ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 27 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TƯ PHÁP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 103/2023/QH15 ngày 09/11/2023 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 01 tháng 01 năm 2024 của Bộ Tư pháp tổng kết công tác tư pháp năm 2023 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2024;
Căn cứ Chương trình số 48-CTr/TU ngày 25 tháng 12 năm 2023 Chương trình công tác năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2024;
Căn cứ Chương trình số 01/CTr-UBND ngày 05/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chương trình công tác năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2024 (Có Chương trình kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG
TÁC TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 79/QĐ-UBND ngày 27/01/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Tổ chức thực hiện có hiệu quả, đầy đủ các nhiệm vụ công tác tư pháp đã được xác định trong Nghị quyết của Chính phủ; Chương trình hành động của Ngành Tư pháp, Chương trình công tác của Ban Thường vụ Tỉnh ủy năm 2023; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế- xã hội, bảo đảm an ninh- quốc phòng năm 2024; Kế hoạch của Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách Nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nhiệm vụ của Sở Tư pháp, Ngành Tư pháp đã được giao trong các Chương trình, Kế hoạch của Bộ Tư pháp, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và các nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2024 đã được xác định tại Báo cáo tổng kết công tác tư pháp năm 2023 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác tư pháp năm 2024.
- Các nhiệm vụ được xác định có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và đảm bảo tính khả thi.
- Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị, địa phương, đồng thời tăng cường phối hợp trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2024
1. Tham mưu thể chế hóa kịp thời, đầy đủ và triển khai thực hiện hiệu quả các nghị quyết, chỉ thị, kết luận, văn bản chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh liên quan đến các lĩnh vực công tác tư pháp, pháp chế, nhất là tiếp tục tham mưu và tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền Xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới và các văn bản triển khai thực hiện của Trung ương, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ về một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật nhằm ngăn ngừa tình trạng tham nhũng, lợi ích nhóm, lợi ích cục bộ và Kế hoạch thực hiện của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tổ chức thi hành có hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn; Chỉ thị số 43/CT-TTg ngày 11/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật. Thực hiện tốt các giải pháp cải thiện chỉ số Cải thiện chất lượng các quy định của pháp luật thuộc Bộ chỉ số Đổi mới sáng tạo (GII).
Tham mưu thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân. Nâng cao hơn nữa chất lượng và hiệu quả công tác thẩm định/kiểm tra đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; kiểm soát chặt chẽ việc quy định thủ tục hành chính; theo dõi sát kết quả tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của cơ quan chủ trì soạn thảo. Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện thể chế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở, ngành Tư pháp; tập trung nguồn lực xây dựng, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật được giao chủ trì soạn thảo, đảm bảo tiến độ, chất lượng đề ra.
Chú trọng thực hiện có chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời tham mưu sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những văn bản có nội dung không phù hợp nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật.
Tăng cường công tác theo dõi thi hành pháp luật; thường xuyên rà soát, đánh giá, tổng kết tình hình tổ chức thi hành pháp luật nhằm kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, cản trở hoạt động đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp cũng như đời sống của Nhân dân, các vấn đề mới phát sinh cần điều chỉnh để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi để phù hợp với tình hình thực tiễn. Theo dõi, đôn đốc, kiểm soát chặt chẽ tình hình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết. Thực hiện hiệu quả Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2024. Tập trung rà soát, kiến nghị sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định liên quan hoạt động kinh doanh.
Thực hiện hiệu quả, thực chất các giải pháp nâng cao điểm số và duy trì thứ hạng chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1). Triển khai thực hiện đồng bộ có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/20223 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ pháp lý và mức chi phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Đổi mới, nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; đa dạng hóa các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật; đẩy mạnh truyền thông chính sách pháp luật từ khâu xây dựng dự thảo để tạo sự đồng thuận xã hội; tổ chức thực hiện nghiêm Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, Nhân dân; Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW, nhất là trách nhiệm được giao trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo hướng gắn kết giữa phổ biến, giáo dục pháp luật và xây dựng, thi hành pháp luật, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm, chú trọng phổ biến, giáo dục pháp luật cho đối tượng đặc thù.
Tổ chức thực hiện Ngày Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2024 có hiệu quả, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của từng cơ quan, đơn vị, địa phương để lan toả tinh thần thượng tôn Hiến pháp, pháp luật, đưa thượng tôn pháp luật trở thành chuẩn mực trong ứng xử của các chủ thể trong xã hội; Triển khai thi hành các luật được Quốc hội khóa XV kỳ họp thứ 7 và thứ 8 thông qua, nhất là các Luật thuộc lĩnh vực quản lý của ngành (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản; Luật Công chứng (sửa đổi).
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành, Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Thông tư số 09/2021/TT-BTP về đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, tiêu chí tiếp cận pháp luật trong xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh.
4. Tổ chức thi hành nghiêm Luật xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện có hiệu quả Quy chế phối hợp quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 220/5/2022 của UBND tỉnh); Đề án nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang được phê duyệt tại Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh.
5. Tập trung thực hiện kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ của Sở/ngành Tư pháp theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 và các kế hoạch, văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 48-NQ/TU ngày 15/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 17/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 12/4/2022 về thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khoá XVII) về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; trong đó trọng tâm là xây dựng và ứng dụng các phần mềm cơ sở dữ liệu chuyên ngành; khẩn trương hoàn thành số hóa sổ hộ tịch. Thực hiện đúng Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính cấp Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp; thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp qua ứng dụng VNeiD theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. Theo dõi thường xuyên, kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện việc liên thông 02 nhóm thủ tục hành chính liên quan đến đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, thực hiện đăng ký hộ tịch trực tuyến.
6. Tổ chức thực hiện có hiệu lực, hiệu quả công tác hành chính tư pháp, nâng cao chất lượng dịch vụ công trong các lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; nuôi con nuôi; lý lịch tư pháp. Tiếp tục tổ chức thi hành hiệu quả Luật Trợ giúp pháp lý, các văn bản hướng dẫn thi hành và Đề án đổi mới công tác Trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 -2025. Triển khai hiệu quả 03 Chương trình mục tiêu quốc gia[1].
7. Tăng cường hiệu quả quản lý đối với công tác bổ trợ tư pháp, trong đó tập trung các lĩnh vực công chứng, công tác đấu giá tài sản, giám định tư pháp, luật sư, tư vấn pháp luật. Thực hiện có hiệu quả Kết luận số 69-KL/TW ngày 24/02/2020 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 30/03/2009 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức và hoạt động của luật sư; hướng dẫn, chỉ đạo thành công Đại hội Đoàn Luật sư nhiệm kỳ 2024-2029; Nghị quyết số 172/NQ-CP ngày 19/11/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng; Chỉ thị số 40/CT-TTg ngày 02/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý nhà nước trong hoạt động đấu giá tài sản; Đề án tăng cường quản lý nhà nước trong hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 21/11/2022 của UBND tỉnh.
8. Quan tâm công tác xây dựng Sở/Ngành Tư pháp/ pháp chế Sở, ngành, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý. Tiếp tục tổ chức thực hiện Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang và các văn bản mới được ban hành về công tác tổ chức cán bộ để kiện toàn tổ chức bộ máy, hoạt động của các đơn vị thuộc Sở/Ngành Tư pháp từ tỉnh đến cơ sở; kiện toàn đội ngũ người làm công tác pháp chế sở, ngành, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương công vụ, cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức tư pháp theo vị trí việc làm, xây dựng đội ngũ công chức, viên chức tư pháp trong sạch, vững mạnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao trong giai đoạn mới. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng bồi dưỡng công chức, viên chức, nhất là đối với đội ngũ cán bộ tư pháp cơ sở.
9. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo đúng chỉ đạo của Đảng và quy định của pháp luật, tập trung vào những lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng, tiêu cực. Tăng cường công tác thanh tra đột xuất, thanh tra các cơ quan, tổ chức có dấu hiệu vi phạm pháp luật và lĩnh vực do Sở, ngành Tư pháp quản lý có nhiều bức xúc, dư luận xã hội quan tâm.
(Có Biểu nhiệm vụ cụ thể trong Chương trình trọng tâm công tác tư pháp năm 2024 kèm theo)
IV. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hiệu lực, quyết liệt trong chỉ đạo điều hành; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính; tăng cường công tác cải cách hành chính; thực hiện nghiêm các chương trình, kế hoạch công tác, ưu tiên thực hiện những nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội năm 2024.
2. Nghiên cứu, tham mưu với Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật, tiếp tục xây dựng và hoàn thiện pháp luật về lĩnh vực công tác tư pháp đảm bảo đồng bộ, thống nhất, đáp ứng yêu cầu quản lý trên địa bàn tỉnh.
2. Tiếp tục thực hiện tốt công tác rà soát, tinh gọn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, vị trí việc làm; đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức trong toàn Ngành Tư pháp.
3. Chú trọng tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền đảm bảo nguồn lực để đẩy mạnh việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số trong ngành Tư pháp; thực hiện đồng bộ, có hệ thống các giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tư pháp.
4. Chủ động phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan và cấp ủy, chính quyền các cấp trong chỉ đạo, điều hành công tác tư pháp từ tỉnh đến cơ sở; kịp thời báo cáo, tham mưu các giải pháp đổi mới, sáng tạo, hiệu quả, kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền để xin ý kiến chỉ đạo, tháo gỡ những khó khăn, bất cập trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của Sở, Ngành Tư pháp.
5. Bám sát tiến độ kế hoạch công tác thanh tra đã phê duyệt; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm khi có sai phạm, chú trọng chỉ đạo thực hiện kết luận thanh tra đối với các phòng, đơn vị thuộc quyền quản lý; đồng thời, kịp thời động viên, khích lệ các tập thể, cá nhân nỗ lực đạt kết quả cao, sáng tạo trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
6. Đẩy mạnh công tác truyền thông về các hoạt động của Sở, ngành Tư pháp và truyền thông chính sách; kịp thời chia sẻ cách làm hay, hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ được giao phù hợp với tình hình thực tiễn của đất nước.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Chương trình này, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan, người có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền kế hoạch thực hiện chương trình công tác tư pháp năm 2024 và các Kế hoạch theo từng chuyên đề, lĩnh vực theo quy định và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình này.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm ban hành chương trình, kế hoạch triển khai công tác tư pháp năm 2024 và triển khai tổ chức thực hiện có hiệu quả tại địa phương; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao để triển khai thực hiện và phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện có hiệu quả Chương trình này.
4. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và chủ trì tổ chức thực hiện Chương trình này, định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG TÂM CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2024
TT |
NỘI DUNG |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
Ghi chú |
||
Trình UBND tỉnh |
Trình Thường trực/Thường vụ Tỉnh uỷ |
Thời gian hoàn thành |
|
||||
01 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần trong năm 2023 |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Trước ngày 20/01/2024 |
|
31/01/2024 |
|
02 |
Báo cáo kết quả tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành theo chuyên đề về các văn bản liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý thị trường bất động sản và phát triển nhà ở xã hội từ năm 2015 đến hết năm 2023 và chuyên đề về các văn bản liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2018 – 2030 theo Quyết định số 2179/QĐ-BTP ngày 08/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Sở Tư pháp |
Sở Xây dựng; Sở Nội vụ; Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Chậm nhất ngày 15/02/2024 |
|
29/02/2024 |
|
03 |
Quyết định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kỳ 2019 -2023 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Trước 15/02/2024 |
|
29/02/2024 |
Thời gian ban hành theo Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 31/3/2023 của UBND tỉnh. |
04 |
Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành kỳ 2019 - 2023 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Trước 15/3/2024 |
|
Trước ngày 20/3/2024 |
Thời gian ban hành theo Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 31/3/2023 của UBND tỉnh. |
05 |
Tổng kết việc thực hiện Chỉ thị số 03- CT/TU ngày 12/7/2006 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan liên quan; UBND huyện, thành phố |
Chậm nhất trong ngày 04/01/2024 |
|
Trước ngày 05/01/2024 |
|
06 |
Trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Chỉ thị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan liên quan; UBND huyện, thành phố |
Tháng 02/2023 |
Tháng 3/2024 |
|
|
07 |
Tổ chức hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2024 |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan liên quan và UBND huyện, thành phố |
Tháng 09/2024 |
|
Tháng 11/2024 |
|
08 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hoà giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật trong các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 |
Sở Tư pháp |
Ban Dân tộc tỉnh; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, UBND huyện, TP, cơ quan liên quan |
|
|
Năm 2024 |
|
09 |
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết bãi bỏ một số Nghị quyết quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh Tuyên Quang ban hành |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 04/2024 |
|
|
|
10 |
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với các Văn phòng công chứng thành lập tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Tư pháp |
Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 07/2024 |
Tháng 08/2024 |
|
|
11 |
Trình UBND tỉnh ban hành quyết định bãi bỏ một số quyết định quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Tuyên Quang ban hành |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 04/2024 |
|
|
|
12 |
Tổng kết 15 năm thực hiện Chỉ thị số 33- CT/TW ngày 30/3/2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức và hoạt động của luật sư |
Sở Tư pháp |
Đoàn Luật sư tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Khi có yêu cầu, chỉ đạo của Trung ương và chỉ đạo của Thường trực Tỉnh uỷ, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ |
[1] Gồm: (i) phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; (ii) xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; (iii) giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên phạm vi toàn quốc.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.