ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 769/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 24 tháng 03 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN ĐẾN NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018; Luật Nhà ở ngày 25/11/2014; Luật Kiến trúc ngày 13/6/2019; Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Nghị định số 37/2010/NĐ - CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ - CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ “V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010”;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng “V/v quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn”;
Căn cứ Quyết định số 80/QĐ-TTg ngày 11/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ “V/v phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050”;
Căn cứ Quyết định số 322/QĐ-TTg ngày 18/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ “V/v phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn và phát huy giá trị Khu di tích lịch sử chiến thắng Bạch Đằng, tỉnh Quảng Ninh”;
Căn cứ Quyết định số 29/2020/QĐ-TTg ngày 24/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ “V/v thành lập Khu kinh tế ven biển Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh”;
Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-BXD ngày 14/7/2020 của Bộ Xây dựng "V/v công nhận thị xã Quảng Yên là đô thị loại III trực thuộc tỉnh Quảng Ninh”;
Căn cứ Thông báo số 40/TB-BXD ngày 26/5/2021 của Bộ Xây dựng “V/v kết luận của Bộ Xây dựng tại Hội nghị thẩm định nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế ven biển Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040”;
Căn cứ Văn bản số 889/BXD-QHKT ngày 31/8/2022 của Bộ Xây dựng “V/v ý kiến Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Quảng Yên đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050’’;
Căn cứ Quyết định số 3888/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Quy hoạch chung thị xã Quảng Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”; Quyết định số 1946/QĐ-UBND ngày 31/05/2018 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị xã Quảng Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”;
Căn cứ Quyết định số 828/QĐ-UBND ngày 18/3/2021 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng Quảng Yên - Uông Bí - Đông Triều (Khu vực Tây Nam Quốc lộ 18A), tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050”;
Căn cứ Quyết định số 728/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Quảng Yên tỷ lệ 1/10.000 đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050”;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 29/TTr-SXD ngày 16/03/2023 về việc trình duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Quảng Yên đến năm 2040; Tờ trình số 14/TTr-UBND ngày 24/02/2023 của UBND thị xã Quảng Yên và ý kiến tham gia của các thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Quảng Yên đến năm 2040 với những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới và thời hạn quy hoạch
1.1. Phạm vi nghiên cứu.
- Toàn bộ thị xã Quảng Yên gồm 19 đơn vị hành chính: 11 phường (Quảng Yên, Đông Mai, Minh Thành, Cộng Hòa, Tân An, Yên Giang, Nam Hòa, Hà An, Phong Hải, Yên Hải, Phong Cốc), 08 xã (Sông Khoai, Hiệp Hòa, Tiền An, Hoàng Tân, Cẩm La, Liên Hòa, Liên Vị, Tiền Phong); giới hạn như sau: Phía Đông Bắc giáp với thành phố Uông Bí và thành phố Hạ Long; Phía Tây Bắc giáp thành phố Uông Bí; Phía Tây Nam giáp huyện Thủy Nguyên, Thành phố Hải Phòng; Phía Đông giáp thành phố Hạ Long, Vịnh Hạ Long; Phía Đông Nam giáp đảo Cát Bà, thành phố Hải Phòng;
- Tổng diện tích nghiên cứu: 33.370,4 ha (Diện tích tự nhiên của thị xã Quảng Yên đã được kiểm kê năm 2019 là 31.956,8 ha[1]);
1.2. Diện tích lập quy hoạch: Khoảng 22.584,4ha (không bao gồm phạm vi Khu kinh tế ven biển Quảng Yên theo định hướng Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh[2]).
1.3. Thời hạn quy hoạch: Ngắn hạn đến năm 2030; dài hạn đến năm 2040.
Việc triển khai thực hiện cụ thể hoá Quy hoạch chung đảm bảo tuân thủ Quy hoạch tỉnh và các quy định của Luật, Nghị định, Văn bản pháp luật hiện hành.
2. Mục tiêu điều chỉnh quy hoạch
- Cụ thể hoá mục tiêu và định hướng phát triển theo Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 80/QĐ-TTg ngày 11/02/2023 và Quy hoạch xây dựng vùng Quảng Yên - Uông Bí - Đông Triều (Khu vực Tây Nam Quốc lộ 18A), tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số 828/QĐ-UBND ngày 18/3/2021; cập nhật kết nối đồng bộ với Quy hoạch chung thành phố Hạ Long đến năm 2040 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 10/02/2023 và Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 đang triển khai; kế thừa các quy hoạch kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị của tỉnh, của thị xã Quảng Yên giai đoạn trước;
- Đối với khu vực Khu kinh tế ven biển Quảng Yên, sơ bộ định hướng tổ chức không gian để xác định các kết nối giao thông (khi Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế ven biển Quảng Yên chưa được phê duyệt); giai đoạn chuyển tiếp vẫn tiếp tục thực hiện theo Quy hoạch chung thị xã Quảng Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3888/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 và phê duyệt điều chỉnh cục bộ tại Quyết định số 1946/QĐ-UBND ngày 31/05/2018;
- Đánh giá hiện trạng đất đai, dân số, hạ tầng (Hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hạ tầng sản xuất); xây dựng mục tiêu, tầm nhìn, dự báo phát triển; xác định lợi thế, tiềm năng phát triển giai đoạn mới; định hướng phát triển không gian, sử dụng đất, hạ tầng...; đưa ra giải pháp phát triển phù hợp từng giai đoạn;
- Xây dựng, phát triển thị xã Quảng Yên trở thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ, hậu cần cảng và đô thị hiện đại của vùng duyên hải Bắc Bộ; phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ sản xuất và dịch vụ xã hội hiện đại, đồng bộ để thu hút các doanh nghiệp sử dụng công nghệ và lao động trình độ cao, sản phẩm và dịch vụ cung cấp có năng lực cạnh tranh quốc tế;
- Khai thác tối ưu lợi thế về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, kinh tế và chính trị trong giao thương quốc tế và trong nước nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh và vùng duyên hải Bắc Bộ, đặc biệt khai thác tiềm năng, lợi thế quỹ đất dọc hai bên tuyến đường ven sông kết nối từ đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng đến thị xã Đông Triều, tạo động lực phát triển một số khu công nghiệp, cụm công nghiệp, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp phụ trợ, khu dịch vụ - du lịch - đô thị - cảng (cảng biển, cảng thủy nội địa) đóng góp vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Quảng Ninh theo hướng công nghiệp hiện đại, góp phần tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội cho toàn bộ vùng duyên hải Bắc Bộ và vùng Đông Bắc;
- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý sử dụng đất đai, lập các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, triển khai các chương trình phát triển và các dự án đầu tư đối với phần diện tích nằm ngoài ranh giới Khu kinh tế ven biển Quảng Yên.
3. Tính chất đô thị.
- Là đô thị khu vực cửa ngõ phía Tây Nam của tỉnh Quảng Ninh với vùng thủ đô Hà Nội, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng duyên hải Bắc Bộ; phát triển khu kinh tế ven biển với dịch vụ hậu cần sau cảng và logistics, hài hòa với hoạt động sản xuất truyền thống và du lịch văn hóa - lịch sử;
- Là trung tâm phát triển kinh tế, thương mại, du lịch, dịch vụ và cảng biển của tỉnh và của vành đai kinh tế ven biển vịnh Bắc Bộ; trung tâm du lịch biển, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí lớn của khu vực phía Tây Nam của tỉnh và vùng lân cận, gắn kết được các địa phương để tạo thành động lực phát triển du lịch toàn vùng;
- Là khu vực tập trung phát triển các ngành công nghiệp như công nghệ cao, thân thiện với môi trường; phát triển kinh tế biển năng động, cảng biển và dịch vụ logistics quy mô lớn, gắn kết với các khu cảng biển của thành phố Hải Phòng, thành phố Hạ Long;
- Là địa bàn quan trọng về an ninh, quốc phòng tại cửa ngõ phía Tây Nam của tỉnh.
4. Dự báo phát triển.
4.1. Dự báo phát triển toàn thị xã:
a) Dự báo phát triển dân số:
- Hiện trạng (năm 2022) khoảng 148,2 nghìn người;
- Dự báo dân số đến năm 2030 khoảng 530 nghìn người (dân số tăng tự nhiên khoảng 161,3 nghìn người, tăng cơ học khoảng 368,7 nghìn người);
- Dự báo dân số đến năm 2040 khoảng 750 nghìn người (tăng tự nhiên khoảng 575,7 nghìn người, tăng cơ học khoảng 174,3 nghìn người).
b) Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: Tuân thủ quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD, chỉ tiêu hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật theo định hướng tiêu chí đô thị loại I.
4.2. Dự báo phát triển Khu vực đô thị Quảng Yên (ngoài Khu kinh tế ven biển Quảng Yên).
a) Dự báo phát triển dân số:
- Hiện trạng (năm 2022) khoảng 117,3 nghìn người;
- Dự báo dân số đến năm 2030 khoảng 489 nghìn người (dân số tăng tự nhiên khoảng 127,7 nghìn người, tăng cơ học khoảng 361,3 nghìn người);
- Dự báo dân số đến năm 2040 khoảng 592 nghìn người (dân số tăng tự nhiên khoảng 531,1 nghìn người, tăng cơ học khoảng 60,9 nghìn người).
b) Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: Khu vực đô thị Quảng Yên là một phần của thị xã Quảng Yên (không bao gồm phạm vi Khu kinh tế ven biển Quảng Yên), các chỉ tiêu được cân đối trên cơ sở định hướng toàn ranh giới nghiên cứu. Khi Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế ven biển Quảng Yên được phê duyệt sẽ cập nhật, chính xác hóa các chỉ tiêu phù hợp với QCVN 01:2021/BXD và quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Định hướng phát triển không gian.
5.1. Mô hình, cấu trúc phát triển toàn thị xã:
- Mô hình phát triển: Đa tâm - Đa tuyến:
+ Đa tâm gồm: Một trọng tâm là Đô thị trung tâm và 05 vệ tinh là các cụm động lực gắn với công nghiệp, cảng biển; công nghiệp công nghệ cao đa ngành; du lịch biển; du lịch núi; du lịch di tích văn hóa và làng nghề;
+ Đa tuyến gồm: Tuyến hành lang cao tốc - Tuyến hành lang ven sông - Tuyến hành lang đường tỉnh 338 nối cảng Lạch Huyện (thành phố Hải Phòng) gắn với các tuyến hành lang kinh tế vùng.
5.2. Định hướng phát triển không gian toàn thị xã:
a) Các trục phát triển chủ đạo:
Hình thành hệ thống trục phát triển chủ đạo gắn với các tuyến đường giao thông quan trọng; gồm:
- Trục cao tốc Hải Phòng - Hạ Long kết nối thị xã Quảng Yên tới các trung tâm kinh tế khác ven biển;
- Trục đường ven sông kết nối cao tốc Hạ Long - Hải Phòng đến thị xã Đông Triều;
- Trục đường Quốc lộ 18A gắn với khu vực phát triển công nghiệp và dân cư hiện hữu;
- Trục đường tỉnh 338 kết nối khu vực Uông Bí, Quảng Yên, với cảng Lạch Huyện (thành phố Hải Phòng);
- Trục đường tỉnh 359 kết nối trung tâm thị xã Quảng Yên với thành phố Hải Phòng;
- Trục đường kết nối khu vực Nam Hòa, thị xã Quảng Yên với đường vành đai 2 thành phố Hải Phòng (theo đồ án quy hoạch chung thành phố Hải Phòng).
b) Phân khu quản lý phát triển:
Được phân chia thành 05 phân khu, trong đó:
- Khu vực đô thị Quảng Yên (ngoài Khu kinh tế ven biển Quảng Yên) được chia thành 03 phân khu:
+ Khu A - Khu vực trung tâm Quảng Yên: Định hướng là không gian hành chính, kinh tế, văn hóa, đô thị và các khu dịch vụ hỗn hợp;
+ Khu B - Khu vực phía Nam đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng (trong đó có dự án Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh tại thị xã Quảng Yên): Định hướng là không gian đô thị, du lịch và dịch vụ gắn với biển;
+ Khu C - Khu vực hai bên Quốc lộ 18A: Định hướng là không gian đô thị, công nghiệp gắn với đường Quốc lộ 18 A và mô hình vườn rừng, đồi rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn, phát triển du lịch gắn với rừng núi.
- Khu vực trong Khu kinh tế ven biển Quảng Yên được chia thành 02 phân khu:
+ Khu D - Khu vực Đầm nhà Mạc và phía Nam đảo Hà Nam: Định hướng là không gian công nghiệp đa ngành, hệ thống logistic, kho tàng, bến bãi, cảng biển kết hợp với các khu vực đô thị;
+ Khu E - Khu vực hai bên đường ven sông từ Sông Khoai đến Hoàng Tân: Định hướng là không gian công nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp sạch, đô thị, hỗn hợp dịch vụ, hệ thống logistic, kho tàng, bến bãi và các cảng thủy nội địa.
(Phân khu D và Phân khu E trước mắt tiếp tục triển khai theo Quy hoạch chung Quảng Yên được phê duyệt năm 2016 và sẽ được nghiên cứu sau khi Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế ven biển Quảng Yên đến năm 2040 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và sẽ cập nhật các nội dung vào Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Quảng Yên đến năm 2040 được duyệt).
5.3. Định hướng phát triển không gian Khu vực đô thị Quảng Yên:
Tuân thủ theo mô hình và cấu trúc phát triển tổng thể, tổ chức không gian của Khu vực đô thị Quảng Yên được chi tiết trong 03 phân khu:
a) Khu A - Khu vực trung tâm thị xã Quảng Yên:
- Vị trí tại trung tâm của thị xã Quảng Yên, gồm toàn bộ và một phần các phường: Quảng Yên, Yên Giang, Cộng Hòa, Hà An, Tân An, Nam Hòa, Yên Hải, Phong Hải, Phong Cốc và các xã: Hiệp Hòa, Tiền An, Cẩm La, Liên Hòa, Liên Vị, Tiền Phong. Diện tích khoảng 7.207ha;
- Dân số đến năm 2030 khoảng 150 nghìn người; đến năm 2040 khoảng 158 nghìn người.
- Tính chất, chức năng: Là trung tâm hành chính chính trị, trung tâm văn hóa, y tế, du lịch, cây xanh, thể dục thể thao, hỗn hợp dịch vụ và các khu ở hiện hữu cải tạo, mở rộng, khu ở mới và nhà ở xã hội.
- Các giải pháp tổ chức không gian:
+ Cải tạo chỉnh trang và nâng cấp trung tâm đô thị hiện hữu để tạo thành lõi đô thị đa chức năng (quản lý hành chính, dịch vụ công cộng và thương mại), đảm bảo tính đồng bộ của cơ sở hạ tầng; hoàn thiện khu trung tâm hành chính chính trị mới tại phường Quảng Yên;
+ Cải tạo chỉnh trang các công trình công sở, khu phố cũ có giá trị bảo tồn, nâng cấp cảnh quan đô thị; khuyến khích hợp khối công trình, hình thành các khu hỗn hợp đa chức năng, tổ hợp công trình quy mô lớn trên các trục chính, đặc biệt trục kết nối từ cầu Rừng với đường ven sông, đường Chợ Rộc - Phong Hải và đường trục mới nối Thủy Nguyên (Hải Phòng) để tạo hình ảnh mới và hiện đại cho toàn đô thị;
+ Cải tạo tuyến đê thành đường đô thị đoạn hai bên bờ sông Chanh, giữ gìn cảnh quan ven sông, hoàn thiện đồng bộ không gian kiến trúc cảnh quan hai bên sông Chanh để thành trục không gian cảnh quan chính; sử dụng các khu vực cây xanh ven sông để tạo hệ sinh thái tự nhiên cho vùng lõi đô thị; cải tạo chỉnh trang kênh Yên Lập thành không gian mở gắn với hệ thống vườn hoa cây xanh;
+ Phát triển các khu đô thị đảm bảo đồng bộ, hài hòa với cảnh quan hiện hữu của các khu dân cư như: Khu đô thị phường Quảng Yên, khu đô thị phường Hà An, xã Tiền An, phường Tân An, khu đô thị phía Nam sông Chanh;
+ Tăng diện tích không gian cây xanh cấp đô thị, tổ chức hệ thống đường dành cho người đi bộ, kết nối đồng bộ về kiến trúc cảnh quan và giao thông đặc biệt là khu vực hai bên sông Chanh. Hình thành công viên chuyên đề kết hợp với khu trung tâm du lịch văn hóa, di tích, lễ hội tại Khu di tích lịch sử chiến thắng Bạch Đằng; hình thành khu trung tâm thể thao - văn hóa cấp đô thị (sân vận động, nhà thi đấu...) tại khu vực phía Nam sông Chanh;
+ Tổ chức các tuyến phố kết hợp dịch vụ - du lịch tại khu phố cũ, phường Quảng Yên và khu đô thị hai bên sông Chanh...; hình thành các quảng trường đa năng có bán kính đi bộ phù hợp, có sức chứa, tạo dựng tính nhận diện và tăng cường không gian hoạt động cho vùng trung tâm; tôn tạo các tuyến kênh hiện hữu theo quy hoạch để liên kết hệ thống mặt nước phục vụ tiêu thoát nước, ứng phó biến đổi khí hậu và tạo cảnh quan đô thị. Kiểm soát nghiêm ngặt không gian núi Vũ Tướng, núi Na để trở thành các điểm nhấn nhận diện vị trí của đô thị;
+ Di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp nhỏ lẻ, làng nghề không còn phù hợp với hoạt động đô thị vùng trung tâm tới khu vực cụm công nghiệp tại Đông Mai và Liên Hòa - Liên Vị, quỹ đất sau chuyển đổi ưu tiên cho không gian dịch vụ, sinh hoạt cộng đồng, công viên cây xanh; kiểm soát nghiêm ngặt không gian núi Vũ Tướng, núi Na để trở thành các điểm nhấn nhận diện vị trí của đô thị;
+ Bảo tồn các công trình di tích, làng cổ, làng nghề truyền thống nhằm phát triển du lịch; phát triển du lịch với các lễ hội gắn với sông nước đặc biệt là lễ hội đua thuyền, các tuyến du lịch đường thủy gắn với vùng Đông Triều - Uông Bí - Quảng Yên.
b) Khu B - Khu vực phía Nam đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng (trong đó có dự án Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh tại thị xã Quảng Yên).
- Vị trí tại phía Đông Nam thị xã Quảng Yên (phía Nam đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng) tại các phường: Hà An, Tân An và các xã: Tiền An, Hoàng Tân, Liên Hòa. Diện tích khoảng 10.900ha;
- Dân số đến năm 2030 khoảng 289 nghìn người; đến năm 2040 khoảng 382 nghìn người;
- Tính chất chức năng: Là khu đô thị phức hợp; trung tâm du lịch biển, trung tâm công cộng dịch vụ cấp đô thị gắn với du lịch, khu dân cư hiện hữu cải tạo, nhà ở xã hội và đơn vị ở mới đồng bộ, sinh thái;
- Các giải pháp tổ chức không gian:
+ Hình thành tuyến đường trục chính đô thị kết nối đường ven sông từ nút giao Hạ Long Xanh đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng tới phường Hùng Thắng, thành phố Hạ Long để tạo trục liên kết vùng (đường tỉnh 331B mới); dài hạn xây dựng cầu (hoặc hầm) qua sông Chanh nối đảo Hà Nam với phần phát triển đô thị tại: Hà An, Hoàng Tân kết nối với nút giao Hạ Long Xanh tại cao tốc Hạ Long - Hải Phòng để hoàn thiện hệ đường vành đai chính đô thị và tăng cường liên kết các khu chức năng; phương án xây dựng cầu hoặc hầm được làm rõ ở giai đoạn lập dự án trên cơ sở đảm bảo hoạt động bình thường cho luồng hàng hải sông Chanh;
+ Cải tạo, hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng khu dân cư hiện hữu tại các phường, xã: Hà An, Tân An, Hoàng Tân phục vụ nhu cầu phát triển dân cư địa phương; hình thành khu vực nhà ở xã hội, nhà ở công nhân tập trung tại phường Hà An, phường Tân An và các khu vực dự án khác theo quy định đảm bảo phục vụ nhu cầu nhà ở xã hội trên địa bàn;
+ Giữ gìn, bảo tồn, phát triển các khu vực rừng ngập mặn tự nhiên ven biển, kiểm soát tác động môi trường khu vực đặc biệt là trong quá trình xây dựng đô thị ven biển; đánh giá tác động môi trường trước khi triển khai các dự án tại các khu vực nhạy cảm với môi trường tại xã Liên Hòa (mặt nước biển và rừng ngập mặn);
+ Phát triển khu vực ven sông Hốt, sông Bình Hương, sông Chanh và khu vực đảo Hoàng Tân, hình thành khu vực đô thị mới kết hợp du lịch sinh thái sông, sinh thái núi; định hướng lại hình thái phát triển khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh theo hướng giảm quy mô dân số, tăng diện tích cây xanh, công cộng, dịch vụ - du lịch, theo mô hình khu vực đô thị du lịch sinh thái biển có tính đặc thù gắn với hệ thống mặt nước tuân thủ theo các quy định về tài nguyên môi trường, các tuyến đê biển đáp ứng mô hình phát triển đô thị du lịch sinh thái biển;
+ Định hướng tổ chức các khu chức năng (đặc biệt tại các khu vực đồi, rừng, mặt nước) được xem xét cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập Quy hoạch phân khu, Quy hoạch chi tiết, hạn chế tối đa việc tác động đến địa hình tự nhiên; không chuyển đổi rừng tự nhiên, phòng hộ và bảo vệ một trường, cảnh quan theo Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 26/9/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh “V/v tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh nguồn nước giai đoạn 2022-2030;
+ Giai đoạn dài hạn (sau năm 2040), xem xét chuyển đổi khu vực Công ty cổ phần Công nghiệp tàu thủy Sông Chanh sang chức năng dân dụng.
c) Khu C - Hai bên Quốc lộ 18A:
- Vị trí tại phía Bắc thị xã Quảng Yên, tại các phường, xã: Đông Mai, Minh Thành, Sông Khoai. Diện tích khoảng 4.477ha;
- Dân số đến năm 2030 khoảng 50 nghìn người; đến năm 2040 khoảng 52 nghìn người.
- Tính chất chức năng: Là khu công nghiệp hiện hữu mở rộng, khu dịch vụ, khu đào tạo và khu ở hiện hữu cải tạo, mở rộng;
- Các giải pháp tổ chức không gian:
+ Hoàn thiện hạ tầng các Khu công nghiệp Đông Mai và Khu công nghiệp Đông Mai mở rộng; tiếp tục giữ và hoàn thiện khu vực phát triển công nghiệp hiện có. Nâng cấp cơ sở vật chất hệ thống trường: Trường Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh; Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm tỉnh; Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ. Bảo tồn không gian xanh của núi Na, núi Vũ Tướng.
+ Cải tạo chỉnh trang tại khu vực dân cư hiện có hai bên Quốc lộ 18A; bổ sung hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; phát triển mở rộng các cụm dân cư trên cơ sở quỹ đất thuận lợi tiếp cận khung hạ tầng và Quốc lộ 18A;
+ Hình thành khu vực hỗn hợp dịch vụ, khu ở mới phía Nam Quốc lộ 18 A; cung cấp dịch vụ và nhà ở mới, nhà ở xã hội, nhà ở công nhân cho Khu công nghiệp Đông Mai, Khu công nghiệp Sông Khoai; khai thác các quỹ đất gắn với các trục đường liên khu vực đan xen trong các khu ở hiện hữu để khai thác hiệu quả quỹ đất (ưu tiên bố trí cây xanh, các thiết chế văn hóa, thể thao cho khu vực dân cư hiện hữu);
+ Khu vực rừng phía Bắc Quốc lộ 18A phát triển mô hình vườn rừng, đồi rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn, phát triển du lịch gắn với rừng, hình thành điểm du lịch tại rừng thông Yên Lập gắn với điểm Bác Hồ dừng chân;
6. Quy hoạch sử dụng đất.
- Quy hoạch sử dụng đất khu vực đô thị thị xã Quảng Yên (khu vực nằm ngoài Khu kinh tế ven biển Quảng Yên) cụ thể tại Phụ lục 1 kèm theo.
- Quy hoạch sử dụng đất các phân khu A, phân khu B, phân khu C thuộc khu vực đô thị Quảng Yên đến năm 2030 cụ thể tại Phụ lục 2 kèm theo.
- Chức năng đất đơn vị ở hiện trạng cải tạo bao gồm đất ở đô thị, đất ở làng xóm đô thị hoá và đất nông nghiệp gắn liền với đất ở. Các khu dân cư hiện hữu, cho phép xây dựng mới, quy hoạch, thiết kế, cải tạo, tái bố trí lại các công trình nhà ở để tạo môi trường sống tốt hơn;
- Đất đơn vị ở hiện hữu mở rộng bao gồm: (1) Đất đơn vị ở hiện hữu mở rộng (theo dự án được cấp thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư), được quy hoạch với chỉ tiêu đất đơn vị ở không vượt quá chỉ tiêu đã được phê duyệt; (2) Đất đơn vị ở hiện hữu mở rộng (theo các Quy hoạch chi tiết đã phê duyệt), phải tuân thủ theo các quy định của QCVN 01:2021 về quy hoạch đô thị theo chỉ tiêu sử dụng đất toàn đô thị.
- Đất đơn vị ở mới, là đất khu chức năng chủ yếu phục vụ nhu cầu ở mới trong kỳ quy hoạch. Đất hỗn hợp bao gồm các chức năng thương mại, dịch vụ, ở...; trong đó tỷ lệ đất ở không vượt quá 50% diện tích lô đất hỗn hợp..
- Đất quốc phòng chỉ xác định vùng trên mặt đất, không bao gồm hệ thống mặt nước. Quỹ đất an ninh cho công an cấp xã/phường, đất cho phòng cháy chữa cháy nằm trong nhóm đất đơn vị ở, được cụ thể hóa ở giai đoạn lập quy hoạch phân khu.
7. Thiết kế đô thị.
- Trục không gian chính: Đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng; trục đường ven sông kết nối từ đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng đến thị xã Đông Triều; tuyến đường Nam Hòa - Thủy Nguyên (thành phố Hải Phòng); Đường tỉnh 338 hiện hữu và đường trục chính hình thành mới;
- Khu vực cửa ngõ đô thị Quảng Yên: Cửa ngõ phía Đông Bắc và Tây Nam gắn với tuyến cao tốc Hạ Long - Hải Phòng, phía Tây Bắc theo tuyến đường ven sông, cửa ngõ phía Nam tại đường nối cảng Đình Vũ thành phố Hải Phòng (thuộc Khu kinh tế Quảng Yên); cửa ngõ phía Đông Nam tại Khu trung tâm dịch vụ thuộc Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh gắn với đường tỉnh 331B mới nối với thành phố Hạ Long;
- Công trình điểm nhấn trong đô thị Quảng Yên: Trung tâm hành chính thị xã Quảng Yên; điểm trung tâm dịch vụ thuộc khu trung tâm Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh; điểm công cộng - dịch vụ trung tâm tại Nam Hòa; khu thể thao - văn hóa tại xã Cẩm La; hệ thống quảng trường: Quảng trường trước các Trung tâm thương mại dịch vụ công cộng cấp đô thị và tại công trình điểm nhấn; quảng trường khu vực di tích Bạch Đằng;
- Không gian xanh: Giữ các khu vực rừng phòng hộ và đặc dụng dải đồi rừng Hoàng Tân; hoàn nguyên khai thác tại núi Na, núi Vũ Tướng, khu vực phía Bắc, ưu tiên phát triển thành công viên xanh; bổ sung các khu công viên, vườn hoa khu ở; hình thành các không gian mở, công viên xanh dọc theo các con sông như: Sông Rút, sông Chanh, sông Khoai...;
- Các khu vực cần kiểm soát tầng cao và mật độ xây dựng gồm: Khu vực đô thị hiện hữu phía Bắc sông Chanh; khu vực phát triển mới phía Nam sông Chanh; các vực ven sông Chanh, sông Rút, sông Bình Hương, sông Hốt; khu vực núi Na, núi Vũ Tướng; khu ở sinh thái trong Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh; số tầng cao và chiều cao công trình phải hài hòa với không gian lân cận, phù hợp với các quy định về đảm bảo chiều cao tĩnh không theo yêu cầu về đảm bảo an ninh, quốc phòng;
- Mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất: Tuân thủ quy định tại QCVN 01:2021/BXD (được cụ thể hoá tại các đồ án Quy hoạch phân khu, Quy hoạch chi tiết).
8. Định hướng hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội
8.1. Định hướng phát triển công nghiệp.
- Ưu tiên phát triển các ngành chế biến, chế tạo như thực phẩm, điện tử, thiết bị y tế, công nghiệp phụ trợ, lắp ráp ô tô, công nghiệp năng lượng...đáp ứng tiêu chuẩn xanh, công nghệ cao, tuần hoàn, tiết kiệm đất, tiết kiệm năng lượng điện và nước, giá trị gia tăng lớn;
- Thúc đẩy phát triển các ngành nghề hỗ trợ và phụ trợ phục vụ cho công nghiệp ứng dụng công nghệ cao, vườn ươm công nghệ, nghiên cứu và phát triển công nghệ. Tiếp tục hoàn thiện khu vực phát triển công nghiệp hiện có của địa phương đáp ứng các yêu cầu về môi trường, cảnh quan, công nghệ;
- Tuân thủ các định hướng phát triển công nghiệp trong Quy hoạch tỉnh và theo quy hoạch Khu kinh tế ven biển Quảng Yên khi cấp có thẩm quyền phê duyệt.
8.2. Định hướng phát triển thương mại dịch vụ.
- Hình thành trung tâm mua sắm tập trung quy mô lớn (Outlet) tại phường Tân An, phía Bắc đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng trong phạm vi Khu kinh tế ven biển Quảng Yên;
- Nâng cấp hệ thống Chợ trung tâm các xã, phường và xây dựng hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trong các khu dân cư, khu đô thị đảm bảo nhu cầu thiết yếu hàng ngày của dân cư thị xã.
8.3. Định hướng dịch vụ du lịch.
- Lượng khách dự báo đến năm 2040 khoảng 4,5÷5,0 triệu lượt. Nhu cầu lưu trú khoảng 30.000÷35.000 buồng phòng, phân bổ tập trung chủ yếu tại khu vực du lịch biển và vùng trung tâm thị xã.
- Định hướng: Nâng cao chất lượng phục vụ tại các khách sạn trong khu trung tâm hiện hữu và các khách sạn cao cấp bố trí mới phục vụ du lịch biển, du lịch văn hóa, du lịch sinh thái.
8.4. Định hướng nông, lâm, ngư nghiệp.
a) Về nông nghiệp:
- Tập trung phát triển hệ thống sản xuất công nghệ cao, sạch, công nghệ hữu cơ, áp dụng các loại giống có năng suất cao nhằm nâng cao giá trị gia tăng trên cơ sở triển khai quy hoạch các vùng sản xuất tập trung; xây dựng các hoạt động Logistic nông nghiệp; hình thành các vùng nông nghiệp phục vụ du lịch tại các phường, xã: Tiền An, Tân An, Minh Thành, Nam Hòa...;
- Vùng nông nghiệp công nghệ cao: Phát triển hệ thống nhà lưới, nhà kính; xây dựng các cơ sở sơ chế, chế biến tinh gắn liền với sản xuất nông nghiệp công nghệ cao. Hình thành trung tâm dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp công nghệ cao như vườn thực nghiệm; đào tạo, tập huấn và chuyển giao kỹ thuật; cung cấp nguyên vật liệu đầu vào phục vụ sản xuất nông nghiệp công nghệ cao;
- Áp dụng mô hình làng nông nghiệp hữu cơ, phát triển rừng và nông nghiệp sinh thái dưới tán rừng gắn với du lịch trải nghiệm tại phía Bắc đường Quốc lộ 18A.
b) Về lâm nghiệp: Tập trung giữ điện tích đất rừng, diện tích là rừng tự nhiên trên núi đất, rừng tự nhiên ngập mặn, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng, nâng tỷ lệ che phủ rừng; quản lý, bảo vệ rừng đầu nguồn các hồ chứa nước.
c) Về thủy sản: Phát triển các vùng nuôi, trồng, đánh bắt thủy hải sản theo quy hoạch, phù hợp với định hướng phát triển chung của thị xã; tập trung phát triển ở các khu vực ven biển và một số vùng đất trũng chuyển sang nuôi tôm, cá. Bảo vệ các vùng nuôi trồng thủy hải sản đặc trưng; phát triển mô hình nuôi biển trong phạm vi ranh giới thị xã.
8.5. Định hướng trụ sở làm việc.
Hoàn thiện khu trung tâm hành chính mới của Thị xã tại phường Quảng Yên, giáp sông Chanh. Cải tạo chỉnh trang trụ sở các trụ sở UBND xã/phường. Khi có nhu cầu có thể lựa chọn vị trí phù hợp để bổ sung hoặc di dời trụ sở cũ, quy mô khoảng 1,0÷2,0ha.
8.6. Định hướng cơ sở y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Xây mới một số bệnh viện/phòng khám đa khoa đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của toàn đô thị. Cải tạo chỉnh trang, nâng cấp các thiết bị các trụ sở: Trạm y tế các phường xã, trung tâm y tế thị xã Quảng Yên, bệnh viện thị xã.
8.7. Định hướng cơ sở giáo dục đào tạo.
- Giữ nguyên, cải tạo chỉnh trang cơ sở hạ tầng các trường: Cao đẳng Nông Lâm Bắc; Đại học công nghiệp Quảng Ninh; Cao đẳng thủy sản; Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ;....
- Bố trí mới Khu Trung tâm đào tạo, nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công nghệ và sẽ được cụ thể trong đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế ven biển Quảng Yên đến năm 2040.
- Đối với hệ thống đào tạo cấp phổ thông (Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông). Bố trí đủ quỹ đất theo cấp học, đảm bảo bán kính phục vụ và diện tích theo quy định.
8.8. Định hướng cơ sở văn hóa, thể dục thể thao, vui chơi giải trí.
- Cải tạo, chỉnh trang hệ thống thiết chế văn hóa thể thao cấp đô thị: Sân vận động, Nhà văn hóa thị xã; Trung tâm truyền thông văn hóa; Thư viện thị xã Quảng Yên; Bưu điện thị xã; Bảo tàng Bạch Đằng; Rạp chiếu phim Quảng Yên;
- Văn hóa: Phát huy giá trị lịch sử của Khu di tích lịch sử chiến thắng Bạch Đằng; hình thành một hành trình văn hóa hướng về nguồn cội lịch sử, với di tích Yên Tử, hệ thống đền và lăng mộ nhà Trần tại Đông Triều cùng di tích Bạch Đằng tại Quảng Yên.
8.9. Định hướng phát triển nhà ở.
- Cải tạo chỉnh trang khu đô thị trung tâm thị xã Quảng Yên, xây dựng mô hình đô thị sinh thái ven sông gắn với sông Chanh. Các khu dân cư hiện hữu phải được tổ chức cải tạo chỉnh trang, bổ sung hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đảm bảo chất lượng cuộc sống của người dân đô thị;
- Xây mới các khu dân cư đô thị theo quy hoạch. Quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội bố trí theo từng khu vực, phải đảm bảo diện tích tối thiểu theo quy định tại các dự án phát triển nhà ở thương mại trên địa bàn và được xác định cụ thể trong các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết.
- Rà soát lại các quy hoạch chi tiết đô thị đã phê duyệt, đánh giá sự phù hợp với đồ án quy hoạch chung, đảm bảo không làm tăng chỉ tiêu đất đơn vị ở theo chỉ tiêu đô thị loại III của QCVN 01:2021; đảm bảo tiêu chí hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật định hướng đô thị loại I;
- Cải tạo chỉnh trang khu đô thị trung tâm thị xã Quảng Yên, xây dựng mô hình đô thị ven sông gắn với sông Chanh. Phát triển Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh, khu đô thị du lịch sinh thái Hoàng Tân gắn với hoạt động dịch vụ du lịch biển; xây dựng mới các khu dân cư ở mới với các mô hình nhà ở thấp tầng và sinh thái;
- Xác định vị trí, diện tích cụ thể quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội tại các dự án phát triển nhà ở thương mại theo quy định; hình thành các khu nhà ở với giá thành phù hợp với thu nhập của người lao động nhằm thu hút định cư của các khu công nghiệp trên địa bàn.
8.10. Định hướng đảm bảo An ninh, quốc phòng.
- Khoanh định các khu vực đất, công trình an ninh quốc phòng hiện trạng;
- Quá trình phát triển các dự án khu đô thị, du lịch, cơ sở hạ tầng cần thỏa thuận thống nhất với các cơ quan an ninh, quốc phòng liên quan đảm bảo mục tiêu an ninh quốc phòng;
- Từng bước hoàn thiện hệ thống Trụ sở làm việc Công an các xã, phường trên địa bàn thị xã Quảng Yên.
9. Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
9.1. Quy hoạch giao thông.
a) Giao thông đối ngoại.
- Đường bộ:
+ Đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng: Quy mô 06 làn xe, có đường gom 2 bên; bố trí nút giao liên thông tại các khu vực trọng điểm (KCN Đầm Nhà Mạc; kết nối phía Bắc và phía Nam tại khu vực phường Phong Hải, Hoàng Tân);
+ Quốc lộ: Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 18A, đoạn qua nội thị xây dựng hệ thống đường gom;
+ Đường tỉnh: Nâng cấp đường tỉnh 338, xây dựng đoạn tuyến mới đi qua khu vực Đầm Nhà Mạc; cải tạo, mở rộng đường tỉnh 331; cải tạo đường tỉnh 331B, kéo dài tuyến từ khu vực Hoàng Tân, Quảng Yên đến Quốc lộ 18A khu vực Minh Khai; hình thành tuyến đường tỉnh 328 kết nối các trung tâm đô thị Quảng Yên - Đông Triều - Uông Bí.
- Đường sắt: Hoàn thiện tuyến đường sắt Yên Viên - Phả Lại - Cái Lân; dự trữ hành lang cho tuyến đường sắt quốc gia và tuyển đường sắt cao tốc Hải Phòng - Hạ Long - Móng Cái đi dọc cao tốc Hải Phòng - Hạ Long - Móng Cái. Xây dựng tuyến đường sắt đô thị Hạ Long - Quảng Yên - Uông Bí và tuyến nhánh kết nối với khu vực Quảng Yên.
- Đường thủy:
+ Tiếp tục khai thác hệ thống các cảng hiện trạng bao gồm: Cảng Tiền Phong, cảng Sông Chanh; cảng đầm Nhà Mạc (sông Bạch Đằng); tập trung phát triển cảng đầu mối tại khu vực đầm Nhà Mạc, KCN Tiền Phong; phát triển hệ thống cảng mới tại KCN phường Phong Cốc, Yên Hải và xã Hiệp Hòa;
+ Phát triển tập trung các bến trên sông Chanh thuộc phường Hà An, Liên Hòa phục vụ nhu cầu của địa phương. Cải tạo các bến vật liệu xây dựng nằm rải rác trên Sông Chanh hiện tại thành các cảng, bến phục vụ du lịch (bến tàu), hình thành tuyến du lịch đường thủy;
b) Giao thông đô thị:
- Đường chính đô thị: Hình thành mạng lưới đường chính đô thị đáp ứng lưu lượng và khả năng thông hành lớn, nối liền các trung tâm dân cư lớn, các công trình cấp đô thị; hình thành tuyến đường kết nối Tân An và Tiền Phong với huyện Thủy Nguyên (thành phố Hải Phòng); tuyến kết nối khu vực Hạ Long Xanh và thành phố Hạ Long;
- Đường liên khu vực: Cải tạo nâng cấp các tuyến đường chính hiện có; xác định các tuyến đường liên khu vực ở các khu vực quy hoạch mới đảm bảo theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành; các tuyến đường hiện trạng, cải tạo có mặt cắt linh hoạt để phù hợp với hiện trạng;
- Hệ thống cầu, hầm: Cải tạo nâng cấp hệ thống cầu hiện trạng đảm bảo quy mô, kết cấu kỹ thuật và khả năng kết nối giao thông; trên các tuyến đường trục chính, quốc lộ, đường tránh, đường cao tốc...vượt qua các sông lớn đều được xây dựng cầu; xây dựng tại vị trí giao nhau trực thông giữa đường cao tốc với các tuyến đường khu vực; mở rộng mặt cắt ngang cầu trên những tuyến đường quy hoạch mở rộng trong tương lai.
c) Bến, bãi đỗ xe:
- Bến xe: Định hướng 02 Bến xe đối ngoại, gồm: Bến xe Quảng Yên (mới) thuộc xã Hiệp Hòa và Bến xe Hà Nam thuộc xã Liên Vị;
- Bãi đỗ xe: Bố trí bãi đỗ xe tại các khu trung tâm công cộng, khu dịch vụ vui chơi giải trí và các khu ở...theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành;
d) Giao thông công cộng: Phát triển giao thông công cộng bao gồm đường sắt đô thị chạy dọc theo trục đường chính đi vào trung tâm thị xã và các tuyến xe buýt đường dài, xe buýt nội thị.
9.2. Quy hoạch cao độ nền, thoát nước mặt.
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Giữ nguyên cao độ nền hoặc chỉ san nền cục bộ tại những khu vực đã xây dựng để phù hợp với hiện trạng đảm bảo không làm ảnh hưởng đến thoát nước;
- Cao độ nền khu vực xây dựng mới tận dụng địa hình tự nhiên để thoát nước tự chảy, hạn chế đào đắp; phù hợp với nền hiện trạng và các dự án đang triển khai, đảm bảo yêu cầu chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
- Đối với Khu vực đô thị Quảng Yên:
+ Khu vực Khu A và Khu C có cao độ khống chế +3,0m đối với khu vực xây dựng công trình; +2,5m đối với khu vực cây xanh cảnh quan;
+ Khu vực Khu B có cao độ khống chế +3,5m đối với khu vực xây dựng công trình; +2,5m đối với khu vực cây xanh cảnh quan;
+ Khu vực xây dựng ngoài đê cao độ khống chế +4,615m;
- Cao độ đê phòng chống lũ hiện trạng +4,5m đến 5,0m. Dần cải tạo lên +5,8m do xét đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, đảm bảo phù hợp với định hướng xây dựng hệ thống thủy lợi và kịch bản biến đổi khí hậu được phê duyệt;
- Đối với các khu vực trong khu kinh tế ven biển Quảng Yên được định hướng cụ thể trong phương án Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế ven biển Quảng Yên đến năm 2040.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Cải tạo, nạo vét lòng sông Chanh phục vụ giao thông thủy; cải tạo mặt cắt kênh thuộc các lưu vực thoát nước, xây dựng, nâng cấp các tuyến kè đảm bảo ổn định 2 bên sông, suối, lưu thông dòng nước. Nước mưa tập trung về các tuyến sông, kênh tiêu sau đó mới ra biển.
- Đối với khu vực đô thị Quảng Yên, chia thành 06 tiểu lưu vực; gồm:
+ Lưu vực 1 tại khu vực phía Tây phân khu C, hướng thoát ra sông Mai Hòa.
+ Lưu vực 2 tại khu vực phía Đông phân khu C, hướng thoát ra các sông Hốt; sông Bình Hương.
+ Lưu vực 3 tại khu vực phía Bắc phân khu A, hướng thoát ra một số trục tiêu nhỏ thoát ra cống tiêu qua đê ra sông Chanh, sông Bến Giang.
+ Lưu vực 4: Phần còn lại phía Nam phân khu A, hướng thoát ra các kênh nước chảy trong nội bộ đảo sau đó được tích ở các hồ điều hòa, thông qua hệ thống cống đóng mở và trạm bơm rồi thoát ra sông Chanh và sông Rút sau đó ra biển.
+ Lưu vực 5: Toàn bộ khu Hoàng Tân phía Đông phân khu B, hướng thoát ra sông Hốt, ra biển.
+ Lưu vực 6: Toàn bộ khu Đô thị mới Hạ Long Xanh phía Tây phân khu B, nước mưa tập trung về hồ điều hòa trung tâm sau đó thoát ra biển qua các cống điều tiết.
- Thiết kế các giải pháp thoát nước mưa theo hướng bền vững, mở rộng diện tích hồ điều hòa; thiết kế vật liệu mái công trình, hè đường giữ nước thân thiện môi trường.
- Đối với khu vực trong khu kinh tế ven biển Quảng Yên, phương án thoát nước được định hướng cụ thể trong Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế ven biển Quảng Yên đến năm 2040.
9.3. Quy hoạch cấp điện.
- Tổng nhu cầu cấp điện khu vực nằm ngoài ranh giới Khu kinh tế ven biển Quảng Yên đến năm 2030 là 270 MW; đến năm 2040 khoảng 452 MW.
- Nguồn điện: Sử dụng nguồn điện quốc gia trên cơ sở xây dựng mới 02 trạm biến áp 220KV Yên Hưng - 3x250MVA và Nam Hòa - 2x250MVA, cải tạo nâng công suất trạm 110KV Chợ Rộc, trạm 110KV KCN Đồng Mai và xây dựng mới các trạm 110KV phục vụ cho nhu cầu đô thị.
- Khu vực nằm trong Khu kinh tế ven biển Quảng Yên thực hiện theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế ven biển Quảng Yên.
- Khu vực nằm ngoài ranh giới Khu kinh tế ven biển Quảng Yên: Phân khu A sử dụng trạm biến áp 110KV Chợ Rộc; Phân khu B xây dựng mới các TBA 110KV HLX, 110KV Minh Thành, 110KV Hoàng Tân; Phân khu C nâng công suất trạm 110 KV Đồng Mai và Xây dựng mới trạm 110KV Tân An.
- Mạng lưới cao thế: Đầu tư xây dựng đường điện 220kV Uông Bí - Yên Hưng - Nam Hòa. Cải tạo đường điện 110kV hiện trạng từ trạm 220kV Uông Bí - Chợ Rộc - Cát Hải; Xây dựng mới các đường điện 110kV cung cấp điện cho các trạm 110KV trong khu vực và liên kết với các trạm 110kV khu vực lân cận.
- Mạng lưới trung thế: Thống nhất cấp điện áp 22kV và đi theo các tuyến đường quy hoạch, các khu đô thị mới và khu vực trung tâm lưới 22kV được xây dựng mới, cải tạo và bố trí đi ngầm. Trong các khu cụm công nghiệp, khu dân cư hiện hữu có thể đi nổi.
- Chiếu sáng đô thị: Cải tạo, nâng cấp, phát triển tất cả các loại hình chiếu sáng, gồm: chiếu sáng các công trình giao thông, chiếu sáng các công trình công cộng và chiếu sáng quảng cáo, lễ hội...
9.4. Quy hoạch cấp nước.
- Tổng nhu cầu cấp nước Khu vực đô thị Quảng Yên đến năm 2030 khoảng 110.000m3/ngđ, năm 2040 khoảng 130.000 m3/ngđ. Sử dụng nguồn nước hồ Yên Lập và các hồ cấp nước đang nghiên cứu triển khai tại khu vực Uông Bí;
- Cải tạo và nâng công suất các nhà máy nước Quảng Yên công suất 2040: 10.000m3/ngđ, nhà máy nước Liên Hòa công suất 2040: 5.000m3/ngđ, nhà máy nước Yên Lập công suất 2040: 270.000m3/ngđ;
- Xây dựng mới các nhà máy nước: Nhà máy nước Cộng Hòa công suất 2040: 30.000m3/ngđ, nhà máy nước Liên Hòa 2 công suất 2040: 65.000m3/ngđ, nhà máy nước Cẩm La công suất 2040: 30.000m3/ngđ, nhà máy nước Hoàng Tân công suất 2040: 10.000m3/ngđ;
- Mạng lưới cấp nước: Tiếp tục sử dụng mạng lưới ống cấp nước hiện có, phát triển mạng lưới ống phân phối. Kết nối mạng vòng cho các khu đô thị và khu chức năng. Tạo liên kết mạng lưới cấp nước giữa các nhà máy nước để đảm bảo an toàn cấp nước;
- Bố trí các công trình cứu hỏa theo quy định về bán kính phục vụ, quỹ đất đáp ứng nhu cầu sử dụng, đảm bảo phân bố hợp lý giữa các khu vực (chi tiết được thực hiện ở giai đoạn quy hoạch phân khu).
9.5. Quy hoạch thu gom xử lý nước thải.
a) Nước thải sinh hoạt:
- Tổng lượng nước thải khu vực đô thị Quảng Yên đến năm 2030 khoảng khoảng 70.000m3/ngđ; đến năm 2040 khoảng khoảng 95.000m3/ngđ. Trong đó nước thải công nghiệp các giai đoạn khoảng 6.000m3/ngđ;
- Nước thải sinh hoạt: Dài hạn xây dựng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn; các khu vực hiện trạng giai đoạn đầu có thể sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng, khuyến khích sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn ngay từ giai đoạn đầu để đồng bộ với hệ thống chung của toàn thị xã và thuận lợi cho vận hành các trạm xử lý nước thải (XLNT) tập trung. Khu vực chia thành các khu vực chính:
+ Khu A: Bao gồm các tiểu khu bị chia tách bởi sông Chanh và cao tốc Hạ Long - Hải Phòng. Bố trí các trạm XLNT tập trung tương ứng với từng tiểu khu, tổng công suất dài hạn khoảng 25.000m3/ngđ;
+ Khu B: Nước thải thu gom về các trạm XLNT, tổng công suất dài hạn khoảng 56.000m3/ngđ;
+ Khu C: Nước thải thu gom về trạm XLNT tập trung, công suất dài hạn khoảng 8.000m3/ngđ.
- Các dự án phát triển du lịch, dịch vụ, đô thị tại khu vực xa trung tâm, các dự án xây dựng trước khi hệ thống thoát nước của thị xã được xây dựng phải có hệ thống thu gom xử lý nước thải riêng.
b) Nước thải khu, cụm công nghiệp tập trung: Nước thải các Nhà máy được xử lý sơ bộ trong nhà máy sau đó đưa về xử lý tại trạm XLNT tập trung của Khu, cụm công nghiệp đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi xả ra môi trường bên ngoài.
c) Nước thải y tế: Nước thải y tế được thu gom và xử lý riêng trong từng bệnh viện tại tiêu chuẩn theo quy định trước khi thoát ra hệ thống thu gom chung.
9.6. Định hướng quy hoạch thu gom và xử lý chất thải rắn.
- Tổng lượng chất thải rắn (CTR) khu vực đô thị Quảng Yên đến năm 2030 khoảng 620 tấn/ngđ; đến năm 2040 khoảng 730 tấn/ngđ. Trong đó CTR công nghiệp các giai đoạn khoảng 75 tấn/ngđ.
- Tất cả các các loại hình chất thải rắn phải được phân loại tại nguồn. Chất thải rắn công nghiệp và y tế nguy hại phải thu gom và vận chuyển riêng.
- Trước mắt, CTR sau khi thu gom vận chuyển về xử lý tập trung tại khu liên hợp xử lý chất thải rắn tại xã Vũ Oai - Hòa Bình, thành phố Hạ Long và tại Khe Giang, thành phố Uông Bí theo định hướng quy hoạch CTR của tỉnh. Quy hoạch xây dựng khu xử lý CTR thị xã Quảng Yên tại khu vực đồi núi phía Bắc thuộc phường Đông Mai, quy mô khoảng 20÷30ha. Sử dụng công nghệ đốt hiện đại, chỉ chôn lấp các chất trơ và tro xỉ sau đốt (các thành phần ít nguy cơ gây ô nhiễm môi trường).
9.7. Định hướng quy hoạch, quản lý nghĩa trang.
- Khoanh vùng, đóng cửa các nghĩa trang hiện trạng nằm trong khu đô thị Quảng Yên. Các nghĩa trang nhỏ, phân tán, không đủ khoảng cách ly, hoặc nằm trong quy hoạch sử dụng đất phải có kế hoạch đóng cửa, trồng cây xanh cách ly, khi có nhu cầu sử dụng đất có thể di chuyển đến nghĩa trang tập trung;
- Hoàn thiện hạ tầng khu công viên nghĩa trang tại đồi khu đồi núi Nấm Chiêng, phường Tân An, xã Tiền An. Mở rộng nghĩa trang Khe Sim khoảng 50ha phục vụ cho quy tập các khu mộ khi triển khai các dự án trên địa bàn;
- Nghiên cứu xây mới 02 nhà tang lễ mới cho khu vực Hà Nam và Hạ Long Xanh (xác định cụ thể trong quy hoạch phân khu) để phục vụ nhu cầu sử dụng của nhân dân.
9.8. Quy hoạch hạ tầng viễn thông.
Phát triển, nâng cao chất lượng mạng lưới bưu chính, kết hợp cung cấp các dịch vụ công ích với các dịch vụ thương mại đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội. Tăng cường triển khai đồng bộ các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân trên tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội.
10. Đánh giá môi trường chiến lược
- Thực hiện các giải pháp đồng bộ để bảo vệ môi trường tự nhiên đặc biệt là khu vực liên quan đến vịnh Hạ Long. Bảo vệ và phục hồi hệ sinh thái, đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước đặc biệt là hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển.
- Kiểm soát chặt chẽ hoạt động xây dựng đô thị, khu công nghiệp đặc biệt là xây dựng dự án tại các khu vực khai thác bãi triều, ven sông, khu vực san gạt đồi núi để bảo vệ môi trường cảnh quan, giảm nhẹ tác động thiên tai và các tác động tiêu cực tới môi trường.
- Thực hiện các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu để hạn chế giảm nhẹ các tác động tiêu cực do biến đổi khí hậu gây ra. Áp dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật trong bảo vệ môi trường; Xây dựng kế hoạch thích ứng biến đổi khí hậu; phòng chống tai biến, sự cố môi trường đặc biệt tại khu vực phát triển công nghiệp, đô thị ven sông, ven biển. Khoanh vùng các vùng bảo vệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ cảnh quan.
- Đối với khu vực dự án Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh thực hiện theo chủ trương đầu tư đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 529/QĐ-TTg ngày 01/4/2021; khi triển khai lập các quy hoạch và dự án đầu tư phải đánh giá toàn diện các tác động tác ảnh hưởng đối với mặt nước, dòng chảy, rừng ngập mặn và các hệ sinh thái có liên quan, nghiên cứu ảnh hưởng đối với cả môi trường xã hội khu vực lân cận dự án và phải có đánh giá tác động môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
11. Chương trình, dự án ưu tiên đầu tư Khu vực đô thị Quảng Yên.
- Hoàn thiện khu trung tâm hành chính mới thị xã Quảng Yên;
- Hoàn thiện hệ thống khu hạ tầng liên vùng: Đường ven sông kết nối từ đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng đến thị xã Đông Triều, đường 338 mới qua Đầm Nhà Mạc đi cảng Lạch huyện, cầu Rừng, đường nối cầu Rừng với đường ven sông; tuyến đường gom 02 bên cao tốc Hải Phòng - Hạ Long;
- Xây dựng và phát triển khu đô thị du lịch tại phía Nam đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng (Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh) và khu đô thị sinh thái Hoàng Tân; hoàn thiện các khu đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt như khu đô thị phía Nam sông Chanh, khu đô thị tại khu vực Tân An, Tiền An, khu vực đô thị mở rộng tại Minh Thành và Đông Mai; ưu tiên các dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân và nhà ở tái định cư;
- Hình thành KCN Đông Mai mở rộng và hình thành các trung tâm hỗn hợp dọc theo đường ven sông, đường dẫn cầu Rừng, đường nối Thủy Nguyên (Hải Phòng) mới để tạo các không gian dịch vụ, văn phòng phục vụ hoạt động công nghiệp;
- Bổ sung, hoàn thiện các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội cho khu vực các xã phường hiện hữu phía Nam và phía Bắc sông Chanh; ưu tiên công trình y tế, giáo dục và công cộng đơn vị ở khác.
- Bổ sung, hoàn thiện các dự án hạ tầng kỹ thuật, xử lý môi trường (thoát nước mặt, thu gom xử lý nước thải, chất thải rắn...); ứng phó biến đổi khí hậu nước biển dâng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Đồ án Quy hoạch chung đô thị là quy hoạch mang tính định hướng, dự báo về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong từng giai đoạn; mức độ thể hiện đến cấp đường chính khu vực (chiều rộng đường tối thiểu 23 m) hoặc tương đương và ô đất giới hạn bởi các đường chính khu vực và tương đương. Các tuyến đường có lộ giới < 23m và các khu vực chức năng nằm giữa các tuyến đường có lộ giới < 23 m sẽ được cụ thể hóa tại các đồ án Quy hoạch phân khu.
2. Đối với Phân khu B4 thuộc Khu B: Định hướng phát triển ở giai đoạn sau năm 2030, thực hiện theo Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 26/9/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh “V/v tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh nguồn nước giai đoạn 2022-2030”; chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 738-TB/TU ngày 26/10/2022 và tuân thủ các quy định pháp luật về đất đai, môi trường, biển.
3. UBND thị xã Quảng Yên:
- Chịu trách nhiệm toàn diện về dữ liệu, số liệu, nội dung và bản vẽ trình duyệt, không hợp thức hóa sai phạm trong việc tự ý chuyển đổi đất rừng, đất nông nghiệp (đặc biệt là các khu vực hiện trạng, được quy hoạch là đất rừng tự nhiên, rừng phòng hộ). Sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt, triển khai thực hiện các nội dung: (1) Hoàn thiện toàn bộ Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật của điều chỉnh quy hoạch chung trình Sở Xây dựng thẩm định, xác nhận, lưu trữ hồ sơ theo quy định; (2) Thực hiện nghiêm các nội dung điều chỉnh và triển khai định hướng quỹ đất phát triển nhà ở xã hội (về khu vực, diện tích) theo quy hoạch được duyệt; thực hiện nghiêm các quy định về các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 16 Luật Quy hoạch đô thị hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức công bố công khai quy hoạch; xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch..., Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, Quy chế quản lý kiến trúc đô thị, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo các quy định hiện hành; quản lý hiện trạng, đất đai theo quy định; rà soát tổng thể các đồ án quy hoạch phân khu các khu chức năng đô thị để triển khai lập mới hoặc điều chỉnh đảm bảo các quy định pháp luật hiện hành làm cơ sở để lập các quy hoạch chi tiết, dự án thành phần; trong quá trình triển khai lưu ý:
+ Đảm bảo tuân thủ các quy hoạch định hướng được cấp thẩm quyền phê duyệt, phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, thực tế hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và định hướng phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
+ Cập nhật hiện trạng, lồng ghép với bản đồ địa chính để lập quy hoạch đảm bảo phù hợp, thống nhất và đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, các khu chức năng theo định hướng quy hoạch chung được duyệt và thực trạng địa hình, sử dụng đất;
+ Các tuyến đường phân khu vực, đường nhóm nhà ở đã và chưa được thể hiện trong điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Quảng Yên đến năm 2040 sẽ được cụ thể hóa, thể hiện, thực hiện trong các đồ án quy hoạch phân khu (có thể đánh giá, làm rõ các luận cứ, xem xét vi chỉnh cục bộ định hướng hạ tầng kỹ thuật để phù hợp với điều kiện thực địa hình hiện trạng, đảm bảo tính khả thi); các khu vực ven biển ưu tiên bố trí các chức năng công cộng, dịch vụ, du lịch, cây xanh;
+ Đảm bảo tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch đô thị và các quy định pháp luật khác có liên quan; tính toán đảm bảo khớp nối, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật đô thị, bảo vệ cảnh quan môi trường để nâng cao hiệu quả, tránh gây thất thoát, lãng phí và đảm bảo sự đồng thuận của cộng đồng dân cư, giữ gìn cảng quan môi trường.
- Quản lý giám sát việc xây dựng công trình theo quy hoạch được duyệt, thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo quy định, giám sát việc đầu tư xây dựng trong ranh giới quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng trái phép không tuân thủ quy hoạch được duyệt.
2. Sở Xây dựng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng; phối hợp với UBND thị xã Quảng Yên quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, đặc biệt là một số khu vực có giá trị kiến trúc, cảnh quan theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý.
3. Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh thực hiện chức năng quản lý đối với Khu kinh tế ven biển Quảng Yên; phối hợp với UBND thị xã Quảng Yên trong quá trình triển khai thực hiện, quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng các dự án trong Khu kinh tế ven biển Quảng Yên.
4. Các Sở, ban, ngành liên quan phối hợp với UBND thị xã Quảng Yên quản lý ngành theo quy hoạch và theo chức năng, nhiệm vụ quy định.
Điều 3. Quyết định này phê duyệt kèm theo Phụ lục 1, Phụ lục 2 và Hồ sơ đồ án quy hoạch có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế một phần hồ sơ đồ án quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt kèm theo Quyết định số 3888/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 và Quyết định số 1946/QĐ-UBND ngày 31/05/2018 (thay thế đối với phần nằm ngoài Khu kinh tế ven biển Quảng Yên).
Điều 4. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Văn hóa Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công Nghệ, Y Tế, Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Chủ tịch UBND thị xã Quảng Yên; Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC 1
BẢNG QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT KHU VỰC ĐÔ THỊ THỊ XÃ QUẢNG YÊN (KHU A, KHU B, KHU C; NẰM NGOÀI KHU KINH
TẾ VEN BIỂN QUẢNG YÊN)
(kèm theo Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của UBND tỉnh)
TT |
Hạng mục đất |
Năm 2030 (Khu: A+B+C) |
Năm 2040 (Khu: A+B+C) |
||||
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Chỉ tiêu (m2/ng) |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Chỉ tiêu (m2/ng) |
||
|
Tổng cộng |
22.584,4 |
100,0 |
|
22.584,4 |
100,0 |
|
A |
Đất XD đô thị (I+II) |
8.159,6 |
361 |
|
10.429,7 |
46,2 |
|
I |
Đất dân dụng |
4.787,6 |
21,2 |
97,9 |
5.907,8 |
26,2 |
99,8 |
1 |
Đất đơn vị ở (ĐVƠ) |
3.654,6 |
16,2 |
|
4.142,6 |
18,3 |
|
1.1 |
ĐVƠ hiện hạng cải tạo |
1.061,2 |
4,7 |
90,7 |
1.061,2 |
4,7 |
90,7 |
1.2 |
ĐVƠ hiện hữu mở rộng |
2.065,4 |
9,1 |
80,6 |
2.065,4 |
9,1 |
80,6 |
|
- ĐVƠ hiện hữu mở rộng (theo dự án được cấp thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư) |
1.827,5 |
8,1 |
90,8 |
1.827,5 |
8,1 |
90,8 |
|
- ĐVƠ hiện hữu mở rộng (theo các QHCT1/500 đã phê duyệt) |
237,9 |
1,1 |
43,3 |
237,9 |
1,1 |
43,3 |
1.3 |
ĐVƠ mới |
484,8 |
2,1 |
43,7 |
914,4 |
4,0 |
44,1 |
1.4 |
Đất hỗn hợp (ĐVƠ và dịch vụ - công cộng, trong đó 50% có chức năng ở) |
43,2 |
0,2 |
101,6 |
0,4 |
||
2 |
Đất D. Vụ - công cộng ĐT |
150,6 |
0,7 |
3,1 |
343,1 |
1,5 |
5,8 |
|
- Đất trường THPT |
15,1 |
0,1 |
|
27,5 |
0,1 |
|
|
- Đất trung tâm y tế |
22,2 |
0,1 |
|
32,3 |
0,1 |
|
|
- Đất D.Vụ - công cộng ĐT |
113,3 |
0,5 |
|
283,3 |
1,3 |
|
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng đô thị |
294,2 |
1,3 |
6,0 |
440,2 |
1,9 |
7,4 |
4 |
Đất giao thông đô thị |
554,4 |
2,5 |
11,3 |
792,0 |
3,5 |
13,4 |
5 |
Đất HTKT cấp đô thị |
133,8 |
0,6 |
|
189,9 |
0,8 |
|
II |
Đất ngoài dân dụng |
3.372,0 |
14,9 |
|
4.521,9 |
20,0 |
|
1 |
Đất hành chính cơ quan |
56,7 |
0,3 |
|
56,7 |
0,3 |
|
2 |
Đất TT đào tạo, nghiên cứu |
60,0 |
0,3 |
|
60,0 |
0,3 |
|
3 |
Đất TT văn hoá, TDTT |
52,8 |
0,2 |
|
52,8 |
0,2 |
|
4 |
Đất cây xanh chuyên dụng |
624,4 |
2,8 |
|
1.025,0 |
4,5 |
|
5 |
Đất c.xanh sử dụng hạn chế |
605 |
0,3 |
|
144,2 |
0,6 |
|
6 |
Đất dịch vụ, du lịch |
180 9 |
0,8 |
|
519 8 |
2,3 |
|
7 |
Đất di tích, tôn giáo |
60,3 |
0,3 |
|
60,3 |
0,3 |
|
8 |
Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng |
379,7 |
1,7 |
|
379,7 |
1,7 |
|
9 |
Đất hạ tầng kỹ thuật khác (cảng biển, bến bãi) |
22,8 |
0,1 |
|
22,8 |
0,1 |
|
10 |
Đất an ninh |
470,1 |
2,1 |
|
470,1 |
2,1 |
|
11 |
Đất quốc phòng |
423,7 |
1,9 |
|
423,7 |
1,9 |
|
12 |
Đất giao thông đối ngoại, khu vực |
980,1 |
4,3 |
|
1.306,8 |
5,8 |
|
B |
Đất nông nghiệp và chức năng khác |
14.424,8 |
63,9 |
|
12.154,7 |
53,8 |
|
1 |
Đất nghĩa trang |
244,8 |
1,1 |
|
244,8 |
1,1 |
|
2 |
Đất dự trữ phát triển |
455,6 |
2,0 |
|
4556 |
2,0 |
|
3 |
Đất nông nghiệp gắn liền với đất ở |
1.628,5 |
7,2 |
|
1.628,5 |
7,2 |
|
4 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
2.794,1 |
12,4 |
|
913,2 |
4,0 |
|
5 |
Đất lâm nghiệp (rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng) |
2.916,5 |
12,9 |
|
2.527,3 |
11,2 |
|
6 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
168,8 |
0,7 |
|
168,8 |
0,7 |
|
7 |
Đất mặt nước |
6.216,5 |
27,5 |
|
6.216,5 |
27,5 |
|
Ghi chú:
- Khi đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế ven biển Quảng Yên đến năm 2040 chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các Phân khu D, Phân khu E tiếp tục thực hiện theo QHC Quảng Yên 2016.
- Theo Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đô thị Quảng Yên là “trung tâm phát triển kinh tế, thương mại, du lịch, dịch vụ và cảng biển của tỉnh và của vành đai kinh tế ven biển vịnh Bắc Bộ; Là trung tâm du lịch biển, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí lớn của khu vực phía Tây Nam của tỉnh và vùng lân cận; gắn kết được các địa phương để tạo động lực phát triển du lịch toàn vùng...”. Vì vậy, để đảm bảo tính sinh thái du lịch của đô thị, bảo tồn và giữ gìn các không gian di tích văn hóa trong khu vực dân cư hiện hữu, áp dụng chỉ tiêu sinh thái cho toàn đô thị, trong đó chỉ tiêu đất dân dụng theo Chú thích 2 của Bảng 2.1: Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị không vượt quá 100m2/người (QCVN 01:2021).
- Chỉ tiêu đất đơn vị ở đối với khu vực hiện hữu áp dụng Chú thích 2 của Bảng 2.2: Chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị theo loại đô thị (QCVN 01:2021) để đảm bảo giữ mật độ dân cư thấp, hạn chế xây dựng trong các khu dân cư hiện trạng làm phá vỡ không gian làng xóm đặc trưng. Đối với đất đơn vị ở mới và đất đơn vị ở hiện hữu mở rộng theo QHCT 1/500 được duyệt (chưa có dự án), áp dụng chỉ tiêu đô thị loại III theo Quy chuẩn không vượt quá 45m2/người.
PHỤ LỤC 2
BẢNG QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT CÁC KHU THUỘC KHU VỰC ĐÔ THỊ QUẢNG YÊN ĐẾN NĂM 2030
(kèm theo Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của UBND tỉnh)
TT |
Hạng mục đất |
Khu A (2030) |
Khu B (2030) |
Khu C (2030) |
||||||
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Chỉ tiêu (m2/ng) |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Chỉ tiêu (m2/ng) |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Chỉ tiêu (m2/ng) |
||
|
Tổng cộng |
7.207,0 |
100,0 |
|
10.900,4 |
100,0 |
|
4.477,0 |
100,0 |
|
A |
Đất xây dựng đô thị (I+II) |
2.768,4 |
38,4 |
|
3.6713 |
33,7 |
|
1.720,0 |
38,4 |
|
I |
Đất dân dụng |
1.392 9 |
193 |
92,9 |
2.732,4 |
25,1 |
94.5 |
6623 |
14,8 |
132,5 |
1.1 |
Đất đơn vị ở |
1.028,7 |
14,3 |
|
2.207,6 |
20,3 |
|
418,3 |
9,3 |
|
1.1 |
Đất đơn vị ở hiện trạng cải tạo |
618,4 |
8,6 |
122,5 |
1653 |
1,5 |
56,6 |
277,5 |
63 |
74,4 |
1.2 |
Đất đơn vị ở hiện hữu mở rộng |
160,9 |
2,2 |
35,0 |
1.827,5 |
16,8 |
90,8 |
77,0 |
1,7 |
|
|
- Đất đơn vị ở hiện hữu mở rộng (theo dự án được cấp thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư) |
|
- |
|
1.827,5 |
16,8 |
|
|
- |
|
|
- Đất đơn vị ở hiện hữu mở rộng (theo các QHCT 1/500 đã phê duyệt) |
160,9 |
2,2 |
35,0 |
|
- |
- |
77,0 |
1,7 |
86,2 |
1.3 |
Đất đơn vị ở mới |
245,0 |
3,4 |
|
214,8 |
2,0 |
|
25,0 |
0,6 |
118,0 |
1.4 |
Đất hỗn hợp (đơn vị ở và dịch vụ - công cộng, trong đó 50% có chức năng ở) |
4,4 |
0,1 |
463 |
|
- |
36,7 |
38,8 |
0,9 |
|
2 |
Đất dịch vụ - công cộng đô thị |
57,3 |
0,8 |
3,8 |
75,9 |
0,7 |
2,6 |
17,4 |
0,4 |
3,5 |
|
- Đất trường THPT |
7,5 |
0,1 |
|
4,6 |
0;0 |
|
3,0 |
0,1 |
|
|
- Đất trung tâm y tế |
7,3 |
0,1 |
|
12,6 |
0,1 |
|
2,3 |
0,1 |
|
|
- Đất dịch vụ - công cộng đô thị |
42,5 |
0,6 |
|
58,7 |
0,5 |
|
12,1 |
0,3 |
|
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng đô thị |
84,5 |
1,2 |
5,6 |
143,4 |
1,3 |
5,0 |
66,3 |
1,5 |
13,3 |
4 |
Đất giao thông đô thị |
166,3 |
2,3 |
11,1 |
249,5 |
2,3 |
8,6 |
138,6 |
3,1 |
27,7 |
5 |
Đất hạ tầng kỹ thuật cấp đô thị |
56,1 |
0,8 |
|
56,0 |
0,5 |
|
21,7 |
0,5 |
|
II |
Đất ngoài dân dụng |
1.375,5 |
19,1 |
|
938,8 |
8,6 |
|
1.057,7 |
23,6 |
|
1 |
Đất hành chính cơ quan |
44,5 |
0,6 |
|
1,0 |
0,0 |
|
11,2 |
0,3 |
|
2 |
Đất trung tâm đào tạo, nghiên cứu |
0,8 |
0,0 |
|
- |
- |
|
59,2 |
1,3 |
|
3 |
Đất trung tâm văn hóa, thể dục thể thao |
52,8 |
0,7 |
|
- |
- |
|
- |
- |
|
4 |
Đất cây xanh chuyên dụng |
187,1 |
2,6 |
|
320,0 |
2,9 |
|
117,3 |
2,6 |
|
5 |
Đất cây xanh sử dụng hạn chế |
60,5 |
0,8 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
6 |
Đất dịch vụ, du lịch |
55,6 |
0,8 |
|
125,3 |
1,1 |
|
|
- |
|
7 |
Đất di tích, tôn giáo |
34,4 |
0,5 |
|
7,8 |
0,1 |
|
18,1 |
|
|
8 |
Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng |
36,7 |
0,5 |
|
43,5 |
0,4 |
|
299,5 |
6,7 |
|
9 |
Đất hạ tầng kỹ thuật khác (cảng biển, bến bãi) |
4,9 |
0,1 |
|
17,9 |
0,2 |
|
- |
- |
|
10 |
Đất an ninh |
373,4 |
5,2 |
|
0,7 |
0,0 |
|
96,0 |
2,1 |
|
11 |
Đất quốc phòng |
58,0 |
0,8 |
|
- |
- |
|
365,7 |
8,2 |
|
12 |
Đất giao thông đối ngoại, khu vực |
466,8 |
6,5 |
|
422,6 |
3,9 |
|
90,7 |
2,0 |
|
B |
Đất nông nghiệp và chức năng khác |
4.438,6 |
61,6 |
|
7.229,2 |
663 |
|
2.757,0 |
61,6 |
|
1 |
Đất nghĩa trang |
173,1 |
2,4 |
|
9,4 |
0,1 |
|
62,3 |
1,4 |
|
2 |
Đất dự trữ phát triển |
363,7 |
5,0 |
|
12,3 |
0,1 |
|
79,6 |
1,8 |
|
3 |
Đất nông nghiệp gắn liền với đất ở |
948,9 |
13,2 |
|
250,9 |
2,3 |
|
428,7 |
9,6 |
|
4 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
1.326,9 |
18,4 |
|
1.178,6 |
10,8 |
|
288,7 |
6,4 |
|
5 |
Đất lâm nghiệp (rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng) |
347,5 |
4,8 |
|
1.019,1 |
9,3 |
|
1.549,9 |
34,6 |
|
6 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
48,3 |
0,7 |
|
120,5 |
1,1 |
|
|
|
|
7 |
Đất mặt nước |
1.230,2 |
17,1 |
|
4.638,4 |
42,6 |
|
347,9 |
7,8 |
|
[1] Theo kết quả kiểm kê đất đai tỉnh Quảng Ninh năm 2019 đã được UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Báo cáo số 182/BC-UBND ngày 25/8/2020.
[2] Theo định hướng Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 80/QĐ-TTg ngày 11/02/2023: Khu kinh tế ven biển Quảng Yên có phạm vi nằm trên địa bàn thành phố Hạ Long, thị xã Quảng Yên và thành phố Uông Bí với tổng diện tích 13.303ha (diện tích trên địa bàn thị xã Quảng Yên khoảng 10.786ha).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.