ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 790/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 02 tháng 7 năm 2021 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50/NQ-CP NGÀY 20 THÁNG 5 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII CỦA ĐẢNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu triển khai thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50/NQ-CP NGÀY 20 THÁNG 5 NĂM 2021 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI
ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII CỦA ĐẢNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai
Châu)
Thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu xây dựng Chương trình hành động triển khai thực hiện với các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu sau:
1. Cụ thể hóa quan điểm, đường lối, định hướng và nội dung liên quan của Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ vào nhiệm vụ công tác của các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn 2021-2025.
2. Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu là căn cứ để các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao tổ chức triển khai thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả, nỗ lực phấn đấu cao nhất để góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển đất nước nói chung và xây dựng tỉnh Lai Châu phát triển nhanh và bền vững, phấn đấu đến năm 2030 trở thành tỉnh phát triển khá trong khu vực các tỉnh miền núi phía Bắc, đến năm 2045 là tỉnh có kinh tế, xã hội đạt mức trung bình của cả nước đã đề ra tại Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lai Châu lần thứ XIV nhiệm kỳ 2020-2025, trong đó:
a) Về phát triển kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 9-10%/năm. GRDP bình quân đầu người đạt 65 triệu đồng. Cơ cấu kinh tế: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 12,44%; công nghiệp, xây dựng 42,42%; dịch vụ 36,43%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 8,71%.
- Giá trị gia tăng ngành nông nghiệp đạt trên 5%/năm; tổng sản lượng lương thực có hạt đạt trên 226.000 tấn; diện tích cây chè 10.000 ha, trồng mới 2.400 ha; tăng trưởng đàn gia súc trên 5%/năm.
- Thu ngân sách trên địa bàn đạt 3.000 tỷ đồng.
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng trung bình 11,5%/năm, trong đó xuất khẩu hàng địa phương tăng bình quân 10%/năm. Tổng lượt khách du lịch tăng bình quân 20%/năm.
- 100% số thôn, bản có đường xe máy hoặc ô tô đi lại được thuận lợi; 97% hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia. 100% trường học và trạm y tế xã được xây dựng kiên cố. Trên 93% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh; 99% dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung.
b) Về văn hóa, xã hội
- Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ em 5 tuổi; 100% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục Tiểu học mức độ 2 trở lên và đạt chuẩn phổ cập giáo dục Trung học cơ sở mức độ 1 trở lên. Tỷ lệ huy động học sinh trong độ tuổi đến trường: Mẫu giáo đạt 98%, Tiểu học đạt 99,8%, Trung học cơ sở đạt 95%, Trung học phổ thông đạt 60% trở lên. Tỷ lệ trường chuẩn quốc gia đạt 66,7%.
- 70% dân số được quản lý bằng hồ sơ sức khỏe điện tử; 13 bác sỹ/1 vạn dân; mức giảm tỷ suất sinh 0,4‰/năm; giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân xuống dưới 15%, thể thấp còi xuống 20%.
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 3%/năm, riêng huyện nghèo giảm 4%/năm; giải quyết việc làm cho 8.500 lao động/năm; đào tạo nghề cho 8.000 lao động/năm; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 62,8%.
- 80% thôn, bản, khu dân cư có nhà văn hóa; 100% đồng bào dân tộc thiểu số được xem truyền hình và nghe đài phát thanh; 86% hộ gia đình, 75% thôn, bản, khu phố, 98% cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn văn hóa.
c) Về môi trường
- 96% chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý, 75,5% số xã, phường, thị trấn tại các huyện, thành phố được thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt.
- Tỷ lệ che phủ rừng đạt 54%.
3. Quá trình tổ chức triển khai thực hiện, yêu cầu các sở, ban, ngành và địa phương nghiêm túc quán triệt các nguyên tắc lãnh đạo của Đảng, phương châm và các quan điểm chỉ đạo theo Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát, bổ sung, cập nhật những chủ trương, nhiệm vụ mới đáp ứng yêu cầu, điều kiện thực tiễn để nâng cao tinh thần chủ động, quyết tâm đổi mới, sáng tạo, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
a) Tập trung rà soát hệ thống văn bản, kiến nghị Trung ương sửa đổi các văn bản pháp luật còn chồng chéo, mâu thuẫn, vướng mắc trong quá trình thực hiện. Nâng cao chất lượng công tác tham mưu các văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng Nghị quyết về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh, đảm bảo Nghị quyết được xây dựng, ban hành theo đúng trình tự, thủ tục theo quy định; đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế, khả thi và hiệu quả.
b) Xây dựng Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 bảo đảm đồng bộ, khả thi, có tầm nhìn dài hạn, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, phát huy tối đa tiềm năng, thế mạnh đáp ứng yêu cầu phát triển toàn diện, bền vững của Tỉnh.
c) Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung gắn với xây dựng nông thôn mới bền vững. Tiếp tục cơ cấu lại ngành nông nghiệp một cách thực chất, hiệu quả; thực hiện có hiệu quả Chương trình “mỗi xã một sản phẩm” (OCOP), mở rộng quy mô các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc sản, đồng thời xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, truy xuất nguồn gốc của sản phẩm, nâng cao giá trị và sức cạnh tranh trên thị trường. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ vào nông nghiệp, mở rộng sản xuất nông nghiệp an toàn, nông nghiệp hữu cơ. Triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách phát triển nông nghiệp giai đoạn 2021-2025; đẩy mạnh cơ cấu lại sản xuất theo lĩnh vực, vùng; phát triển các vùng chuyên canh nông sản hàng hóa chất lượng cao, gắn với chỉ dẫn địa lý và truy xuất nguồn gốc; duy trì chăm sóc, quản lý, bảo vệ và khai thác diện tích cao su hiện có; phát triển mở rộng diện tích vùng cây ăn quả, cây chè, cây mắc ca; cây quế, hình thành phát triển vùng dược liệu,...; đẩy mạnh phát triển chăn nuôi quy mô công nghiệp, trang trại, gia trại và nuôi trồng thủy sản. Tập trung quản lý, bảo vệ tốt diện tích rừng hiện và diện tích rừng tăng thêm hàng năm, gắn với cung ứng và chi trả dịch vụ môi trường rừng.
d) Phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch; tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính, ngân hàng
Tăng cường công tác quản lý, khai thác, đầu tư thủy điện vừa và nhỏ gắn với bảo vệ môi trường, đảm bảo hài hòa giữa phát triển thủy điện với phát triển thủy lợi, lợi ích nhà đầu tư, người dân và địa phương; hoàn thành hệ thống lưới điện truyền tải cao thế 220 KV, 110 KV. Chú trọng phát triển công nghiệp chế biến nông sản hàng hóa, phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu, chế biến khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường.
Triển khai thực hiện Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 27/5/2021 về Ban hành “Chương trình hành động thực hiện tổng thể phát triển khu vực dịch vụ trên địa bàn tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050”. Tập trung phát triển thương mại, dịch vụ, kinh tế cửa khẩu, đẩy mạnh phát triển kinh tế biên mậu, nhất là xuất khẩu các mặt hàng của địa phương. Khai thác tiềm năng phát triển du lịch, chú trọng liên kết giữa ngành du lịch với các ngành, lĩnh vực khác trong chuỗi giá trị hình thành nên các sản phẩm du lịch, từng bước trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh; tăng cường, đổi mới công tác quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng; triển khai ứng dụng phần mềm “du lịch thông minh” trên điện thoại với hai ngôn ngữ Tiếng Việt và Tiếng Anh; tổ chức chương trình sự kiện theo chuyên đề để quảng bá, giới thiệu văn hóa, du lịch Lai Châu... đến với bạn bè trong nước và quốc tế. Chú trọng phát triển các thành phần kinh tế, đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, kinh tế hộ, phấn đấu đạt 3.000 doanh nghiệp và hợp tác xã.
Phát huy hiệu quả nguồn lực tài chính, ngân hàng; tăng cường các biện pháp thu ngân sách, tiết kiệm, giảm chi thường xuyên, dành nguồn lực đầu tư phát triển kinh tế, xã hội. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến về hội nhập kinh tế quốc tế, các Hiệp định thương mại tự do đã ký như: Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA),...; phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ, ngành liên quan tổ chức các hội nghị, tập huấn về hội nhập kinh tế quốc tế và hướng dẫn việc thực thi các cam kết hội nhập cho cán bộ, công chức, viên chức, cộng đồng doanh nghiệp và Nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Phát triển mạnh các ngành dịch vụ, trong đó ưu tiên phát triển những ngành dịch vụ có lợi thế, có hàm lượng tri thức, công nghệ và giá trị gia tăng cao; đồng thời thực hiện tốt cơ chế, chính sách, tạo môi trường thuận lợi, khuyến khích đầu tư, phát triển mạnh các dịch vụ: tài chính ngân hàng, logistic, y tế, giáo dục, văn hóa, nghệ thuật, thể thao,...; nhất là dịch vụ chất lượng cao về đào tạo nguồn nhân lực và y tế, chăm sóc sức khỏe.
2. Phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
Thúc đẩy mạnh mẽ ứng dụng khoa học và công nghệ trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội; nhất là ứng dụng công nghệ, kỹ thuật trong bảo tồn, phục tráng, chọn tạo giống cây trồng nông nghiệp, cây dược liệu, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao; đẩy mạnh hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, sở hữu trí tuệ, xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, truy xuất nguồn gốc hàng hóa đặc trưng của tỉnh. Tăng cường triển khai hoạt động chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực,... Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 trong các cơ quan nhà nước để nâng cao hiệu quả cải cách hành chính của tỉnh.
Chú trọng thúc đẩy, chuyển giao, ứng dụng thành tựu của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào các lĩnh vực của đời sống xã hội. Xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ có trình độ chuyên môn cao, tài năng trẻ trên tất cả các lĩnh vực. Phát huy năng lực đổi mới, sáng tạo của đội ngũ trí thức, phát triển cán bộ kỹ thuật trình độ cao trong các doanh nghiệp, hợp tác xã. Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư cho khoa học - công nghệ, vận động các tổ chức, cá nhân đầu tư cho khoa học và công nghệ. Khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các nhà khoa học, các chuyên gia tiếp cận với thực tiễn sản xuất và đời sống của tỉnh, thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Phát triển nguồn nhân lực, giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội
Tập trung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh, trọng tâm là phát triển nhân lực chất lượng cao, trọng dụng nhân tài. Quản lý chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, đảm bảo trình độ, năng lực, phẩm chất chính trị, đạo đức, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới. Thúc đẩy xây dựng xã hội học tập mở, học tập suốt đời. Củng cố, nâng cao chất lượng, hiệu quả các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh; đổi mới giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nghề; gắn đào tạo nghề với nhu cầu của các doanh nghiệp, hợp tác xã và thị trường lao động.
Tập trung thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; tập trung các mục tiêu phát triển bền vững giáo dục, đào tạo, đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Xây dựng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn, tâm huyết, trách nhiệm cao. Giữ vững và nâng cao chất lượng đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn. Đa dạng hóa hình thức tổ chức dạy học, chú trọng đến dạy và học trực tuyến, qua Internet, truyền hình, các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học; đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật quan trọng, các công trình động lực cho quá trình phát triển, trọng tâm là phát triển hạ tầng giao thông; phối hợp với Bộ Giao thông vận tải đẩy nhanh tiến độ xây dựng đường nối thành phố Lai Châu với cao tốc Nội Bài - Lào Cai, nâng cấp hệ thống đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện. Đẩy mạnh xây dựng, nâng cấp kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, nhất là phát triển hệ thống giao thông nông thôn liên xã, liên bản. Quan tâm đầu tư phát triển hạ tầng điện nông thôn, nước sinh hoạt, thủy lợi, hạ tầng vùng sản xuất, hạ tầng văn hóa - xã hội ở cơ sở.
Phát triển đô thị: Tiếp tục quản lý chặt chẽ quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết các đô thị, tăng cường công tác quản lý hoạt động cấp phép xây dựng. Từng bước xây dựng thành phố Lai Châu theo hướng đô thị thông minh. Tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư triển khai thực hiện các dự án đầu tư vào các khu đô thị như: Khu đô thị thiên đường Mắc ca tỉnh Lai Châu; Khu đô thị mới thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên; Khu đô thị 5A-7B thị trấn Than Uyên;...
Xây dựng nông thôn mới: Thực hiện có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, huy động các nguồn lực để xây dựng kết cấu hạ tầng - xã hội vùng nông thôn, tập trung xây dựng nông thôn mới gắn với phát triển kinh tế du lịch, mỗi xã một sản phẩm; đẩy mạnh phát triển ngành nghề nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động trong nông thôn. Thu hút mạnh mẽ các doanh nghiệp đầu tư vào nông thôn. Tiếp tục củng cố nâng cao các tiêu chí tại các xã đã đạt chuẩn; từng bước xây dựng các xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu, không ngừng cải thiện cuộc sống người dân nông thôn.
Xây dựng môi trường văn hóa một cách toàn diện ở gia đình, nhà trường, cộng đồng dân cư, trong các cơ quan đảng, nhà nước, đoàn thể, doanh nghiệp. Phát triển văn hóa đi đôi với phát triển kinh tế; chú trọng xây dựng, phát huy truyền thống yêu nước, nhân ái, nghĩa tình, trung thực, đoàn kết, cần cù, sáng tạo của nhân dân các dân tộc Lai Châu. Bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc, phát triển văn hóa gắn với du lịch. Xây dựng đời sống văn hóa văn minh, tiến bộ; đẩy mạnh phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, chú trọng phát triển văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao quần chúng.
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và bảo đảm an sinh xã hội. Thực hiện có hiệu quả, kịp thời các chính sách trợ giúp thường xuyên và đột xuất đối với các đối tượng yếu thế, người nghèo; các chính sách thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ. Chuyển mạnh sang đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường, đào tạo tại doanh nghiệp; thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn, gắn với giải quyết việc làm và phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, nhất là các dịch vụ kỹ thuật cao; chất lượng hoạt động của y tế cơ sở, từng bước thực hiện được vai trò là tuyến đầu trong phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân; quyết liệt các giải pháp nâng cao chất lượng dân số, giảm nhanh tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng. Chú trọng phát triển các cơ sở chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. Nâng cao chất lượng công tác dự báo, giám sát, phát hiện, khống chế, ngăn chặn hiệu quả, không để dịch bệnh lớn xảy ra, ứng phó kịp thời các vấn đề khẩn cấp.
Thực hiện tốt các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc, tôn giáo, trọng tâm vào phát triển sản xuất, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào các dân tộc và phát huy các giá trị văn hóa đạo đức tốt đẹp của tín ngưỡng, tôn giáo. Tổ chức thực hiện hiệu quả Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021 - 2030, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
Nâng cao chất lượng hoạt động thông tin, tuyên truyền, phát thanh, truyền hình; phát triển, phổ cập Internet băng thông rộng và điện thoại đến vùng sâu, vùng xa, biên giới của tỉnh. Bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống thông tin, báo chí, Internet, xuất bản; tăng cường năng lực quản lý không gian mạng, giữ vững chủ quyền quốc gia trên không gian mạng. Đẩy mạnh truyền thông quảng bá hình ảnh Lai Châu.
Nâng cao năng lực quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, tài nguyên nước, khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường ở các cấp; kiểm tra, giám sát việc quản lý sử dụng đất của tổ chức, cá nhân được giao đất; bảo vệ, phòng chống cháy rừng; quy hoạch sử dụng và bảo vệ nguồn nước; bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đối với các công trình thủy điện; chú trọng bảo vệ rừng hiện có, phục hồi, khoanh nuôi tái sinh, trồng rừng sản xuất gắn với bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên.
Đẩy mạnh tổ chức triển khai thực hiện các chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh, về đa dạng sinh học, về ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai. Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai; triển khai các dự án ưu tiên về biến đổi khí hậu được phê duyệt trong kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu của tỉnh; nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai, giám sát biến đổi khí hậu; tăng cường công tác tuyên truyền, cảnh báo Nhân dân chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu;...
Quán triệt, thực hiện nghiêm đường lối, chủ trương nghị quyết của Đảng về công tác quốc phòng, an ninh, trọng tâm là "Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới", "Chiến lược bảo vệ biên giới quốc gia", "Chiến lược bảo vệ an ninh quốc gia". Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh.
Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh, huyện vững chắc. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế, xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh, xây dựng, củng cố "thế trận lòng dân" vững chắc. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh các xã vùng biên giới. Thực hiện tốt công tác quản lý, bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia. Chủ động nắm chắc tình hình nội, ngoại biên, kịp thời phát hiện, đấu tranh với các hoạt động vi phạm, xây dựng biên giới hòa bình, ổn định, hữu nghị, hợp tác, phát triển.
Đẩy mạnh tuyên truyền nhằm thực hiện có hiệu quả Phong trào "Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc". Bảo đảm vững chắc an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tuyệt đối an toàn các mục tiêu, công trình trọng điểm về an ninh; chủ động nắm chắc tình hình, không để xảy ra bị động, bất ngờ, giải quyết ổn định tình hình an ninh trật tự ngay tại cơ sở; đẩy mạnh chuyển hóa địa bàn trọng điểm phức tạp; nâng cao năng lực xử lý các vấn đề an ninh của chính quyền cơ sở. Tăng cường các biện pháp kiềm chế và giảm thiểu tai nạn giao thông, an toàn phòng chống cháy nổ.
Quán triệt sâu sắc đường lối đối ngoại của Đảng; đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước, phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa đối ngoại của cấp ủy, ngoại giao của chính quyền và đối ngoại Nhân dân. Duy trì, phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) và 3 tỉnh phía Bắc nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, các đại sứ quán, các tổ chức quốc tế có quan hệ với tỉnh; thiết lập, mở rộng quan hệ với các đối tác mới. Tích cực vận động, thu hút vốn đầu tư nước ngoài và vốn viện trợ không hoàn lại đối với các lĩnh vực còn gặp nhiều khó khăn của tỉnh. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, xã hội khu vực biên giới, thúc đẩy hợp tác kinh tế, văn hóa, an ninh trật tự biên giới trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, phù hợp với các quy định và luật pháp của mỗi bên; giữ gìn và phát triển quan hệ hữu nghị hai bên biên giới.
8. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền các cấp
Triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021 - 2030. Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy tinh gọn, đảm bảo nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, một việc chỉ do một tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính; kiên quyết giảm và không thành lập mới các tổ chức trung gian; nâng cao chất lượng, cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Đẩy mạnh công tác thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao; chính sách khuyến học, khuyến tài; khuyến khích, khơi dậy tinh thần cống hiến vì đất nước, tạo động lực và áp lực để mọi cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ được giao, tận tụy phục vụ nhân dân. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, đề cao trách nhiệm cá nhân, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo trình độ, năng lực, phẩm chất chính trị, đạo đức, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới. đồng thời phát huy tính chủ động, sáng tạo, đề cao tinh thần trách nhiệm của từng cấp, từng ngành gắn với cơ chế kiểm soát quyền lực. Mở rộng dân chủ đi đôi với tăng cường kỷ luật, kỷ cương.
Thực hiện kiên trì, kiên quyết, có hiệu quả cuộc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, nhất là “tham nhũng vặt”, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Tiếp tục phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể nhân dân và các cơ quan thông tin đại chúng trong việc phát hiện, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, căn cứ vào Chương trình hành động này để xây dựng kế hoạch cụ thể và triển khai thực hiện.
2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động này, định kỳ báo cáo (theo yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) và kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Chương trình hành động này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp cần thiết sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
(Phân công thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu được giao tại Phụ lục kèm theo)./.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50/NQ-CP NGÀY 20/5/2021 CỦA CHÍNH PHỦ
VÀ NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LAI CHÂU LẦN THỨ XIV
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
TT |
Các nhiệm vụ (Đề án, chương trình, kế hoạch) |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Cấp trình/ phê duyệt |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
||
1 |
Kế hoạch thực hiện chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
Phát triển nguồn nhân lực, giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội |
|
|
|
|
|
|
1 |
Kế hoạch nâng cao chất lượng đào tạo cho lao động nông thôn giai đoạn 2021- 2025 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
Đã ban hành Kế hoạch số 682/KH- UBND ngày 22/3/2021 |
2 |
Kế hoạch phát triển thị trường lao động đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
3 |
Kế hoạch nâng cao hiệu quả hoạt động của Trường Cao đẳng Cộng đồng tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
4 |
Kế hoạch đảm bảo đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lai Châu. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
5 |
Kế hoạch nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 2020-2025 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
6 |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2020-2025 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
7 |
Đề án nâng cao chất lượng xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
Tỉnh ủy Lai Châu |
|
Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nghị quyết quy định chính sách về phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
HĐND tỉnh Lai Châu |
Đã ban hành Nghị quyết số 07/2021/NQ- HĐND ngày 22/3/2021 |
2 |
Đề án phát triển nông nghiệp hành hóa tập trung giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
Đã ban hành tại Quyết định số 423/QĐ-UBND ngày 19/4/2021 |
3 |
Nghị quyết quy định chính sách về phát triển rừng bền vững giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
HĐND tỉnh Lai Châu |
Đã ban hành Nghị quyết số 08/2021/NQ- HĐND ngày 22/3/2021 |
4 |
Đề án phát triển rừng bền vững giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
Đã Ban hành tại Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 19/4/2021 |
5 |
Đề án Phát triển hạ tầng thiết yếu các khu sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
HĐND, UBND tỉnh Lai Châu |
|
6 |
Kế hoạch tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
7 |
Nghị quyết chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2022- 2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
HĐND tỉnh Lai Châu |
|
8 |
Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
HĐND tỉnh |
|
9 |
Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
10 |
Đề án tái cơ cấu các ngành công nghiệp giai đoạn 2021-2030 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Sau khi Trung ương ban hành (dự kiến năm 2021) |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
11 |
Xây dựng Chương trình xúc tiến thương mại |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
12 |
Xây dựng và triển khai thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2021-2030 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Sau khi Trung ương ban hành (dự kiến năm 2021) |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
13 |
Quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
Thủ tướng Chính phủ |
|
14 |
Kế hoạch xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Lai Châu hằng năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
15 |
Nghị quyết Quy định một số chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
HĐND tỉnh Lai Châu |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
2 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Sau khi Trung ương ban hành (dự kiến năm 2021) |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
3 |
Nghị quyết quy định quy chế quản lý kiến trúc các khu đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
HĐND tỉnh Lai Châu |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2040 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
2 |
Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2040 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
3 |
Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành dược giai đoạn 2021- 2030 và tầm nhìn 2045 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
4 |
Đề án bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp các dân tộc gắn với phát triển du lịch tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
Đã được phê duyệt tại Quyết định 562/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 |
5 |
Nghị quyết sửa đổi bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 10/2019/NQ- HĐND ngày 23/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đối với Huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
HĐND, UBND tỉnh |
|
6 |
Đề án, Nghị quyết thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế, xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021- 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Sau khi Trung ương ban hành (dự kiến năm 2021) |
HĐND, UBND tỉnh Lai Châu |
|
7 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021-2025 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Sau khi Trung ương ban hành (dự kiến năm 2021) |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
8 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
Đã ban hành Kế hoạch 1187/KH- UBND ngày 07/5/2021 |
9 |
Kế hoạch thực hiện chiến lược Quốc gia bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
10 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
11 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 112/QĐ-TTG ngày 21/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình phát triển công tác xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
Đã ban hành Kế hoạch 838/KH- UBND ngày 05/4/2021 |
12 |
Kế hoạch phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em trái quy định của pháp luật giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
13 |
Kế hoạch triển khai thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em; phòng chống bạo lực, xâm hại trẻ em giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
Đã ban hành Kế hoạch số 1601/KH-UBND ngày 08/6/2021 |
14 |
Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030 và định hướng đến năm 2050 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Giai đoạn 2021-2030 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
2 |
Lập kế hoạch sử dụng đất 05 kỳ đầu (2021-2025) tỉnh Lai Châu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
3 |
Điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
4 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện phục vụ công tác quản lý đất đai ở các cấp |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2021-2025 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
5 |
Đề án tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh và các Ban quản lý rừng phòng hộ, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo Nghị quyết số 112/2015/QH13 ngày 15/11/2015 của Quốc hội |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện |
2021-2025 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
6 |
Xây dựng bảng giá đất giai đoạn 2025- 2029 trên địa bàn |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
7 |
Kiểm kê đất đai năm 2024 tỉnh Lai Châu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
8 |
Lập kế hoạch sử dụng đất 05 kỳ cuối (2026-2030) tỉnh Lai Châu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2025 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
9 |
Xây dựng và duy trì hệ thống hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước tỉnh Lai Châu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2021-2025 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
10 |
Xây dựng mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước tỉnh Lai Châu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thành phố |
2021-2022 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
11 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2023-2024 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
12 |
Điều tra, đánh giá, xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2025 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
13 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu phục vụ phát triển KTXH, phòng chống thiên tai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2025 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đề án mở rộng đối ngoại, chủ động hội nhập và hợp tác quốc tế giai đoạn 2021- 2025 nhằm góp phần đẩy nhanh tiến trình hội nhập quốc tế của tỉnh |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
Tỉnh ủy Lai Châu |
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền các cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Nội vụ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Năm 2021 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
2 |
Xây dựng và triển khai chế độ tiền lương mới |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
3 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện chế độ chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
4 |
Ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
5 |
Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030 và hằng năm |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
6 |
Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2026 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Sau khi Chính phủ tổng kết |
UBND tỉnh Lai Châu, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
|
7 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia về phòng, chống tham nhũng theo chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Giai đoạn 2021-2025 |
UBND tỉnh Lai Châu |
|
Tiếp tục thực hiện các Đề án, Nghị quyết giai đoạn 2016-2020 theo Kết luận của tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Giai đoạn 2021-2025 |
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.