CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 779/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 22 tháng 04 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ HỖ TRỢ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2014
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ vào Quyết định số 32/2007/QĐ-UBND ngày 13/9/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy định quản lý các đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ vào Quyết định số 1263/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 -2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 14/TTr-SKHCN ngày 27/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ hỗ trợ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng năm 2014 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện theo quy định tại Quyết định số 32/2007/QĐ-UBND ngày 13/9/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy định quản lý các đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ HỖ TRỢ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 779/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của UBND
tỉnh Lâm Đồng)
Số TT |
Tên nhiệm vụ |
Đơn vị đề xuất |
Mục tiêu |
Nội dung |
Dự kiến sản phẩm |
Thời gian thực hiện |
|
I |
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến (ISO, GAP,HACCP...) |
Sở Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng |
Áp dụng các hệ thống /công cụ quản lý tiên tiến nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, phát triển doanh nghiệp |
Hỗ trợ đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý tiên tiến |
Hệ thống quản lý được chứng nhận (khoảng 10 doanh nghiệp) |
|
|
II |
Hỗ trợ các dự án |
||||||
1 |
Xử lý bảo đảm nước sạch và nước uống cơ động không cần đun sôi cho Ban CHQS huyện Cát Tiên/Bộ CHQS tỉnh Lâm Đồng |
Bộ CHQS tỉnh Lâm Đồng |
Xây dựng mô hình cấp nước sinh hoạt quy mô nhỏ có cấu trúc đơn giản và biên độ công suất xử lý cao. Thiết bị cấp nước uống cơ động phù hợp với hoạt động quân sự của LLVT tại vùng rừng núi Lâm Đồng. |
- Khảo sát đánh giá mức độ ô nhiễm nước mặt (nước sông, nước suối, nước ao hồ) và chất lượng nước ngầm (nước giếng khơi, nước giếng khoan tầng mặt) của các đơn vị đang sử dụng làm nước sinh hoạt, nghiên cứu mức độ ô nhiễm, khả năng ảnh hưởng tới sức khỏe bộ đội khi sử dụng. - Phân tích, đánh giá, đề xuất và chọn mô hình công nghệ xử lý phù hợp đối với các hoạt động quân sự. Đảm bảo vệ sinh, dễ cơ động, bí mật mục tiêu (không đun nấu, không phát sinh khói...) - Chế tạo, lắp đặt các thiết bị đạt yêu cầu kỹ thuật, bảo đảm nước sinh hoạt đạt theo QCVN 02:2009/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt. |
- Sản phẩm 1: Trạm xử lý nước cấp sinh hoạt từ nguồn nước mặt hoặc nước ngầm có công suất: 10m2-12m2/ngày. Chất lượng nước cấp cho sinh hoạt sau xử lý đạt QCVN 02:2009/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt. - Sản phẩm 2: Thiết bị cấp nước uống cơ động cho cấp phân đội có công suất cấp: 100lit/giờ. Chất lượng nước uống sau xử lý đạt TCVN 6096:2004: Tiêu chuẩn lọc nước uống đóng chai. - Quy trình và thiết kế hệ thống xử lý để nhân rộng cho các đơn vị khác |
12 tháng |
|
2 |
Chế tạo Máy tách quả cà phê (phân loại cà phê chín và xanh) |
Cơ sở cơ khí Toàn Thắng - thôn 14, xã Hòa Ninh, Di Linh |
Máy tách được quả xanh cà phê ra để tự già và chín nhằm nâng cao trọng lượng và chất lượng nhân của quả xanh |
Chế tạo, hoàn thiện máy tách quả xanh cà phê tự động, tỷ lệ loại trực tiếp quả xanh đến 90%, đồng thời quả chín vẫn giữ nguyên vỏ lụa không bị vỡ nhân. |
- 01 máy tách quả xanh cà phê được hoàn chỉnh, công suất hoạt động 3-4 tấn/h và tỷ lệ loại trực tiếp quả xanh đến 90%. - Có thể sản xuất nhiều sản phẩm để bán trên thị trường. |
12 tháng |
|
3 |
Nâng cấp trang điện tử Sở KH&CN Lâm Đồng thành trang thông tin khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng. |
Trung tâm Tin học và Thông tin KHCN Lâm Đồng |
Thiết lập, xây dựng và bổ sung các nội dung nhằm chuyển đổi Trang thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng thành Trang thông tin KH&CN Lâm Đồng để thực hiện các nhiệm vụ thông tin khoa học công nghệ trong thời gian tới nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương trong thời kỳ mới |
- Thực hiện các thủ tục pháp lý nhằm đăng ký, chuyển đổi tên miền và tên “Trang thông tin từ trang thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng” thành “Trang thông tin khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng” - Thiết kế lại giao diện website và thiết lập các mục thông tin chuyên đề về KHCN, chuyển đổi, sử dụng tiếp nguồn CSDL hiện có nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin. - Xây dựng bổ sung thêm một số Module chức năng nhằm đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ mới. - Tích hợp, liên kết các trang thông tin thuộc Sở KH&CN hiện có như: Sở KH&CN, Chi cục TC-ĐL-CL, Khu công nghệ sinh học nông nghiệp công nghệ cao, các trung tâm và các trang thông tin chuyên đề hiện đang hoạt động trên trang tin điện tử tỉnh Lâm Đồng. - Xây dựng một số nội dung thông tin cơ bản ban đầu cho các mục tin. - Đề xuất thành lập ban biên tập và xây dựng quy chế hoạt động. |
- Hệ thống website hoàn chỉnh với việc chuyển đổi các hệ thống CSDL hiện có đồng thời thiết lập các mục thông tin đáp ứng các nội dung đã trình bày. - Các thông tin biên tập và cập nhật ban đầu trên các mục thông tin. - Xây dựng quy chế hoạt động và quyết định thành lập Ban biên tập cho Trang thông tin KH&CN tỉnh Lâm Đồng. |
12 tháng |
|
4 |
Nâng cao hiệu quả hệ thống các điểm thông tin Khoa học công nghệ trên địa bàn huyện Lâm Hà |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Lâm Hà |
Nâng cấp, bổ sung trang thiết bị, cơ sở dữ liệu, đào tạo kỹ thuật cho đội ngũ cán bộ phục vụ tại các điểm thông tin nhằm tăng tính hiệu quả và khả năng phục vụ cho toàn bộ các điểm trên địa bàn huyện |
- Khảo sát, tổng hợp hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị và đánh giá hiện trạng phục vụ tại các điểm thông tin trong giai đoạn 2006 đến nay. - Tổ chức mua sắm trang thiết bị, tiến hành cài đặt hệ thống máy tính và hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu. - Hội thảo, tập huấn, hướng dẫn sử dụng cho cán bộ các điểm thông tin và bà con nông dân. |
Nâng cấp hoàn chỉnh 10 điểm thông tin và đưa vào hoạt động ổn định đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất hiện tại của huyện. Đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật có thể làm chủ trong việc vận hành và khai thác nguồn cơ sở dữ liệu phục vụ trực tiếp cho bà con nông dân. |
12 tháng |
|
5 |
Hỗ trợ doanh nghiệp Lâm Đồng trong hoạt động Sở hữu trí tuệ năm 2014 |
Phòng Quản lý Công nghệ và Sở hữu trí tuệ, Sở KH&CN Lâm Đồng |
- Phát triển tài sản trí tuệ mang tính cộng đồng cho các sản phẩm đặc trưng của địa phương. - Tăng cường nâng cao nhận thức về Sở hữu trí tuệ (tập huấn, hội thảo) |
- Xây dựng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai” cho UBND huyện Đạ Huoai - Tổ chức 01 lớp tập huấn về Sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
- Chấp nhận đơn hợp lệ của Cục sở hữu trí tuệ. - Tổ chức thành công lớp tập huấn với số lượng tham dự khoảng 50-70 học viên |
12 tháng |
|
6 |
Xây dựng mô hình trồng cây trà dây (Ramulus Ampelopsis) tại huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng |
Công ty cổ phần dó bầu hương Quảng Nam huyện Đam Rông |
- Xây dựng mô hình trồng và chăm sóc cây trà dây Ramulus Ampelopsis tại công ty nhằm chuyển giao kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản trà dây - Phổ biến và quảng bá rộng quy trình trồng trà dây có hiệu quả kinh tế cho các địa phương lân cận |
Xây dựng mô hình: Xây dựng mô hình trồng và chăm sóc trà dây (Ramulus Ampelopsis) với diện tích 2.000m2 Tập huấn chuyển giao kỹ thuật - Đào tạo kỹ thuật viên tại chỗ trở thành những cán bộ kỹ thuật làm nòng cốt trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất để mang lại hiệu quả kinh tế. - Tập huấn hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc trà dây cho công ty cổ phần dó bầu hương Quảng Nam và các hộ nông dân tại huyện Đam Rông. |
- Quy trình trồng, chăm sóc trà dây (Ramulus Ampelopsis). - Xây dựng mô hình trình diễn được 2.000m2 trồng trà dây (Ramulus Ampelopsis) có năng suất cao, chất lượng tốt và hiệu quả kinh tế. - Đào tạo 6 cán bộ kỹ thuật viên cơ sở tham gia xây dựng và phát triển các mô hình. - Tổ chức 4 lớp đào tạo kỹ thuật trồng và chăm sóc cây trà dây cho các hộ tham gia sản xuất với 40 lượt hộ tham gia. |
|
|
7 |
Khảo sát đánh giá hàm lượng Cafein trong mẫu cà phê bột tại một số cơ sở sản xuất cà phê bột trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) |
Trung tâm Phân tích và chứng nhận chất lượng Lâm Đồng |
Đánh giá được chất lượng cà phê bột của các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
- Nội dung 1: Khảo sát thống kê số lượng cơ sở chế biến cà phê bột trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Từ đó trên quy hoạch số lượng mẫu sẽ lấy trên thị trường. - Nội dung 2: Chuẩn bị mẫu và phân tích mẫu trên thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) tại phòng thí nghiệm thuộc Trung tâm Phân tích và Chứng nhận chất lượng Lâm Đồng. - Nội dung 3: Tổng hợp số liệu và đánh giá kết quả phân tích được |
- Báo cáo đánh giá tình hình chất lượng cà phê của một số cơ sở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. - Đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng. |
12 tháng |
|
8 |
Hoàn thiện quy trình sản xuất rượu vang từ quả Phúc bồn tử |
- Cơ sở sản xuất kinh doanh Huỳnh Trung Quân - Đơn vị phối hợp: Trung tâm Ứng dụng KHCN Lâm Đồng |
Hoàn thiện quy trình sản xuất rượu vang Phúc Bồn Tử nhằm tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế, góp phần phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương |
- Phân tích một số thành phần dinh dưỡng trong quả Phúc Bồn Tử - Hoàn thiện quy trình sản xuất rượu vang từ quả Phúc Bồn Tử - Đánh giá, phân tích một số chỉ tiêu cảm quan, hóa lý, vi sinh theo quy định kỹ thuật về rượu vang TCVN 7045:2002 - Chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, công bố chất lượng sản phẩm theo TCVN 7045: 2002. |
- Quy trình sản xuất rượu vang từ quả Phúc Bồn Tử đảm bảo cơ sở khoa học và đạt mức chất lượng theo TCVN 7045:2002 - Chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, công bố chất lượng sản phẩm theo TCVN 7045:2002 - Sản phẩm rượu vang của dự án: 500 chai |
18 tháng |
|
9 |
Chuyển giao công nghệ sấy sản phẩm Diệp hạ châu sau thu hoạch |
Công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật H.Q |
Tiếp nhận công nghệ sấy ở nhiệt độ thấp để đạt hiệu quả cao trong bảo quản và giữ được bản chất của sản phẩm. |
- Tìm hiểu các thông số kỹ thuật của thiết bị, công nghệ. - Liên hệ đơn vị cung cấp. - Hợp đồng mua bán, chuyển giao. - Thực hiện lắp đặt, vận hành, hướng dẫn kỹ thuật sử dụng, bảo hành, bảo trì. - Đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, công nghệ cơ bản. |
- Thiết bị sấy được lắp đặt và vận hành tốt, sản phẩm sau sấy giữ được phẩm chất đặc trưng - Công suất 300-500 kg nguyên liệu tươi/mẻ - Cán bộ được đào tạo, có kiến trúc để đáp ứng công nghệ mới vào chế biến sản phẩm. |
12 tháng |
|
10 |
Chuyển giao công nghệ tự động Chiên, Luộc, sấy rau, củ, quả nhằm vào mục đích cung cấp cho thị trường xuất khẩu |
Công Ty TNHH Chế Biến Trái Cây An Vạn Thịnh. |
Đầu tư hệ thống dây chuyền Chiên tự động. Cải tạo thành Hệ thống (3-1) Chiên, Luộc, sấy rau, củ, quả |
- Khảo sát, đánh giá thực trạng hệ thống sản xuất của cơ sở. - Nắm bắt công nghệ sản xuất hiện có tại Việt Nam và trên thế giới. - Chuyển giao công nghệ. |
- Thiết bị chuyển giao đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau: - Công suất máy khi ổn định đạt 240 - 250 kg sản phẩm /giờ, 620 - 650 tấn sản phẩm năm. - Sử dụng năng lượng điện trong quá trình sản xuất |
12 tháng |
|
11 |
Chuyển giao công nghệ sản xuất gạch ngói không nung tại Cong ty TNHH Phát Lộc An, Lâm Đồng |
Công ty TNHH Phát Lộc An, Lâm Đồng |
Đầu tư dây chuyền sản xuất gạch ngói không nung |
- Khảo sát, đánh giá thực trạng, nắm bắt công nghệ hiện có tại Việt Nam và trên thế giới, nhằm lựa chọn công nghệ, thiết bị phù hợp với điều kiện công ty. - Đầu tư thiết bị và nhận chuyển giao công nghệ. |
- Thiết bị và công nghệ chuyển giao đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau: - Công suất 4-7 viên/phút - Sử dụng năng lượng điện trong quá trình sản xuất Đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi trường. |
12 tháng |
|
12 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu, ứng dụng phần mềm ArcGis trong quản lý các dự án đầu tư tại Khu du lịch Hồ Tuyền Lâm-thành phố Đà Lạt-tỉnh Lâm Đồng |
Ban quản lý Khu du lịch Hồ Tuyền Lâm |
- Xây dựng cơ sở dữ liệu để quản lý các thông tin liên quan đến đất đai, hồ sơ quy hoạch, hồ sơ phê duyệt dự án đầu tư, hồ sơ thẩm định thiết kế quy hoạch đến cấp phép xây dựng đối với công trình, hồ sơ hoàn công... - Xây dựng công cụ hỗ trợ cập nhật khai thác dữ liệu, nhằm đánh giá thực trạng sử dụng tài nguyên đất đai, tài nguyên rừng, diễn biến tài nguyên rừng. |
- Thu thập, sắp xếp phân loại hồ sơ, bản vẽ từ hồ sơ quy hoạch chung đến từng dự án thành phần. - Phân tích, thiết kế, lập trình phần mềm ứng dụng khai thác cơ sở dữ liệu. - Nhập/chuyển dữ liệu vào dữ liệu. - Điều tra bổ sung dữ liệu, chỉnh sửa và chuẩn hóa, đồng bộ hóa dữ liệu. - Cài đặt vận hành hệ thống, tập huấn và chuyển giao công nghệ. |
- Bản đồ 3D hiện trạng Khu du lịch Hồ tuyền Lâm (thể hiện toàn bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống giao thông, hệ thống cấp thoát nước theo hệ tọa độ thực...) - Bản đồ số 3D quy hoạch chi tiết toàn bộ khu du lịch (thể hiện đến độ cao đỉnh mái công trình kiến trúc, hình thể, kích thước và vị trí công trình theo tọa độ không gian thực….) - Phần mềm ứng dụng có khả năng khai thác CSDL được cài đặt trên các máy tính của Ban quản lý. - Dữ liệu được đưa vào CSDL và tập báo cáo quy trình nhập/chuyển dữ liệu. - Đào tạo, tập huấn (05 người) |
12 tháng |
|
III |
Hỗ trợ tham gia Chợ Công nghệ-Thiết bị (Techmart) |
|
|
|
|||
13 |
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Techmart Việt Nam, Khu vực... |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Tổ chức cho 5-7 doanh nghiệp tham gia Techmart |
Theo kế hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
2014 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.