ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 805/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 27 tháng 5 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Công văn số 1043/BTTTT-CĐSQG ngày 25/3/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc tiếp tục triển khai một số giải pháp thúc đẩy hiệu quả cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến;
Căn cứ Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 20/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Thái Bình năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 40/TTr-STTTT ngày 14/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
- Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện trên Cổng dịch vụ công quốc gia tối thiểu 80% (áp dụng đối với các sở, ban, ngành).
- Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ đạt tối thiểu 85%.
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tối thiểu 50%.
- Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công tối thiểu 45%.
- Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính 100%.
- Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử 100%.
- Tỷ lệ thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Tư pháp cấp huyện 100% (tiêu chí này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Tư pháp cấp huyện).
1. Giao các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Căn cứ chỉ tiêu được giao tại Điều 1 Quyết định này; các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện; trong đó phân rõ lộ trình cụ thể tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo từng tháng, quý trong năm; phân công, giao nhiệm vụ kèm chỉ tiêu đối với từng phòng ban, đơn vị trực thuộc và mỗi cán bộ, công chức, viên chức nhằm đạt chỉ tiêu được giao.
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính qua đó phát hiện và xử lý kịp thời những hành vi không đúng quy định của cán bộ, công chức, viên chức gây khó khăn phiền hà cho người dân trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở; Thủ trưởng ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
GIAO CHỈ TIÊU NÂNG CAO TỶ LỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 805/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT |
Tên cơ quan |
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện trên Cổng dịch vụ công quốc gia tối thiểu 80% (tiêu chí này áp dụng đối với các sở, ban, ngành) |
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tối thiểu 50% |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công tối thiểu 45% |
Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính 100% |
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử 100% |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ đạt tối thiểu 85% |
Tỷ lệ thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Tư pháp cấp huyện 100% (tiêu chí này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Tư pháp cấp huyện) |
Ghi chú |
1 |
Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp |
80 |
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
|
|
2 |
Sở Công Thương |
80 |
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
|
|
3 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
80 |
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
|
|
4 |
Sở Giao thông vận tải |
80 |
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
|
|
5 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
80 |
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
|
|
6 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
80 |
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
|
|
7 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
80 |
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
|
|
8 |
Sở Nội vụ |
80 |
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
|
|
9 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
80 |
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
|
|
10 |
Sở Tài chính |
80 |
50 |
|
100 |
100 |
85 |
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến không đăng ký do các thủ tục không thu phí |
11 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
80 |
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
|
|
12 |
Sở Tư pháp |
80 |
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
|
|
13 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
80 |
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
|
|
14 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
90 |
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
|
|
15 |
Sở Xây dựng |
80 |
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
|
|
16 |
Sở Y tế |
80 |
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
|
|
17 |
Ủy ban nhân dân huyện Đông Hưng |
|
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
100 |
|
18 |
38/38 xã, thị trấn huyện Đông Hưng |
|
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
100 |
|
19 |
Ủy ban nhân dân huyện Hưng Hà |
|
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
100 |
|
20 |
35/35 xã, thị trấn huyện Hưng Hà |
|
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
100 |
|
21 |
Ủy ban nhân dân huyện Kiến Xương |
|
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
100 |
|
22 |
33/33 xã, thị trấn huyện Kiến Xương |
|
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
100 |
|
23 |
Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Phụ |
|
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
100 |
|
24 |
37/37 xã, thị trấn huyện Quỳnh Phụ |
|
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
100 |
|
25 |
Ủy ban nhân dân huyện Thái Thụy |
|
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
100 |
|
26 |
36/36 xã, thị trấn huyện Thái Thụy |
|
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
100 |
|
27 |
Ủy ban nhân dân huyện Tiền Hải |
|
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
100 |
|
28 |
32/32 xã, thị trấn huyện Tiền Hải |
|
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
100 |
|
29 |
Ủy ban nhân dân huyện Vũ Thư |
|
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
100 |
|
30 |
30/30 xã, thị trấn huyện Vũ Thư |
|
50 |
45 |
100 |
100 |
85 |
100 |
|
31 |
Ủy ban nhân dân thành phố Thái Bình |
|
60 |
45 |
100 |
100 |
85 |
100 |
|
32 |
19/19 xã, phường thuộc thành phố Thái Bình |
|
55 |
45 |
100 |
100 |
85 |
100 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.