ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 806/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 10 tháng 5 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Căn cứ Thông báo Kết luận số 414/TB-UBND ngày 03/5/2017 của phiên họp Thường trực UBND tỉnh tháng 4 năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 94/TTr-SNN ngày 12/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Hà Giang, với các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức hỗ trợ đối với từng loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật thì mức hỗ trợ tương đương mức hỗ trợ bằng tiền được quy đổi theo giá tại thời điểm hỗ trợ.
1.2. Đối tượng áp dụng: Hộ nông dân, người nuôi trồng thủy sản, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản bị thiệt hại trực tiếp do thiên tai, dịch bệnh theo Điều 1, Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ (viết tắt là Nghị định 02/2017/NĐ-CP).
2. Nguyên tắc, điều kiện và trình tự và thủ tục hỗ trợ
Thực hiện theo Điều 3, Điều 4, Điều 6 Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
3. Định mức hỗ trợ và nguồn kinh phí hỗ trợ
3.1. Định mức hỗ trợ cho từng loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh ban hành chi tiết tại Phụ lục đính kèm.
3.2. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Nguồn ngân sách tỉnh, huyện, xã theo phân cấp quản lý nhà nước hiện hành và hướng dẫn của tỉnh.
4. Tổ chức triển khai thực hiện
4.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố thiên tai, dịch bệnh hoặc xác nhận dịch bệnh xảy ra trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.
- Phối hợp với huyện, thành phố và các xã trong việc xác định mức độ thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh; hướng dẫn các biện pháp hạn chế thiệt hại, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và khôi phục sản xuất.
4.2. Sở Tài chính
- Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan thẩm định mức độ thiệt hại, nhu cầu kinh phí hỗ trợ; đề xuất UBND tỉnh nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định hiện hành. Tham mưu cho UBND tỉnh trình Bộ Tài chính hỗ trợ kinh phí tự nguồn ngân sách Trung ương.
- Hướng dẫn cấp phát, thanh toán và quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4.3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra thiên tai, dịch bệnh và cơ quan chuyên môn trực thuộc phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, đơn vị có liên quan theo dõi chặt chẽ tình hình thiên tai, dịch bệnh; thống kê, tổng hợp tình hình thiệt hại báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
- Xác định chính xác mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ giống khôi phục sản xuất và quyết định hỗ trợ cho từng địa bàn xã, phường, thị trấn đảm bảo kịp thời, đúng chính sách, chế độ; sử dụng kinh phí hỗ trợ giống khôi phục sản xuất đảm bảo có hiệu quả, đúng mục đích, đúng đối tượng.
- Tổng hợp nhu cầu hỗ trợ giống để khôi phục sản xuất, kết quả thực hiện hỗ trợ sau mỗi đợt thiên tai, dịch bệnh và hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính.
4.4. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Xác nhận các điều kiện được hỗ trợ thiệt hại cho các hộ nông dân, người nuôi trồng thủy sản, chủ trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã theo Điều 4 Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn các đối tượng được hỗ trợ về trình tự và cách thức thực hiện hỗ trợ; tổ chức thông kê, kiểm tra, xác minh và lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ thiệt hại đối với dịch bệnh, thiên tai tại địa phương, tổng hợp và báo cáo gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2017. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thực hiện theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP và các quy định hiện hành của Trung ương.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND tỉnh các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
MỨC HỖ TRỢ CHO TỪNG LOẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI,
THỦY SẢN ĐỂ PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày
10/5/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức hỗ trợ |
|
|
||
1 |
Diện tích lúa thuần bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
2.000.000 |
2 |
Diện tích lúa thuần bị thiệt hại từ 30% - 70% |
đồng/ha |
1.000.000 |
3 |
Diện tích mạ lúa thuần bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
20.000.000 |
4 |
Diện tích mạ lúa thuần bị thiệt hại từ 30% - 70% |
đồng/ha |
10.000.000 |
5 |
Diện tích lúa lai bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
3.000.000 |
6 |
Diện tích lúa lai bị thiệt hại từ 30% - 70% |
đồng/ha |
1.500.000 |
7 |
Diện tích mạ lúa lai bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
30.000.000 |
8 |
Diện tích mạ lúa lai bị thiệt hại từ 30% - 70% |
đồng/ha |
15.000.000 |
9 |
Diện tích ngô và rau màu các loại thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
2.000.000 |
10 |
Diện tích ngô và rau màu các loại thiệt hại từ 30% - 70% |
đồng/ha |
1.000.000 |
11 |
Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
4.000.000 |
12 |
Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại từ 30% - 70% |
đồng/ha |
2.000.000 |
13 |
Diện tích cây dược liệu bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
4.000.000 |
14 |
Diện tích cây dược liệu bị thiệt hại từ 30% - 70% |
đồng/ha |
2.000.000 |
|
|
||
1 |
Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ (trong đó có cây thảo quả) trồng trên đất lâm nghiệp vườn giống rừng giống bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
4.000.000 |
2 |
Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp vườn giống, rừng giống bị thiệt hại từ 30% - 70% |
đồng/ha |
2.000.000 |
3 |
Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
40.000.000 |
4 |
Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm bị thiệt hại từ 30% - 70% |
đồng/ha |
20.000.000 |
|
|
||
1 |
Diện tích nuôi cá truyền thống, các loài cá bản địa |
|
|
a |
Thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
5.000.000 |
b |
Thiệt hại từ 30% đến 70% |
đồng/ha |
3.000.000 |
2 |
Lồng, bè nuôi nước ngọt |
|
|
a |
Thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
8.500.000 |
b |
Thiệt hại từ 30% đến 70% |
đồng/ha |
5.000.000 |
3 |
Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh |
|
|
a |
Thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
25.000.000 |
b |
Thiệt hại từ 30% đến 70% |
đồng/ha |
15.000.000 |
4 |
Diện tích nuôi cá nước lạnh (tầm, hồi) thâm canh |
|
|
a |
Thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
43.000.000 |
b |
Thiệt hại từ 30% đến 70% |
đồng/ha |
25.000.000 |
5 |
Diện tích nuôi trồng các loại thủy sản khác |
|
|
a |
Thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
5.000.000 |
b |
Thiệt hại từ 30% đến 70% |
đồng/ha |
3.000.000 |
|
|
||
1 |
Thiệt hại do thiên tai |
|
|
a |
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) đến 28 ngày tuổi |
đồng/con |
15.000 |
b |
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) trên 28 ngày tuổi |
đồng/con |
28.000 |
c |
Lợn đến 28 ngày tuổi |
đồng/con |
350.000 |
d |
Lợn trên 28 ngày tuổi |
đồng/con |
750.000 |
đ |
Lợn nái và lợn đực đang khai thác |
đồng/con |
2.000.000 |
e |
Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi |
đồng/con |
2.000.000 |
f |
Bò sữa trên 6 tháng tuổi |
đồng/con |
7.000.000 |
g |
Trâu, bò thịt, ngựa đến 6 tháng tuổi |
đồng/con |
1.300.000 |
h |
Trâu, bò thịt, ngựa trên 6 tháng tuổi |
đồng/con |
4.000.000 |
i |
Hươu, nai, cừu, dê |
đồng/con |
2.000.000 |
k |
Ong nội nuôi lấy mật |
đồng/tổ |
400.000 |
2 |
Thiệt hại do dịch bệnh |
|
|
|
Hỗ trợ trực tiếp cho các hộ sản xuất có gia súc, gia cầm phải tiêu hủy bắt buộc do mắc dịch bệnh hoặc trong vùng có dịch bắt buộc phải tiêu hủy với mức hỗ trợ cụ thể như sau: |
|
|
a |
Lợn |
đồng/kg |
38.000 |
b |
Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai |
đồng/kg |
45.000 |
c |
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) |
đồng/con |
35.000 |
d |
Ong nội nuôi lấy mật |
đồng/tổ |
400.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.