BỘ Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7757/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến 31 tháng 12 năm 2018 (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông, Bà Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Y tế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ Y TẾ ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7757/QĐ-BYT ngày 27/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
I. Lĩnh vực an toàn thực phẩm |
|||||
1. |
Nghị định của Chính phủ |
178/2013/NĐ-CP 14/11/2013 |
Quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm. |
20/10/2018 |
2. |
Nghị định của Chính phủ |
38/2012/NĐ-CP 25/04/2012 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. |
02/02/2018 |
3. |
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ |
08/1999/CT-TTg 15/04/1999 |
Tăng cường công tác bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 33/2018/QĐ-TTg ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ. |
20/9/2018 |
4. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế |
1052/2002/QĐ-BYT 29/3/2002 |
Ban hành "Thường quy kiểm tra nhanh chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm" |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
5. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế |
4282/2004/QĐ-BYT 01/12/2004 |
Quy định điều kiện bảo đảm vệ sinh, an toàn đối với cơ sở sản xuất, chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
6. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế |
10/2005/QĐ-BYT 25/3/2005 |
Ban hành Tiêu chuẩn ngành y tế |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
7. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế |
31/2005/QĐ-BYT 27/10/2005 |
Ban hành tiêu chuẩn ngành y tế |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
8. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế |
43/2005/QĐ-BYT 20/12/2005 |
Ban hành "Quy định yêu cầu kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm" |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
9. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế |
21/2007/QĐ-BYT 12/3/2007 |
Về việc ban hành "Quy định về điều kiện sức khỏe đối với những người tiếp xúc trực tiếp trong quá trình chế biến thực phẩm bao gói sẵn và kinh doanh thực phẩm ăn ngay". |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
10. |
Thông tư của Bộ Y tế |
17/2016/TT-BYT 30/6/2016 |
Quy định việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế |
Được bãi bỏ bởi Thông tư 23/2018/TT-BYT ngày 14/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế |
01/11/2018 |
11. |
Thông tư của Bộ Y tế |
01/2000/TT-BYT 21/01/2000 |
Hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra, đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
12. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
15/2012/TT-BYT 12/9/2012 |
Quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
13. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
16/2012/TT-BYT 22/10/2012 |
Quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
14. |
Thông tư của Bộ Y tế |
19/2012/TT-BYT 9/11/2012 |
Hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
15. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
26/2012/TT-BYT 30/11/2012 |
Quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
16. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
30/2012/TT-BYT 05/12/2012 |
Quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
17. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
47/2014/TT-BYT 11/12/2014 |
Hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
18. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
40/2016/TT-BYT 04/11/2016 |
Ban hành Danh mục thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm theo mã số HS trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 05/2018/TT-BYT ngày 05/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam |
21/5/2018 |
19. |
Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Y tế |
05/2005/CT-BYT 08/6/2005 |
Về việc tăng cường công tác bảo đảm vệ sinh an toàn thức ăn đường phố |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
II. Lĩnh vực bảo hiểm y tế |
|||||
20. |
Nghị định của Chính phủ |
105/2014/NĐ-CP 15/11/2014 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế |
Được bãi bỏ bởi Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế. |
01/12/2018 Riêng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6, Điều 8 hết liệu lực từ ngày 31/12/2018 |
21. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
240/2006/QĐ-TTg 25/10/2006 |
Thực hiện chế độ bảo hiểm y tế tự nguyện đối với cán bộ dân số, gia đình và trẻ em ở xã, phường, thị trấn |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 33/2018/QĐ-TTg ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ. |
20/9/2018 |
22. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế |
36/2005/QĐ-BYT 31/10/2005 |
Ban hành Danh mục dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
23. |
Thông tư liên tịch của Bộ Y tế, Bộ Tài chính |
41/2014/TTLT-BYT-BTC 24/11/2014 |
Hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế |
Được bãi bỏ bởi Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế. |
01/12/2018 Riêng các quy định tại Điều 11, khoản 2 Điều 17, Điều 18 hết hiệu lực từ ngày 31/12/2018 |
24. |
Thông tư liên tịch của Bộ Y tế, Bộ Tài chính |
16/2015/TTLT-BYT-BTC 02/7/2015 |
Sửa đổi khoản 5 Điều 13 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế. |
01/12/2018 Riêng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6, Điều 8 hết liệu lực từ ngày 31/12/2018 |
III. Lĩnh vực Dân số |
|||||
25. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
185/2002/QĐ-TTg 19/02/2002 |
Về việc phê duyệt danh sách các ủy viên kiêm nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em. |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 33/2018/QĐ-TTg ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ. |
20/9/2018 |
26. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
09/2006/QĐ-TTg 10/01/2006 |
Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 33/2018/QĐ-TTg ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ. |
20/9/2018 |
27. |
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ |
13/2007/CT-TTg 06/6/2007 |
Về việc tăng cường thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47-NQ-TW |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 33/2018/QĐ-TTg ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ. |
20/9/2018 |
28. |
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ |
23/2008/CT-TTg 04/8/2008 |
Về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 33/2018/QĐ-TTg ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ. |
20/9/2018 |
IV. Lĩnh vực quản lý Dược- Mỹ phẩm |
|||||
29. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
151/2007/QĐ-TTg 12/9/2007 |
Ban hành quy định về việc nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký tại Việt Nam |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 33/2018/QĐ-TTg ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ. |
20/9/2018 |
30. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
42/2013/QĐ-TTg 15/7/2013 |
Quy định về quản lý thuốc dùng cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch và sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về việc nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 151/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 33/2018/QĐ-TTg ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ. |
20/9/2018 |
31. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế |
1570/2000/QĐ-BYT 22/5/2000 |
Về việc triển khai áp dụng nguyên tắc "Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc |
Đã được bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phòng thí nghiệm. |
26/3/2018 |
32. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế |
1906/2004/QĐ-BYT 28/5/2004 |
Quy định về nhập khẩu song song thuốc phòng bệnh, chữa bệnh |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
33. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế |
22/2005/QĐ-BYT 29/8/2005 |
Ban hành mẫu giấy phép đăng ký vắc xin, sinh phẩm y tế và giấy phép đăng ký công ty kinh doanh vắc xin, sinh phẩm y tế |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
34. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
03/2009/TT-BYT 01/6/2009 |
Quy định về tổ chức, quản lý và loạt động của chuỗi nhà thuốc GPP |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
35. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
13/2009/TT-BYT 01/9/2009 |
Hướng dẫn hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 07/2018/TT-BYT ngày 12/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số Điều về kinh doanh dược của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật dược. |
01/6/2018 |
36. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
04/2010/TT-BYT 12/02/2010 |
Hướng dẫn việc lấy mẫu thuốc để xác định chất lượng |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc |
20/6/2018 |
37. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
09/2010/TT-BYT 28/4/2010 |
Hướng dẫn việc quản lý chất lượng thuốc |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc. |
20/6/2018 |
38. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
43/2010/TT-BYT 15/12/2010 |
Quy định lộ trình thực hiện nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” GPP; địa bàn và phạm vi hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
39. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
46/2011/TT-BYT 21/12/2011 |
Ban hành nguyên tắc Thực hành tốt nhà thuốc |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc |
08/3/2018 |
40. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
48/2011/TT-BYT 21/12/2011 |
Ban hành nguyên tắc Thực hành tốt phân phối thuốc |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc |
26/3/2018 |
41. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
10/2013/TT-BYT 29/3/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
42 |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
38/2013/TT-BYT 15/11/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
43. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
39/2013/TT-BYT 15/11/2013 |
Quy định về quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
44. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
45/2013/TT-BYT 26/12/2013 |
Về việc ban hành danh mục thuốc thiết tân dược lần VI |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 19/2018/TT-BYT ngày 30/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y Ban hành danh mục thuốc thiết yếu |
15/10/2018 |
45. |
Thông tư liên tịch của Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương |
50/2011/TTLT-BYT-BTC-BCT 30/12/2011 |
Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc dùng cho người |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
V. Lĩnh vực Kế hoạch - Tài chính |
|||||
46. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
15/2007/TT-BYT 12/12/2007 |
Hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng tài sản để liên doanh, liên kết hoặc góp vốn liên doanh để mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động dịch vụ của các cơ sở y tế công lập |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
47. |
Thông tư liên tịch của Bộ Y tế - Bộ Tài chính |
37/2015/TTLT-BYT-BTC 29/10/2015 |
Quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 15/2018/TT-BYT ngày 30/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trong toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp. |
15/7/2018 |
VI. Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh |
|||||
48. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
08/1999/TT-BYT 04/5/1999 |
Về hướng dẫn phòng và cấp cứu sốc phản vệ |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ. |
15/02/2018 |
49. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
18/2009/TT-BYT 14/10/2009 |
Hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác kiểm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 16/2018/TT-BYT ngày 20/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về kiểm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
01/10/2018 |
50. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
05/2016/TT-BYT 29/02/2016 |
Quy định kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú. |
01/3/2018 |
VII. Lĩnh vực khoa học, công nghệ và đào tạo |
|||||
51. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
09/2008/TT-BYT 01/8/2008 |
Hướng dẫn việc kết hợp giữa các cơ sở đào tạo cán bộ y tế với các bệnh viện, viện nghiên cứu và các cơ sở y tế khác trong công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và chăm sóc sức khỏe nhân dân |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/09/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
VIII. Lĩnh vực Quản lý môi trường y tế |
|||||
52. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
25/2011/TT-BYT 23/6/2011 |
Quy định về Danh mục các hóa chất được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng và cấm sử dụng tại Việt Nam |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 47/2017TT-BYT ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục hoạt chất cấm sử dụng và hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế |
15/02/2018 |
53. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
31/2013/TT-BYT 15/10/2013 |
Quy định về quan trắc môi trường từ hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
54. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
12/2016/TT-BYT 12/5/2016 |
Ban hành Danh mục hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế theo mã số HS trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 09/2018/TT-BYT ngày 27/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh Mục hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam |
12/6/2018 |
55. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
14/2016/TT-BYT 12/5/2016 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 56/2018/TT-BYT ngày 29/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế |
01/3/2018 |
IX. Lĩnh vực Phòng, chống HIV-AIDS |
|||||
56. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế |
868/2005/QĐ-BYT 29/3/2005 |
Về việc ban hành 07 biểu mẫu báo cáo dành cho phòng xét nghiệm |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
57. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
15/2013/TT-BYT 24/5/2013 |
Hướng dẫn bảo đảm chất lượng thực hiện kỹ thuật xét nghiệm HIV |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
X. Lĩnh vực Thanh tra |
|||||
58. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế |
44/2005/QĐ-BYT 20/12/2005 |
Ban hành quy định về giải quyết khiếu nại trong lĩnh vực y tế |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
XI. Lĩnh vực Tổ chức cán bộ |
|||||
59. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế |
28/2006/QĐ-BYT 29/9/2006 |
Ban hành quy chế đánh giá viên chức trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
60. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế |
29/2006/QĐ-BYT 29/9/2006 |
Ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, viên chức lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
61. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế |
10/2007/QĐ-BYT 24/01/2007 |
Ban hành tiêu chuẩn lãnh đạo, quản lý của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành |
15/11/2018 |
XII. Lĩnh vực Sức khỏe sinh sản |
|||||
62. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
29/2010/TT-BYT 24/5/2010 |
Hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05/8/2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính. |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
XIII. Lĩnh vực Quản lý, Dược cổ truyền |
|||||
63. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
49/2011/TT-BYT 30/12/2011 |
Ban hành và hướng dẫn áp dụng tỷ lệ hư hao đối với vị thuốc y học cổ truyền trong chế biến, bảo quản và cân chia |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 43/2017/TT-BYT ngày 16/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tỷ lệ hao hụt đối với vị thuốc cổ truyền và việc thanh toán chi phí hao hụt tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
01/01/2018 |
64. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
40/2013/TT-BYT 18/11/2013 |
Về việc ban hành danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 19/2018/TT-BYT ngày 30/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y ban hành danh mục thuốc thiết yếu |
15/10/2018 |
65. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
05/2014/TT-BYT 14/02/2014 |
Quy định việc sử dụng dược liệu, vị thuốc cổ truyền trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 13/2018/TT-BYT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng dược liệu, thuốc cổ truyền |
30/6/2018 |
XIV. Lĩnh vực Y tế dự phòng |
|||||
66. |
Nghị định của Chính phủ |
103/2010/NĐ-CP 01/10/2010 |
Về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới |
Được bãi bỏ bởi Nghị định đã được thay thế bởi Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới |
10/8/2018 |
67. |
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ |
26/2004/CT-TTg 05/7/2004 |
Về việc tăng cường công tác phòng, chống dịch sốt xuất huyết |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 33/2018/QĐ-TTg ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
20/9/2018 |
68. |
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ |
34/2005/CT-TTg 15/10/2005 |
Tập trung sức triển khai thực hiện đồng bộ có hiệu quả Kế hoạch hành động khẩn cấp phòng, chống khi xảy ra dịch cúm gia cầm H5N1 và đại dịch cúm ở người |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 33/2018/QĐ-TTg ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
20/9/2018 |
69. |
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ |
29/2006/CT-TTg 08/8/2006 |
Về tăng cường công tác phòng, chống dịch cúm gia cầm và cúm A (H5N1) ở người |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 33/2018/QĐ-TTg ngày 06/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
20/9/2018 |
70. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
21/2011/TT-BYT 07/6/2011 |
Quy định việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn chuyên môn đánh giá tai biến trong quá trình sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 24/2018/TT-BYT ngày 18/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin |
15/11/2018 |
71. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
26/2011/TT-BYT 24/6/2011 |
Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017 ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc |
01/01/2018 |
72. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
43/2011/TT-BYT 05/12/2011 |
Quy định chế độ quản lý mẫu bệnh phẩm bệnh truyền nhiễm |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
73. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
32/2012/TT-BYT 24/12/2012 |
Quy định về khai báo y tế đối với người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh tại các cửa khẩu Việt Nam |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
74. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
46/2014/TT-BYT 05/12/2014 |
Hướng dẫn quy trình kiểm dịch y tế |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ Y TẾ ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7757/QĐ-BYT ngày 27 /12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Tên loại và tên gọi văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Nội dung, quy định hết hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
I. Lĩnh vực an toàn thực phẩm |
|||||
1. |
Nghị định của Chính phủ |
67/2016/NĐ-CP 01/7/2016 Quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế. |
1. Điều 2 Chương I, 2. Chương IV và Chương V |
Đã được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
2. |
Nghị định của Chính phủ |
15/2018/NĐ-CP 02/02/2018 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm |
Điểm c khoản 2 Điều 5 |
Đã được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
3. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
43/2014/TT-BYT 24/11/2014 Quản lý thực phẩm chức năng |
1. Khoản 1, 3 Điều 14, 2. Khoản 1 Điều 15 |
Đã được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
4. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
09/2015/TT-BYT 25/5/2015 Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
1. Điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ Khoản 3 Điều 1; 2. Điều 7, Điều 10, Điều 16; 3. Điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều 12 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
II. Bảo hiểm y tế |
|||||
5. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
40/2014/TT-BYT 17/11/2014 Ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế. |
Tên các thuốc quy định tại số thứ tự 636, 1039 của cột số 2 thuộc Danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh. |
01/3/2018 |
6. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
05/2015/TT-BYT 17/3/2015 Ban hành Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế |
1. các thuốc quy định tại số thứ tự 26, 28, 34, 58, 88, 141, 143, 158, 196, 233 của cột số 1 thuộc Danh mục thuốc đông y, thuốc dược liệu; 2. Tên vị thuốc tại số thứ tự 296 cột số 1 thuộc Danh mục thuốc đông y, thuốc dược liệu; 3. Nguồn gốc vị thuốc tại số thứ tự 301 cột số 1 thuộc Danh mục thuộc đông y, thuốc dược liệu; |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh. |
01/3/2018 |
7. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
40/2015/TT-BYT 16/11/2015 Quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế. |
1. Khoản 6 Điều 11, điểm c khoản 1 2. Khoản 2 Điều 12 |
Được bãi bỏ bởi Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế. |
01/12/2018 Riêng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6, Điều 8 hết liệu lực từ ngày 31/12/2018 |
8. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
35/2016/TT-BYT 28/9/2016 Ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế; |
1. Điểm b Khoản 1 Điều 3; 2. Khoản 2 Điều 5; 3. Mục 1, 10 và 14 của Danh mục 1 - Dịch vụ kỹ thuật có quy định cụ thể điều kiện, tỷ lệ và mức giá thanh toán; 4. Mục 12, 13, 39 và 65 của Danh mục 2 - Dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định cụ thể điều kiện thanh toán. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh. |
01/3/2018 |
9. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
04/2017/TT-BYT 14/4/2017 Ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế: |
1. Điểm c Khoản 2 Điều 3; 2. Số thứ tự 35, mã số N03.01.030; 3. Số thứ tự số 262, mã số N07.04.050. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh. |
01/3/2018 |
II. Lĩnh vực Dược |
|||||
10. |
Nghị định của Chính phủ |
54/2017/NĐ-CP 08/5/2017 Quy định chi tiết một số điều về biện pháp thi hành Luật dược |
1. Điểm c và điểm g khoản 1 Điều 3. 2. Điểm b khoản 1 Điều 4, 3. Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13. 4. Khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 14. 5. Khoản 4 Điều 19. 6. Điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ và điểm e khoản 2 Điều 21. 7. Khoản 2 Điều 23. 8. Điều 24. 9. Điều 25. 10. Điều 26. 11. Điều 27. 12. Khoản 1 Điều 28. 13. Quy định yêu cầu phải có thêm tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự theo nguyên tắc Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với trường hợp cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh với phạm vi xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc có bán thuốc, nguyên liệu làm thuốc nhập khẩu cho cơ sở bán lẻ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại điểm b khoản 2 Điều 32. 14. Khoản 3 Điều 32. 15. Khoản 5 Điều 38. 16. Khoản 2 Điều 40. 17. Điểm d khoản 1; điểm đ khoản 2; điểm b, c khoản 3; điểm d khoản 4; điểm c khoản 5; điểm d khoản 7; điểm b, d khoản 10; điểm b, c khoản 11 Điều 43. 18. Quy định kho, khu vực riêng phải có tường và trần kiên cố được làm từ vật liệu chắc chắn quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2, điểm a khoản 5 và điểm a khoản 7 Điều 43. 19. Điểm c khoản 1; điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b khoản 4; khoản 5; điểm c khoản 6; khoản 7; điểm b khoản 12 Điều 44. 20. Khoản 2 Điều 49. 21. Điều 50. 22. Điều 52. 23. Điểm b khoản 1 Điều 53. 24. Điểm b, c khoản 2 Điều 58. 25. Điểm c khoản 3, điểm a khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 60. 26. Điểm c khoản 2, điểm b khoản 4 Điều 62. 27. Điểm c khoản 1, điểm i khoản 2 Điều 65. 28. Yêu cầu phải có Báo cáo kết quả kinh doanh thuốc trong hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thuốc trong Danh mục thuốc, dược chất thuộc Danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực quy định tại điểm g khoản 2 Điều 65, điểm h khoản 2 Điều 66, điểm e khoản 2 Điều 69. 29. Yêu cầu phải có Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất của cơ sở tham gia sản xuất thuốc nhập khẩu trong hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thuốc quy định tại điểm h khoản 2 Điều 65, điểm i khoản 2 Điều 66, điểm g khoản 2 Điều 69, điểm h khoản 2 Điều 71, điểm i khoản 2 Điều 72 đối với trường hợp trên Giấy chứng nhận sản phẩm dược đã xác nhận cơ sở sản xuất đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất. 30. Điểm k khoản 2 Điều 66. 31. Điểm a khoản 1; khoản 2 Điều 68. 32. Yêu cầu phải có bản chính Bản cam kết của cơ sở sản xuất và cơ sở cung cấp thuốc nước ngoài về việc đảm bảo chất lượng, an toàn, hiệu quả quy định tại điểm e khoản 3 Điều 68 đối với trường hợp nhập khẩu sinh phẩm. 33. Điểm h khoản 2 Điều 69. 34. Điểm b khoản 2 Điều 70. 35. Điểm i khoản 2 Điều 71. 36. Điểm đ khoản 2 Điều 73. 37. Điểm b khoản 1 Điều 74. 38. Điểm b và điểm d khoản 3 Điều 75. 39. Yêu cầu phải lập đơn hàng riêng quy định tại khoản 1 Điều 76 đối với trường hợp nhập khẩu thuốc theo quy định tại Điều 72. 40. Điểm b khoản 3 Điều 76. 41. Yêu cầu về hợp pháp hóa lãnh sự đối với nhãn thuốc quy định tại điểm d khoản 3 Điều 76. 42. Quy định về yêu cầu Giấy chứng nhận sản phẩm dược phải có nội dung xác nhận thuốc được lưu hành thực tế ở nước cấp Giấy chứng nhận sản phẩm dược quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 76. 43. Khoản 2 Điều 78. 44. Điểm b khoản 2 Điều 82. 45. Điểm b, điểm c khoản 1 Điều 84. 46. Điểm đ khoản 2 Điều 85. 47. Điểm b khoản 1 Điều 86. 48. Quy định cơ sở cung cấp nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt được nhập khẩu để kiểm nghiệm, nghiên cứu hoặc sản xuất thuốc xuất khẩu theo quy định tại Điều 80; nguyên liệu làm thuốc nhập khẩu theo quy định tại Điều 82, 83, 84, 85; thuốc viện trợ, viện trợ nhân đạo phải thực hiện quy định tại khoản 15 Điều 91. 49. Yêu cầu phải nộp bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của cơ sở nhập khẩu Phiếu kiểm nghiệm cho từng lô thuốc, nguyên liệu làm thuốc nhập khẩu được quy định tại điểm c khoản 4 Điều 92 trong trường hợp nhập khẩu thuốc theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 72. 50. Yêu cầu nộp bản sao có đóng dấu xác nhận của cơ sở nhập khẩu đối với giấy ủy quyền hoặc giấy phép bán hàng hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác quy định tại điểm d khoản 2 Điều 92 đối với thuốc viện trợ, viện trợ nhân đạo. 51. Yêu cầu nộp bản sao có đóng dấu xác nhận của cơ sở nhập khẩu đối với giấy ủy quyền hoặc giấy phép bán hàng hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác quy định tại: điểm đ khoản 4 Điều 92 đối với thuốc nhập khẩu theo quy định tại Điều 68, Điều 72, 61. Điều 114. 62. Điều 115. 63. Khoản 2 và 3 Điều 120. 64. Điểm đ khoản 1 và điểm đ khoản 2 Điều 121. 65. Điều 122. 66. Điều 123. 67. Khoản 4 Điều 124. 68. Điểm b khoản 4 Điều 130. 69. Điểm đ, điểm e, điểm g khoản 4 Điều 131. 70. Khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 134. 71. Quy định về lộ trình thực hiện yêu cầu về chứng chỉ hành nghề dược của người phụ trách về bảo đảm chất lượng thuốc của cơ sở sản xuất quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 140. 72. Mẫu số 08, 09, 10, 11, 13, 14, 15, 16 và 17 Phụ lục I. 73. Dòng 120 và 159 Phụ lục V. 74. Mẫu số 03 và 04 Phụ lục VI. |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
11. |
Nghị định của Chính phủ |
93/2016/NĐ-CP 01/7/2016 Quy định điều kiện sản xuất mỹ phẩm |
1. Khoản 1 Điều 3. 2. Điểm c và e khoản 3 Điều 4. 3. Điểm d khoản 1 Điều 7. 4. Điểm b khoản 2 Điều 7. |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
12. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
10/2003/TT-BYT 16/12/2003 Hướng dẫn các Công ty nước ngoài đăng ký hoạt động về vắc xin, sinh phẩm y tế với Việt Nam |
1. Mục I 2. Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Mục II |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
13. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
17/2001/TT-BYT 01/8/2001 Hướng dẫn doanh nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam |
Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 9, Điều 10, Điều 11 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
14. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
02/2007/TT-BYT 24/01/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược |
1. Khoản 2 và Khoản 3 Mục I. 2. Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 7, khoản 8 Mục II |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
15. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
47/2010/TT-BYT 29/12/2010 Hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc |
Toàn bộ phạm vi điều chỉnh đối với xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc trừ nội dung liên quan đến nhập khẩu sinh phẩm chẩn đoán in vitro |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
16. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
06/2011/TT-BYT 25/01/2011 Quy định về quản lý mỹ phẩm |
1. Khoản 2 Điều 4. 2. Điểm b, d và g khoản 1 Điều 34. 3. Khoản 1 Điều 35. |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
17. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
15/2011/TT-BYT 19/4/2011 Quy định về tổ chức và hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện |
1. Điều 4 và Điều 5. 2. Khoản 3, 4 và 5 Điều 6 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
25/11/2018 |
18. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
45/2011/TT-BYT 21/12/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1570/2000/QĐ BYT ngày 22/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc”; Quyết định số 2701/2001/QĐ-BYT ngày 29/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “thực hành tốt bảo quản thuốc”; Thông tư số 06/2004/TT-BYT ngày 28/5/2004 hướng dẫn sản xuất gia công thuốc; Quyết định 3886/2004/QĐ-BYT ngày 13/11/2004 của Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn “thực hành tốt sản xuất thuốc” theo khuyến cáo của tổ chức y tế thế giới; thông tư số 13/2009/TT-BYT ngày 01/9/2009 của Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động thông tin quảng cáo thuốc; thông tư số 22/2009/TT-BYT ngày 24/11/2009 của Bộ Y tế quy định về đăng ký thuốc; thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc |
Điều 5 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
25/11/2018 |
Các quy định về Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phòng thí nghiệm. |
26/3/2018 |
|||
19. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
47/2011/TT-BYT 21/12/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 17/2001/TT-BYT ngày 01/08/2001 của Bộ Y tế hướng dẫn doanh nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam và Thông tư 10/2003/TT-BYT ngày 16/12/2003 hướng dẫn các công ty nước ngoài đăng ký hoạt động về vắc xin, sinh phẩm y tế với Việt Nam |
Toàn bộ nội dung Thông tư trừ Khoản 4 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
20. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
09/2015/TT-BYT 25/5/2015 Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế |
Phạm vi điều chỉnh về xác nhận nội dung quảng cáo đối với thuốc |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
21. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
06/2016/TT-BYT 08/03/2016 Quy định ghi nhãn thuốc |
Toàn bộ nội dung Thông tư trừ các nội dung quy định ghi nhãn đối với sinh phẩm chẩn đoán in vitro |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BYT ngày 18/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc |
01/6/2018 |
22. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
45/2016/TT-BYT 20/12/2016 Về việc ban hành Danh Mục thuốc dùng cho người và mỹ phẩm xuất khẩu, nhập khẩu tại Việt Nam đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi |
Danh Mục 1, Danh Mục 2, Danh Mục 3, Danh Mục 4 và Danh Mục 8 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2018/TT-BYT ngày 06/04/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh Mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc dùng cho người và mỹ phẩm xuất khẩu, nhập khẩu đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
21/5/2018 |
III. Lĩnh vực Kế hoạch - Tài chính |
|||||
23. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
02/2017/TT-BYT 06/3/2017 Quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp |
1. Khoản 2 Điều 5. 2. Điểm b khoản 3 Điều 6. 3. Tiết thứ 3 điểm b khoản 7 Điều 6. 4. Điểm b khoản 2 Điều 9. 5. Mục có thứ tự số 94, 105, 205, 344, 345, 346, 347, 348, 349, 350, 351, 744, 745 và 1804 của Phụ lục III |
Được bãi bỏ bởi Thông tư 44/2017/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi Thông tư 02/2017/TT-BYT quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp |
01/01/2018 |
24. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
05/2017/TT-BYT Ngày 14/4/2017 Quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn |
Khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 4 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 20/2018/TT-BYT ngày 30/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn. |
01/11/2018 |
IV. Lĩnh vực khám chữa bệnh |
|||||
25. |
Nghị định của Chính phủ |
109/2016/NĐ-CP Ngày 01/7/2016 Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
1. Điểm đ khoản 1 Điều 7. 2. Khoản 17, 18 và 19 Điều 22. 3. Điểm a khoản 3 Điều 23. 4. Điểm b, c và k khoản 5 Điều 23. 5. Điểm b, c khoản 2 Điều 24. 6. Khoản 3, khoản 5 Điều 24. 7. Điểm a, c và d khoản 2 Điều 25. 8. Điểm a khoản 3 Điều 25. 9. Điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 25. 10. Điểm a, d, đ và e khoản 1 Điều 26. 11. Tiết 9 tại điểm c khoản 1 Điều 26. 12. Điểm a khoản 2 Điều 26. 13. Điểm a, d và đ khoản 1 Điều 27. 14. Tiết thứ hai điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 27. 15. Tiết 10, 11 điểm a, điểm b và c khoản 1 Điều 28. 16. Điểm a và tiết 3 điểm b khoản 3 Điều 28. 17. Điểm b và c khoản 1 Điều 29. 18. Khoản 2 Điều 29. 19. Điểm a, b khoản 3 Điều 29. 20. Điểm a, d và đ khoản 1 Điều 30. 21. Điểm a khoản 2 Điều 30. 22. Điểm a khoản 3 Điều 30. 23. Tiết 2 và 3 điểm b khoản 3 Điều 30. 24. Điểm a khoản 4 Điều 31. 25. Khoản 5 Điều 31. 26. Điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 32. 27. Điều 33, 34, 35, 36, 37 và 38. 28. Điểm b và c khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 39. |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
26. |
Nghị định của Chính phủ |
118/2016/NĐ-CP 22/7/2016 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của ngân hàng mô và Trung tâm Điều phối Quốc gia về ghép bộ phận cơ thể người |
1. Tiết 4 điểm b khoản 2 Điều 3a. 2. Tiết 4 điểm c khoản 2 Điều 3a. 3. Tiết 2 điểm d khoản 1 Điều 4. |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
27. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế |
1895/1997/QĐ-BYT 19/9/1997 Ban hành Quy chế bệnh viện |
1. Điểm i Mục 2 của Quy chế công tác Khoa chẩn đoán hình ảnh; 2. “Đã hội chẩn toàn bệnh viện, đối với bệnh viện hạng III; hội chẩn toàn khoa hoặc liên khoa, đối với bệnh viện hạng I và II; sau khi hội chẩn có chỉ định cho người bệnh chuyển viện” trong điểm a Mục 3 Phần II của Quy chế chuyển viện. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh. |
01/3/2018 |
28. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế |
4132/2001/QĐ-BYT 04/10/2001 Về việc ban hành Bản “Tiêu chuẩn sức khỏe của người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới” |
Các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe áp dụng cho người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt ban |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn sức khỏe của nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu. |
01/7/2018 |
29. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
23/2011/TT-BYT 10/6/2011 Hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh |
Điểm a Khoản 1 Điều 6 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh. |
01/3/2018 |
30. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
22/2017/TT-BYT 12/5/2017 Quy định tiêu chuẩn sức khỏe của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam và công bố cơ sở khám sức khỏe cho thuyền viên. |
1. Khoản 1 Điều 2; 2. Điều 3 3. Điều 11 4. Phụ lục số VII |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 17/2018/TT-BYT ngày 06/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2017/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn sức khỏe của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam và công bố cơ sở chăm sức khỏe cho thuyền viên |
01/10/2018 |
31. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
41/2015/TT-BYT 16/11/2015 Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
1. Điều 7a; 2. Khoản 1 Phụ lục 4b. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh. |
01/3/2018 |
32. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
52/2017/TT-BYT 29/12/2017 Quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong Điều trị ngoại trú |
1. Khoản 3 Điều 6; 2. Đoạn “ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo bản tóm tắt hồ sơ bệnh án theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 59 Luật khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cuối cùng Điều trị để làm căn cứ cho bác sỹ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giường bệnh Điều trị nội trú kê đơn thuốc; mỗi lần kê đơn, số lượng thuốc sử dụng không vượt quá 10 (mười) ngày." tại Khoản 2 Điều 8; 3. Mẫu đơn thuốc quy định tại Phụ lục I |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2018/TT-BYT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT |
15/10/2018 |
V. Lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Đào tạo |
|||||
33. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
45/2017/TT-BYT 16/11/2017 Quy định việc thành lập và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học |
Điều 16; Điều 17; Điều 18 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 09/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
25/11/2018 |
VI. Lĩnh vực môi trường y tế |
|||||
34 |
Nghị định của Chính phủ |
91/2016/NĐ-CP 01/7/2016. Quy định về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế |
1. Khoản 1 Điều 4. 2. Điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều 5 3. Điểm c, e, g khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 7. 4. Yêu cầu phải có giấy tờ chứng minh tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn của Bộ Công Thương tại điểm d khoản 1 Điều 7. 5. Khoản 1 Điều 10. 6. Điểm b khoản 2; các điểm b, d, đ và e khoản 3 Điều 14. 7. Khoản 5 Điều 15. 8. Điểm b khoản 1 Điều 40. 9. Khoản 1 và khoản 3 Điều 41. 10. Khoản 3 Điều 42. |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
35. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế |
3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 Về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động |
Tiêu chuẩn khoảng cách bảo vệ vệ sinh |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
VII. Lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS |
|||||
36. |
Nghị định của Chính phủ |
75/2016/NĐ-CP 01/7/2016 Quy định điều kiện thực hiện xét nghiệm HIV |
1. Điều 3. 2. Điểm b khoản 1 Điều 5. 3. Điểm b khoản 2 Điều 5. 4. Điều 4 5. Điểm a khoản 1 Điều 5 6. Khoản 3 Điều 5 7. Điểm c khoản 4 Điều 5 |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
37. |
Nghị định của Chính phủ |
90/2016/NĐ-CP 01/7/2016 Quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế |
1. Điểm b, c và d khoản 1 Điều 12. 2. Tiết 6, 7 điểm a khoản 2 Điều 12. 3. Nội dung “Số lượng nhân viên làm việc toàn thời gian phải đạt tỷ lệ từ 75% trở lên trên tổng số nhân viên của cơ sở điều trị thay thế” quy định tại điểm h khoản 3 Điều 12. 4. Điểm b khoản 1 Điều 13. |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
38. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
28/2017/TT-BYT 28/6/2017 Quy định về quản lý thuốc kháng HIV được mua sắm tập trung cấp quốc gia sử dụng nguồn quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hỗ trợ chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng HIV cho người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế |
1. Khoản 4 Điều 2 2. Khoản 2 Điều 3 3. Điểm a Khoản 4 Điều 3 4. Điểm b Khoản 2 Điều 4 5. Điểm c Khoản 3 Điều 4 6. Điểm c Khoản 1 và điểm b Khoản 2 Điều 7 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 08/2018/TT-BYT ngày 12/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 28/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý thuốc kháng HIV được mua sắm tập trung cấp quốc gia sử dụng nguồn quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hỗ trợ chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng HIV cho người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế. |
15/6/2018 |
VIII. Lĩnh vực Tổ chức cán bộ |
|||||
39. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế |
15/2006/QĐ-BYT 28/4/2006 Ban hành 03 quy định về quản lý của cán bộ công chức trong cơ quan Bộ Y tế |
1. Quy định tuyển dụng cán bộ, công chức về công tác tại Cơ quan Bộ Y tế. 2. Quy định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo trong Cơ quan Bộ Y tế. |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành. |
15/11/2018 |
IX. Lĩnh vực Trang thiết bị - Công trình y tế |
|||||
40. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
30/2015/TT-BYT 12/10/2015 Quy định việc nhập khẩu trang thiết bị y tế |
Danh mục mã hàng ban hành tại Phụ lục số I |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2018/TT-BYT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục trang thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam |
01/7/2018 |
X. Lĩnh vực Sức khỏe sinh sản |
|||||
41. |
Nghị định của Chính phủ |
88/2008/NĐ-CP 05/8/2008 Xác định lại giới tính |
1. Điều 7 2. Điều 8 3. Điều 10 |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
42. |
Nghị định của Chính phủ |
98/2016/NĐ-CP 01/7/2016 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo. |
Khoản 1 Điều 1 |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
XI. Lĩnh vực Quản lý Y, dược cổ truyền |
|||||
43. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
03/2012/TT-BYT 02/02/2012 Hướng dẫn về thử thuốc trên lâm sàng |
1. Khoản 3 Điều 5 2. Khoản 3 Điều 6 3. Khoản 3 Điều 7 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 21/2018/TT-BYT ngày 12/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục trang thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam |
28/10/2018 |
44. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế |
44/2014/TT-BYT 25/1/2014 Quy định việc đăng ký thuốc |
Các quy định về đăng ký thuốc đông y |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 21/2018/TT-BYT ngày 12/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục trang thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam |
28/10/2018 |
XII. Lĩnh vực Y tế dự phòng |
|||||
45. |
Nghị định của Chính phủ |
103/2016/NĐ-CP 01/7/2016 Quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm |
1. Điều 2. 2. Điểm d khoản 1 Điều 4. 3. Điểm a, c, d, đ và e khoản 1 Điều 5. 4. Điểm b và c khoản 2 Điều 5. 5. Điểm b, d khoản 3 Điều 5. 6. Điểm b, c, đ, e và g khoản 4 Điều 5. 7. Điểm c khoản 2 Điều 6. 8. Điểm b khoản 4 Điều 6. 9. Điểm đ khoản 1 Điều 7. 10. Điểm c khoản 2 Điều 7. 11. Điều 8. 12 Điểm d, e, h khoản 1 Điều 11. 13. Điểm b khoản 4 Điều 11. |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
46. |
Nghị định của Chính phủ |
104/2016/NĐ-CP 01/7/2016 Quy định về hoạt động tiêm chủng |
1. Điểm c khoản 1 Điều 8. 2. Điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 9. 3. Điểm b và d khoản 2 Điều 9. 4. Điểm b khoản 1 Điều 10. |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
47. |
Nghị định của Chính phủ |
89/2018/NĐ-CP 25/6/2018 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới |
Điều 36 |
Được bãi bỏ bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
12/11/2018 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.