ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 801/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 13 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 316/KH-UBND ngày 25/10/2022 của UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 1201/TTr-VPUBND ngày 10/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính nội bộ sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục hành chính thứ tự số 03 tại Phần I - Danh mục thủ tục hành chính nội bộ và nội dung của thủ tục hành chính (từ trang số 09 đến trang số 10) tại Phần II - Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính nội bộ được ban hành kèm theo Quyết định số 1930/QĐ-UBND ngày 27/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 801/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC TTHC NỘI BỘ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
3 |
Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
UBND cấp huyện |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI
3. Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định do các cơ quan, đơn vị gửi đến. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì đề nghị cơ quan soạn thảo bổ sung hồ sơ. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì tiếp nhận để thẩm định.
- Bước 2: Tiến hành thẩm định dự thảo văn bản; yêu cầu cơ quan chủ trì soạn thảo báo cáo những vấn đề thuộc nội dung của dự thảo văn bản; tổ chức khảo sát hoặc phối hợp với cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức khảo sát về những vấn đề thuộc nội dung của dự thảo văn bản.
- Bước 3: Đối với dự thảo văn bản liên quan đến nhiều lĩnh vực hoặc do Phòng Tư pháp chủ trì soạn thảo thì Phòng Tư pháp thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định, thành phần bao gồm đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ gửi thẩm định, Phòng Tư pháp gửi Báo cáo thẩm định đến cơ quan chủ trì soạn thảo.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ thống quản lý quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định.
+ Tờ trình về dự thảo văn bản.
+ Dự thảo quyết định của UBND cấp huyện;
+ Báo cáo đánh giá tác động chính sách (đối với hồ sơ dự thảo nghị quyết theo khoản 2, 3, 4 Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật).
+ Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp, bản chụp ý kiến góp ý.
+ Tài liệu khác (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định.
- Thời gian cơ quan soạn thảo bổ sung hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật không tính vào thời gian thẩm định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị thuộc UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị khác thực hiện nhiệm vụ tham mưu, chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13;
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi số 63/2020/QH14;
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.