ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 787/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 21 tháng 6 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban thường vụ quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP của Chính phủ, về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1831/2013/QD-TTg ngày 09/10/2013; số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020; số 1560/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 phê duyệt quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập chương trình phát triển đô thị;
Xét đề nghị của UBND thành phố Bắc Ninh tại Tờ trình số 867/TTr-UBND ngày 18/4/2017; của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 591/TTr-SXD ngày 23/5/2017 về việc trình duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên chương trình: Chương trình phát triển đô thị thành phố Bắc Ninh, giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030.
2.1. Quan điểm:
- Xây dựng và phát triển thành phố Bắc Ninh trở thành đô thị văn minh, hiện đại, đáp ứng các tiêu chí của một quận trong tương lai; sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng đô thị, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
- Kiểm soát phát triển các khu vực phát triển đô thị theo quy hoạch, từng bước hoàn thiện các tiêu chuẩn, tiêu chí nhằm nâng cao chất lượng đô thị. Đồng thời phát huy các thế mạnh của thành phố Bắc Ninh để phát triển kinh tế - xã hội.
2.2. Mục tiêu:
- Xây dựng kế hoạch phát triển thành phố Bắc Ninh nhằm cụ thể quá trình thực hiện quy hoạch đô thị, các quy hoạch chuyên ngành và kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.
- Đảm bảo phát triển đô thị phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội gắn với bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa và bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh, quốc phòng.
- Nâng cao chất lượng sống của nhân dân, thông qua tập trung nguồn lực hợp lý để xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị, kiến trúc cảnh quan môi trường đô thị theo hướng đồng bộ, hiện đại và bền vững.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội, tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng đô thị đáp ứng các tiêu chí của đô thị loại I để đến năm 2022 cùng với thị xã Từ Sơn, huyện Tiên Du và một số đơn vị hành chính khác đáp ứng các tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Một số chỉ tiêu phát triển đô thị chủ yếu
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Năm 2020 |
Năm 2025 |
1 |
Diện tích sàn nhà ở bình quân |
m2/người |
36 |
>38 |
2 |
Tỷ lệ nhà kiên cố |
% |
100 |
100 |
3 |
Đất dân dụng |
m2/người |
70 |
71 |
4 |
Tỷ lệ đất GT so với đất XD ĐT |
% |
22 |
≥24 |
5 |
Mật độ đường |
km/km2 |
10 |
≥ 11 |
6 |
Tỷ lệ vận tải HK CC |
% |
50 |
100 |
7 |
Tỷ lệ hộ dân cư được cấp nước |
% |
100 |
100 |
8 |
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/ng.ng |
130 |
150 |
9 |
Mật độ hệ thống thoát nước |
km/km2 |
> 10 |
50 |
10 |
Tỷ lệ NTSH được thu gom, xử lý |
% |
80 |
>90 |
11 |
Tỷ lệ CTR được XL hợp vệ sinh |
% |
100 |
100 |
12 |
Tỷ lệ CT y tế được XL, tiêu hủy |
% |
100 |
100 |
13 |
Tỷ lệ chiếu sáng đường chính |
% |
100 |
100 |
14 |
Tỷ lệ chiếu sáng ngõ xóm. |
% |
100 |
100 |
15 |
Đất cây xanh toàn đô thị |
m2/người |
12 |
≥15 |
16 |
Đất CX CC khu vực nội thành |
m2/người |
8 |
≥15 |
4. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn
- Khu vực 1: Khu vực đô thị hiện hữu, nằm giữa QL.1 và đường sắt Hà Nội-Lạng Sơn, có quy mô diện tích khoảng 2.100 ha; chức năng chủ yếu là đô thị hỗn hợp, với trung tâm hành chính, chính trị hiện hữu của tỉnh, thành phố; trung tâm thương mại - dịch vụ - tài chính; các khu dân cư cũ, các khu nhà ở, các công trình hạ tầng đô thị; thực hiện chỉnh trang đô thị, đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng đô thị, các khu nhà ở mới theo quy hoạch, nâng cao chất lượng đô thị. Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2022.
- Khu vực 2: Khu vực phía tây bắc thành phố, có quy mô diện tích khoảng 1.107 ha; chủ yếu là phát triển các khu đô thị mới với chức năng hỗn hợp là trung tâm hành chính mới của thành phố, các trung tâm tài chính và dịch vụ thương mại cấp đô thị, bổ sung các công trình hạ tầng xã hội cho khu vực dân cư cũ, xây dựng các khu nhà ở mới. Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2025.
- Khu vực 3: Khu vực phía tây thành phố có quy mô diện tích khoảng 914ha; chủ yếu là phát triển các khu đô thị mới với chức năng hỗn hợp là trung tâm thương mại - dịch vụ - văn phòng cấp vùng thủ đô, cấp đô thị, bổ sung các công trình hạ tầng xã hội cho khu vực dân cư cũ. Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2025.
- Khu vực 4: Khu vực phía đông nam thành phố (khu vực các xã Kim Chân, Nam Sơn, phường Vân Dương), có quy mô khoảng 1.500 ha; chủ yếu là phát triển các khu đô thị mới với chức năng hỗn hợp như: Giáo dục, đào tạo, thương mại, dịch vụ du lịch tâm linh, sinh thái, các khu nhà ở mới. Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2030.
5. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng theo từng giai đoạn
5.1. Các nhóm dự án ưu tiên thực hiện
a) Nhóm các dự án về hạ tầng xã hội
- Phát triển nhà ở: Tập trung phát triển các dự án nhà ở xã hội; các dự án xây dựng khu đô thị mới của thành phố như: Khu đô thị Hòa Long-Kinh Bắc, Khu đô thị Phúc Ninh, Khu đô thị DABACO-Vạn An.. và hoàn thiện các khu đô thị đã triển khai.
- Y tế, Giáo dục: Thu hút đầu tư xã hội hóa các cơ sở y tế - nghỉ dưỡng; bệnh viện, trường học.
- Công trình văn hóa, công trình TDTT: Triển khai đầu tư xây dựng Nhà hát Quan họ; Khu liên hợp thể thao cấp tỉnh, cấp vùng tại khu đô thị mới Nam Sơn; đầu tư hoàn thiện các công trình thể dục thể thao cấp đô thị tại khu đô thị Phúc Ninh, hoàn thiện Cung văn hóa thanh thiếu nhi cấp đô thị.
- Phát triển dịch vụ-du lịch: Đầu tư xây dựng hoàn thiện Khu du lịch Chùa Dạm, Thủy tổ Quan họ, khu du lịch Đồng Trầm…
- Thương mại-dịch vụ tổng hợp: Xây dựng các tổ hợp công trình đa chức năng.
b) Nhóm các dự án về hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông: Đầu tư xây dựng một số các tuyến đường chính đô thị, các trục đường liên xã, phường nhằm tăng mật độ đường giao thông đô thị, tạo kết nối thuận tiện giữa khu vực đô thị và nông thôn: Đường H, kết nối đô thị phía tây và tây bắc; các đường kết nối các khu đô thị phía Đông với phía Tây; nâng cấp, cải tạo các đường ĐT.286, ĐT.295B, ĐT.295C; xây dựng nút giao QL18 với QL1 (nhánh cầu vượt Đại Phúc) và nút giao Tây Nam; xây dựng hạ tầng khung khu đại học I và hạ tầng khung khu đô thị Nam Sơn.
- Cấp nước: Nâng công suất nhà máy nước mặt thành phố Bắc Ninh; hoàn thiện hệ thống mạng lưới đường ống cấp nước tới các khu dân cư.
- Thu gom và xử lý nước thải: Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải giai đoạn 2; hồ điều hòa Phúc Ninh, hồ điều hòa Vạn An; xử lý ô nhiễm sông Ngũ Huyện Khê.
- Chiếu sáng: Tập trung cho các khu dân cư cũ.
- Công viên cây xanh: Triển khai xây dựng Công viên Văn Miếu (phân khu mở rộng); công viên Đồng Trầm; công viên hồ điều hòa Vạn An và các công viên cây xanh tập trung theo quy hoạch; xây dựng lâm viên sinh thái trên các dãy núi.
- Nghĩa trang: Nâng cấp, mở rộng nghĩa trang thành phố; xây dựng bổ sung nhà tang lễ.
- Tiếp tục triển khai các dự án chỉnh trang đô thị tại các tuyến đường trục chính, các khu dân cư cũ, các cửa ngõ của thành phố.
- Xây dựng các tuyến phố văn minh đô thị.
5.2. Bảng tổng hợp kinh phí và giai đoạn đầu tư
STT |
Nhóm dự án |
Tổng đầu tư (tỷ đồng) |
Giai đoạn đầu tư |
||
2016-2020 |
2021-2025 |
2026-2030 |
|||
A |
Dự án cấp vùng tỉnh |
27.057,54 |
4.174,75 |
12.107,18 |
10.775,61 |
Các dự án về hạ tầng xã hội và hạ tầng kinh tế |
22.575,35 |
22.575,35 |
2.280,96 |
10.413,35 |
|
Các dự án về hạ tầng kỹ thuật |
4.482,20 |
4.482,20 |
1.893,79 |
1.693,83 |
|
B |
Dự án cấp đô thị |
8.965,53 |
3.764,86 |
2.843,60 |
2.357,07 |
Các dự án về hạ tầng xã hội và hạ tầng kinh tế |
6.114,19 |
6.114,19 |
2.316,96 |
2.023,11 |
|
Các dự án về hạ tầng kỹ thuật |
2.851,34 |
2.851,34 |
1.447,90 |
820,49 |
|
|
TỔNG CỘNG |
36.023,07 |
7.939,62 |
14.950,78 |
13.132,68 |
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
6. Đề xuất các khu vực phát triển đô thị ưu tiên giai đoạn đầu
- Khu vực 1: Triển khai đầu tư xây dựng các khu đô thị mới, khu nhà ở các công trình hạ tầng đô thị, cải tạo chỉnh trang các trục đường chính, các khu dân cư cũ trong khu vực đô thị hiện hữu có quy mô diện tích khoảng 2.100 ha.
- Khu vực 2: Khu vực phía tây bắc thành phố có quy mô diện tích khoảng 1.107ha.
7. Lộ trình và giải pháp thực hiện
7.1. Lộ trình thực hiện
a) Giai đoạn 2017-2020: Thực hiện các nhóm dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu được đề xuất trong Chương trình để hoàn thiện một số chỉ tiêu còn yếu, còn thiếu so với tiêu chuẩn của đô thị loại I.
b) Giai đoạn sau năm 2020: Thực hiện các dự án đầu tư xây dựng để đáp ứng các chỉ tiêu của quận trung tâm của thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ tính chất và động lực phát triển của đô thị theo Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh và các Quy hoạch phân khu trong khu vực để đưa thành phố Bắc Ninh trở thành đô thị loại I thuộc tỉnh vào năm 2017.
c) Lộ trình cụ thể:
- Năm 2017: Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị và lập đề án đề nghị công nhận đô thị loại I trực thuộc tỉnh.
- Giai đoạn 2017-2022: Tập trung phát triển đô thị, khắc phục các tiêu chí chưa đạt điểm, điểm thấp, điểm trung bình, nâng cao chất lượng đô thị.
- Giai đoạn 2022-2030: Hình thành các yếu tố đô thị Văn hóa-Sinh thái-Tri thức-Thông minh cùng với đô thị lõi.
- Tầm nhìn sau năm 2030: Đạt tiêu chí thành phố Văn hóa-Sinh thái-Tri thức-Thông minh cùng với đô thị lõi.
7.2. Một số giải pháp chung
a) Sử dụng nguồn ngân sách cho các dự án hạ tầng đô thị thiết yếu.
b) Đẩy mạnh đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP).
c) Xã hội hóa các dự án phát triển thương mại, du lịch, dịch vụ, các khu đô thị mới, khu nhà ở mới: Thu hút đầu tư hấp dẫn, tạo quỹ đất sạch, ưu đãi đầu tư.
d) Tăng cường quản lý của chính quyền đô thị.
- Xây dựng Đề án mô hình “Chính quyền đô thị”.
- Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về quy hoạch và phát triển đô thị; tăng cường lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết đô thị; ban hành quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc theo quy hoạch; ban hành quy định về công nhận các tuyến phố văn minh đô thị…
- Phát huy vai trò của cộng đồng dân cư trong thực hiện quy hoạch.
1. Sở Xây dựng:
- Thực hiện theo dõi, đánh giá thực hiện Chương trình phát triển đô thị thành phố Bắc Ninh.
- Kiểm tra giám sát việc thực hiện các dự án thuộc chương trình; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo UBND tỉnh. Trên cơ sở đó tiến hành rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung kịp thời các nội dung của chương trình phát triển đô thị cho phù hợp với thực tiễn.
- Hướng dẫn địa phương trong công tác sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị thành phố Bắc Ninh.
2. Các Sở, ngành: Có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển đô thị.
3. Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Ninh:
- Hàng năm xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở Xây dựng và UBND tỉnh.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố Bắc Ninh lập kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình phát triển đô thị, đẩy mạnh đầu tư xây dựng công trình hạ tầng đô thị theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong khu vực phát triển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu đãi, cơ chế đặc thù áp dụng đối với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực phát triển đô thị.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về khu vực phát triển đô thị; tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng, UBND tỉnh định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kế hoạch thực hiện các dự án phát triển đô thị.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và môi trường, Nội vụ, Công thương, Giao thông vận tải, Thông tin và truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa-Thể thao và Du lịch; UBND thành phố Bắc Ninh và các tổ chức, cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.