ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 769/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 28 tháng 6 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021- 2025;
Theo đề nghị của Chánh văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 92/TTr-VPĐP ngày 22 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu và Bộ tiêu chí mô hình thôn thông minh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Giao Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh tổng hợp hướng dẫn của các Sở, Ban, ngành liên quan, tham mưu UBND tỉnh ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu và Bộ tiêu chí mô hình thôn thông minh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Trong quá trình triển khai, thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nêu trên, nếu có vấn đề phát sinh, Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.
3. UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa căn cứ Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu và Bộ tiêu chí mô hình thôn thông minh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông chỉ đạo các xã rà soát, đánh giá thực trạng và tổ chức triển khai, thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, các tổ chức kinh tế - xã hội; Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
NÔNG
(Kèm theo Quyết định 769/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
Xã được công nhận đạt chuẩn “xã nông thôn mới kiểu mẫu” khi đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Đơn vị hướng dẫn và thẩm định |
I |
ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ CHUNG: |
|||
1 |
Là xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025 |
|||
2 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu (triệu đồng/người) |
Năm 2023 ≥ 61,6 triệu đồng/người |
Cục Thống kê tỉnh |
Năm 2024 ≥ 66 triệu đồng/người |
||||
Năm 2025 ≥ 70,4 triệu đồng/người |
||||
3 |
Mô hình thôn thông minh |
Trên địa bàn xã có ít nhất 01 thôn/bon/buôn/bản (gọi chung là thôn) đạt chuẩn mô hình thôn thông minh theo quy định tại phụ lục II kèm theo Quyết định này |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
II |
ĐẠT ÍT NHẤT MỘT TRONG CÁC TIÊU CHÍ KIỂU MẪU SAU (DO XÃ LỰA CHỌN PHÙ HỢP VỚI ĐẶC ĐIỂM, ĐIỀU KIỆN CỦA ĐỊA PHƯƠNG): |
|||
1 |
Sản xuất |
Có ít nhất 05 vườn, rẫy được công nhận đạt chuẩn Vườn mẫu - Rẫy mẫu trong xây dựng nông thôn mới (theo Bộ tiêu chí Vườn mẫu - Rẫy mẫu tại Quyết định số 1467/QĐ-UBND ngày 18/9/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông) |
Đạt |
Thực hiện theo quy định của Bộ tiêu chí Vườn mẫu - Rẫy mẫu |
2 |
Giáo dục |
Có 100% trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 |
Đạt |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Văn hóa |
3.1. Có mô hình hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao tiêu biểu, đặc trưng của địa phương, thu hút được đông đảo người dân trên địa bàn xã tham gia. Có ít nhất 90% số thôn trên địa bàn xã thành lập được các câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao tại các thôn và đảm bảo duy trì sinh hoạt hiệu quả, thường xuyên |
Đạt |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
3.2. Tỷ lệ thôn được công nhận danh hiệu văn hóa 3 năm liên tục |
≥ 85% |
|||
3.3. Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận gia đình văn hóa 3 năm liên tục |
≥ 90% |
|||
4 |
Du lịch |
4.1. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội |
Đạt |
Sở Văn hóa -Thể thao và Du lịch |
4.2. Có ít nhất 01 điểm du lịch được công nhận trên địa bàn xã theo quy định |
Đạt |
|||
4.3. Có mô hình du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái theo Bộ tiêu chí sản phẩm OCOP |
Đạt |
|||
5 |
Cảnh quan môi trường |
5.1. Tỷ đường giao thông nông thôn trên địa bàn xã được trồng cây xanh chuyên biệt hoặc kết hợp trồng cây xanh, cây cảnh, hoa (có một loại chủ đạo, nổi trội) |
≥ 50% |
Sở Giao thông vận tải |
5.2. Tỷ lệ km đường giao thông nông thôn trên địa bàn xã có hệ thống điện chiến sáng |
≥ 90% |
Sở Công Thương |
||
5.3. Xây dựng được ít nhất 01 tuyến đường kiểu mẫu sáng - xanh - sạch - đẹp - an toàn |
Đạt |
Sở Giao thông vận tải |
||
5.4. Khuôn viên, cảnh quan trụ sở UBND xã, các trường học, nhà văn hóa,...và các khu vực công cộng được chỉnh trang gọn gàng, xanh - sạch - đẹp |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
5.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥ 55% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
5.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định |
≥ 85% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
5.7. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về thú ý, chăn nuôi và bảo vệ môi trường |
≥ 80% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
5.8. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở và các công trình phụ trợ được bố trí, sắp xếp gọn gàng, khoa học |
Đạt |
Sở Xây dựng |
||
6 |
An ninh trật tự |
6.1. Trong 3 năm liên tục trước năm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn xã: không có khiếu kiện đông người kéo dài, khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; các loại tệ nạn, tội phạm xã hội và các vi phạm pháp luật khác được kiềm chế so với cùng kỳ; không có tụ điểm phức tạp về an ninh trật tự và tệ nạn xã hội |
Đạt |
Công an tỉnh |
6.2. Có mô hình điển hình tiên tiến trong công tác phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy |
Đạt |
|||
6.3. Các khu dân cư, các tuyến đường giao thông được lắp đặt hệ thống camera an ninh và hoạt động hiệu quả |
Đạt |
|||
7 |
Chuyển đổi số |
7.1. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã. |
≥ 60% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
7.2. Tỷ lệ văn bản đi được ký số theo quy định (trừ văn bản mật) và trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử trên môi trường mạng |
100% |
|||
7.3. Tỷ lệ các sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử (voso, postmart...) |
100% |
|||
7.4. Có hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông; trên 90% thôn, bon, buôn, bản của xã có hệ thống loa hoạt động thường xuyên |
Đạt |
|||
7.5. Hộ sản xuất, kinh doanh, cung ứng dịch vụ sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến |
≥ 60% |
|||
7.6. Có hệ thống camera an ninh được lắp đặt tại các khu dân cư; tuyến đường trục chính của xã, thôn trên và hoạt động có hiệu quả |
Đạt |
Công an tỉnh |
BỘ TIÊU CHÍ MÔ HÌNH THÔN THÔNG MINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
NÔNG
(Kèm theo Quyết định 769/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Đơn vị hướng dẫn và thẩm định |
1 |
Hạ tầng số |
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng dịch vụ Internet đường truyền băng rộng cáp quang hoặc 4G |
≥ 60% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2 |
Xã hội số |
2.1. Trên 80% người dân trưởng thành có điện thoại thông minh được cài đặt ứng dụng Daknong-C |
Đạt |
|
2.2. Trên 40% người dân trong độ tuổi lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản |
Đạt |
|||
2.3. Trên 80% người dân từ đủ 14 tuổi trở lên có căn cước công dân, có điện thoại thông minh kết nối Internet để xác thực định danh số qua ứng dụng VneID |
Đạt |
|||
3 |
Kinh tế số |
3.1. 100% các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn có sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử, hóa đơn điện tử, thuế điện tử và các dịch vụ công trực tiến khác |
Đạt |
|
3.2. Trên 10% các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp trên địa bàn được lên sàn thương mại điện tử |
Đạt |
Ghi chú: Đối với mô hình “thôn thông minh” khuyến khích áp dụng triển khai thực hiện trên địa bàn tất cả các xã./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.