ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 797/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 07 tháng 4 năm 2016 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi một số điều của nghị định 92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/2/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định Quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Kế hoạch số 3065/KH-UBND ngày 28/7/2015 của UBND tỉnh về kế hoạch hành động thực hiện Nghị Quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số 74/BC-SKH&ĐT ngày 23/3/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm định Đề cương, nhiệm vụ Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020 định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 14/TTr-STTTT ngày 28/3/2016 về việc phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030, với các nội dung chính như sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 – 2020, định hướng đến năm 2030.
2. Cơ quan chủ trì lập quy hoạch: Sở Thông tin và Truyền thông
3. Mục tiêu lập quy hoạch:
Tăng cường năng lực lãnh đạo, quản lý và điều hành của hệ thống các cơ quan Đảng và Nhà nước trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh. Làm cơ sở để tạo môi trường pháp lý thuận lợi thu hút đầu tư cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
Thúc đẩy phát triển và phổ cập công nghệ thông tin tại vùng nông thôn, miền núi của tỉnh, góp phần thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn và thành thị, nâng cao đời sống nhân dân.
Cụ thể hoá những mục tiêu kinh tế xã hội liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin nêu trong Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ đến năm 2020; Kế hoạch hành động số 3065/KH-UBND ngày 28/7/2015 của UBND tỉnh.
5. Sự cần thiết, tính cấp bách và ý nghĩa thực tiễn của quy hoạch:
Công nghệ thông tin đã phát triển mạnh mẽ và trở thành công cụ quan trọng hàng đầu thực hiện quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin đã được chỉ rõ từ khi Bộ Chính trị Khoá VIII có Chỉ thị số 58/CT-TW ngày 17/10/2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Với sự phát triển của nền kinh tế, sự tiến bộ không ngừng của công nghệ thông tin trong thời gian qua, đến nay nhiều nội dung Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh không còn phù hợp; do đó, nhằm đánh giá hiện trạng ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh trong thời gian qua; cụ thể hóa những mục tiêu về công nghệ thông tin nêu trong Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 và đề ra những giải pháp khả thi để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ thì việc xây dựng quy hoạch phát triển công nghệ thông tin giai đoạn 2016 – 2020, định hướng đến năm 2030 là rất cần thiết.
5. Nội dung chủ yếu của Quy hoạch:
- Phần thứ nhất: Hiện trạng tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Phú Thọ
- Phần thứ hai: Hiện trạng ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Phần thứ ba: Dự báo phát triển công nghệ thông tin
- Phần thứ tư: Phương hướng phát triển công nghệ thông tin
- Phần thứ năm: Giải pháp tổ chức thực hiện
6. Sản phẩm quy hoạch: Thuyết minh đồ án quy hoạch (gồm báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt); Sơ đồ, bản vẽ và phụ lục kèm theo; Bản đồ quy hoạch; Bộ đĩa CD hoặc USB lưu trữ các tài liệu trên.
7. Dự toán lập quy hoạch:
Cơ sở lập dự toán: Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học công nghệ.
Giá trị dự toán: 358.596.000 đồng.
(Chi tiết theo biểu kèm theo)
8. Nguồn vốn lập quy hoạch: Nguồn vốn ngân sách nhà nước (vốn ngân sách tỉnh).
9. Tiến độ thực hiện: Trong năm 2016
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ nội dung đề cương và dự toán kinh phí được phê duyệt tại Điều 1, chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị liên quan tổ chức triển khai xây dựng hoàn chỉnh “Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 – 2020, định hướng đến năm 2030” trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ
Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 – 2020, định hướng đến năm 2030
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ - UBND ngày /4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Nội dung |
Số liệu |
I |
Chi phí theo định mức |
|
1 |
Gchuẩn (1.870.680.000 đồng) |
|
2 |
Hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch (H1) |
1,00 |
3 |
Hệ số điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế - xã hội (H2) |
1,40 |
4 |
Hệ số quy mô diện tích tự nhiên (H3) |
1,2 |
5 |
Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu và mặt bằng giá tiêu dùng (K) |
1,31 |
6 |
Hệ số quy hoạch ngành (Qn) |
0,15 |
7 |
Định mức chi phí cho dự án quy hoạch phát triển ngành của tỉnh Phú Thọ (GQHN = Gchuẩn x H1 x H2 x H3 x Qn x K) |
280.602.000 |
II |
Dự toán bổ sung |
|
1 |
Chi phí khảo sát, mua bản đồ bổ sung |
42.780.000 |
2 |
Chi phí chỉnh sửa, xây dựng bản đồ |
18.138.704 |
III |
Thuế GTGT (5%) |
17.076.000 |
IV |
Tổng kinh phí xây dựng quy hoạch |
358.596.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.