa đổi, bổ sung đảm bảo thống nhất với Dự án Luật Đất đai (sửa đổi). |
Vụ Pháp chế |
- Các Cục: Lâm nghiệp, Kiểm Lâm, Trồng trọt, Chăn nuôi, Thủy sản, Kinh tế hợp tác và PTNT, Quản lý ĐĐ và PCTT, Thủy lợi. - Viện Chính sách và chiến lược phát triển nông nghiệp. |
Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát nội dung các luật chuyên ngành liên quan đến đất đai. |
Năm 2023 |
2.2 |
Tổ chức lấy ý kiến Nhân dân đối với Dự án Luật Đất đai (sửa đổi) theo Nghị quyết số 170/NQ-CP ngày 31/12/2022 của Chính phủ. |
||||
2.2.1 |
Gửi văn bản lấy ý kiến các đơn vị thuộc Bộ, các Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Hội, Hiệp hội, chuyên gia. |
Vụ Pháp chế |
- Các Cục, Vụ, đơn vị liên quan; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
- Văn bản của Bộ gửi lấy ý kiến; - Ý kiến góp ý các đơn vị; - Tổng hợp ý kiến góp ý vào Dự án Luật Đất đai (sửa đổi). |
Tháng 02/2023 |
2.2.2 |
Tổ chức Hội thảo, hội nghị, gửi phiếu điều tra lấy ý kiến Dự án Luật Đất đai (sửa đổi). |
Vụ Pháp chế |
Các Cục, Vụ, Viện, các chuyên gia, nhà khoa học. |
Tổng hợp ý kiến góp ý vào Dự án Luật Đất đai (sửa đổi). |
Tháng 3/2023 |
2.2.3 |
Tổng hợp báo cáo kết quả lấy ý kiến nhân dân về Dự án Luật Đất đai (sửa đổi). |
Vụ Pháp chế |
- Các Cục, Vụ, đơn vị liên quan - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
- Báo cáo kết quả lấy kiến đối với Dự án Luật Đất đai (sửa đổi); - Góp ý Dự án Luật Đất đai (sửa đổi). Nhất là các nội dung liên quan đến quản lý, sử dụng đất nông nghiệp, đảm bảo đúng quy định, phù hợp với thực tiễn, có cơ sở thực hiện, thống nhất với luật chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. |
Tháng 3/2023 |
2.3 |
Tham gia các đoàn khảo sát, cuộc họp của Quốc hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các tổ chức khác chủ trì về xây dựng Dự án Luật đất đai (sửa đổi). |
Các Cục, Vụ, đơn vị liên quan. |
Vụ Pháp chế |
Tham gia và có ý kiến trực tiếp vào Dự án Luật Đất đai (sửa đổi). |
Năm 2023 |
2.4 |
Tổ chức khảo sát về tình hình quản lý, sử dụng đất nông nghiệp tại các vùng sinh thái trên cả nước. |
Vụ Pháp chế |
- Các Cục: Lâm nghiệp, Kiểm lâm, Trồng trọt, Chăn nuôi, Kinh tế hợp tác và PTNT, Quản lý Đê điều và PCTT, Thủy lợi, Thủy sản. - Viện VASS, Viện chính sách và CLPTNNNT, Viện quy hoạch và TKNN… |
Báo cáo kết quả tổng hợp, đánh giá khảo sát. |
Năm 2023 |
1. Vụ Pháp chế
a) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch;
b) Tổ chức sơ kết, tổng kết, đề xuất khen thưởng về công tác pháp chế; định kỳ, đột xuất báo cáo Lãnh đạo Bộ và các cơ quan có liên quan về kết quả thực hiện kế hoạch.
2. Các đơn vị thuộc Bộ
a) Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch; bố trí nguồn lực về con người, kinh phí để thực hiện có kết quả tốt. Căn cứ vào nhiệm vụ được phân công tại kế hoạch này và yêu cầu công tác của đơn vị để ban hành Kế hoạch công tác pháp chế năm 2023 của đơn vị và gửi về Vụ Pháp chế để theo dõi, phối hợp;
b) Phối hợp với Vụ Pháp chế, các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan thực hiện Kế hoạch.
3. Vụ Tài chính
Vụ Tài chính phối hợp, hướng dẫn Vụ Pháp chế, các đơn vị thuộc Bộ để đảm bảo kinh phí triển khai Kế hoạch công tác pháp chế năm 2023 của Bộ theo quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình quản lý ngân sách của Bộ.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của các đơn vị và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật, cụ thể:
1. Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật; Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
2. Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08/02/2023 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
3. Thông tư liên tịch số 192/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hợp nhất văn bản QPPL và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật.
4. Thông tư số 64/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 về hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước phục vụ hoạt động Hỗ trợ Pháp lý cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ./.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1 Trường hợp sau khi triển khai rà soát, các đơn vị không phát sinh văn bản quy phạm pháp luật đề nghị bãi bỏ trong năm 2023 thì sẽ không ban hành Thông tư này.
2 Thực hiện Quyết định số 3444/QĐ-BNN-KH ngày 12/9/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030.
3 Thực hiện Quyết định số 1386/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 15/4/2022 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Ban Cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hưởng ứng Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tình hình mới.
4 Ghi chú: Trường hợp nhiệm vụ rà soát này trùng với nhiệm vụ rà soát tại mục 1, mục 2 phần IV của Phụ lục này. Tổ chức triển khai rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu, đề nghị của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp, Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan khác thì có thể việc triển khai, hướng dẫn thực hiện rà soát và báo cáo rà soát gộp chung với nhiệm vụ tại mục 1, mục 2 phần IV Phụ lục này.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.