ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 792/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 28 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1603/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 4041/SKHĐT-TH ngày 27 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chi tiết kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách trung ương năm 2024 cho các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư khác(1) như tại các Biểu số 01 và 02 kèm theo.
Thời gian giải ngân các nguồn vốn trên thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh hướng dẫn các chủ đầu tư triển khai thực hiện theo quy định.
2. Các chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn vốn trên đúng mục đích và thanh, quyết toán đúng quy định. Định kỳ hằng tháng, quý và cả năm báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách trung ương về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời cập nhật lên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công theo đúng quy định.
Điều 3. Giám đốc: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Biểu số 01
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 792/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn |
KH năm 2024 trung ương giao |
KH năm 2024 địa phương giao |
Ghi chú |
|
TỔNG SỐ |
823.220 |
823.220 |
|
|
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
823.220 |
823.220 |
|
I |
Vốn ngân sách trung ương (trong nước) |
823.220 |
823.220 |
(*) |
|
Trong đó: |
|
|
|
- |
Đầu tư các dự án quan trọng quốc gia, dự án cao tốc, liên kết vùng, đường ven biển, dự án trọng điểm khác |
200.000 |
232.000 |
|
Ghi chú:
- (*): Không tính kế hoạch vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
Biểu số 02
CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 792/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Đ\/T: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch đầu tư vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 |
Kế hoạch đầu tư vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 đã bố trí |
Kế hoạch năm 2024 |
Ghi chú |
||||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Trong đó: Vốn NSTW |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NSTW |
Tổng số |
Trong đó |
Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW |
Thanh toán nợ đọng XDCB |
Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW |
Thanh toán nợ đọng XDCB |
|||||||||
Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW |
Thanh toán nợ đọng XDCB |
|||||||||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
3.367.939 |
2.755.900 |
2.583.502 |
|
|
1.127.440 |
|
|
823.220 |
|
|
|
A |
NGÀNH/ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN |
|
|
|
732.246 |
680.100 |
574.202 |
|
|
175.900 |
|
|
244.595 |
|
|
|
I |
Dự án chuyển tiếp sang năm 2024 |
|
|
|
732.246 |
680.100 |
574.202 |
|
|
175.900 |
|
|
244.595 |
|
|
|
a) |
Dự án dự kiến bàn giao đưa vào sử dụng năm 2024 |
|
|
|
180.500 |
164.000 |
164.000 |
|
|
119.400 |
|
|
44.600 |
|
|
|
1 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng Vườn quốc gia Chư Mom Ray |
BQL Vườn quốc gia Chư Mom Ray |
Sa Thầy |
NQ 19-29/4/2021; 625-01/12/2021 |
62.500 |
57.000 |
57.000 |
|
|
45.400 |
|
|
11.600 |
|
|
|
2 |
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống tưới Hồ chứa Đăk Car và Đập Đăk Sia II, huyện Sa Thầy |
BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT |
Sa Thầy |
NQ 20-29/4/2021; 684-30/12/2021 |
118.000 |
107.000 |
107.000 |
|
|
74.000 |
|
|
33.000 |
|
|
|
b) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
551.746 |
516.100 |
410.202 |
|
|
56.500 |
|
|
199.995 |
|
|
|
1 |
Sửa chữa nâng cấp Đập Đăk Cấm, thành phố Kon Tum |
BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT |
Kon Tum |
200-21/4/2023 |
295.006 |
269.100 |
269.100 |
|
|
13.000 |
|
|
119.995 |
|
|
|
2 |
Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng cho lực lượng kiểm lâm Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025 |
Chi cục Kiểm lâm tỉnh |
Kon Tum |
771-29/12/2022 |
73.240 |
67.000 |
67.000 |
|
|
35.000 |
|
|
30.000 |
|
|
|
3 |
Kè chống sạt lở sông Đăk Tờ Kan (đoạn cầu 42), huyện Đăk Tô |
UBND huyện Đăk Tô |
Đăk Tô |
262-25/5/2023 |
183.500 |
180.000 |
74.102 |
|
|
8.500 |
|
|
50.000 |
|
|
|
B |
NGÀNH/ LĨNH VỰC CẤP NƯỚC, THOÁT NƯỚC |
|
|
|
185.000 |
166.500 |
100.000 |
|
|
44.090 |
|
|
50.000 |
|
|
|
I |
Dự án chuyển tiếp sang năm 2024 |
|
|
|
185.000 |
166.500 |
100.000 |
|
|
44.090 |
|
|
50.000 |
|
|
|
a) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
185.000 |
166.500 |
100.000 |
|
|
44.090 |
|
|
50.000 |
|
|
|
1 |
Hệ thống thoát nước, vỉa hè các tuyến đường nội thành, thành phố Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
705-16/11/2022 |
185.000 |
166.500 |
100.000 |
|
|
44.090 |
|
|
50.000 |
|
|
|
C |
NGÀNH/LĨNH VỰC GIAO THÔNG |
|
|
|
2.250.693 |
1.709.300 |
1.709.300 |
|
|
724.450 |
|
|
511.625 |
|
|
|
I |
Dự án chuyển tiếp sang năm 2024 |
|
|
|
1.877.947 |
1.418.800 |
1.418.800 |
|
|
724.450 |
|
|
411.625 |
|
|
|
a) |
Dự án dự kiến bàn giao đưa vào sử dụng năm 2024 |
|
|
|
279.773 |
251.800 |
251.800 |
|
|
187.175 |
|
|
64.625 |
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 675 đoạn từ Km0 - Km24 |
Sở Giao thông vận tải |
Kon Tum, Sa Thầy |
NQ 27-29/4/2021; 678-30/12/2021 |
129.773 |
116.800 |
116.800 |
|
|
110.788 |
|
|
6.012 |
|
|
|
2 |
Đường giao thông từ xã Đăk Pne, huyện Kon Rẫy đi huyện Kbang, tỉnh Gia Lai |
UBND huyện Kon Rẫy |
Kon Rẫy |
466-28/5/2021; |
150.000 |
135.000 |
135.000 |
|
|
76.387 |
|
|
58.613 |
|
|
|
b) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
1.598.174 |
1.167.000 |
1.167.000 |
|
|
537.275 |
|
|
347.000 |
|
|
|
1 |
Xây dựng cầu và đường hai đầu cầu từ bến du lịch xã Ia Chim, thành phố Kon Tum (Tỉnh lộ 671) đến đường giao thông kết nối với Tỉnh lộ 675A xã Ya Ly huyện Sa Thầy |
Sở Giao thông vận tải |
Kon Tum |
NQ 23-29/4/2021; 676-30/12/2021 |
169.234 |
152.000 |
152.000 |
|
|
62.200 |
|
|
65.000 |
|
|
|
2 |
Nâng cấp mở rộng Tỉnh lộ 671 đoạn từ Km49+500 - Km52 (giao với đường Hồ Chí Minh) |
Sở Giao thông vận tải |
Kon Tum |
NQ 24-29/4/2021; 680-30/12/2021 |
128.940 |
115.000 |
115.000 |
|
|
58.189 |
|
|
50.000 |
|
|
|
3 |
Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Plong |
NQ 17-29/4/2021; 683-30/12/2021 |
1.300.000 |
900.000 |
900.000 |
|
|
416.887 |
|
|
232.000 |
|
|
|
II |
Dự án khởi công mới năm 2024 |
|
|
|
372.746 |
290.500 |
290.500 |
|
|
|
|
|
100.000 |
|
|
|
a) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
372.746 |
290.500 |
290.500 |
|
|
|
|
|
100.000 |
|
|
|
1 |
Đường từ Quốc lộ 24 đi khu nghỉ dưỡng khu vực Đông Nam |
UBND huyện Kon Plông |
Kon Plông |
580-23/11/2023 |
109.484 |
98.500 |
98.500 |
|
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
2 |
Đường từ Trung tâm thị trấn Đăk Glei đến trung tâm xã Xốp, huyện Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
299-21/6/2023 |
263.262 |
192.000 |
192.000 |
|
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
D |
ĐẦU TƯ NÂNG CAO NĂNG LỰC Y TẾ DỰ PHÒNG, Y TẾ CƠ SỞ |
|
|
|
200.000 |
200.000 |
200.000 |
|
|
183.000 |
|
|
17.000 |
|
|
|
I |
Dự án chuyển tiếp sang năm 2024 |
|
|
|
200.000 |
200.000 |
200.000 |
|
|
183.000 |
|
|
17.000 |
|
|
|
a) |
Dự án dự kiến bàn giao đưa vào sử dụng năm 2024 |
|
|
|
200.000 |
200.000 |
200.000 |
|
|
183.000 |
|
|
17.000 |
|
|
|
1 |
Đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 03 Bệnh viện đa khoa khu vực, trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Kon Tum |
Sở Y tế |
Ngọc Hồi, Đăk Hà, Đăk Glei |
772-29/12/2022; 318-03/7/2023 |
200.000 |
200.000 |
200.000 |
|
|
183.000 |
|
|
17.000 |
|
|
Dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.