ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 768/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 06 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
Căn cứ Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24 tháng 3 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số nội dung tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025; Công văn số 2034/BGDĐT-TTr ngày 28 tháng 4 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 117/TTr-SGDĐT ngày tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (sau đây gọi tắt là Kỳ thi) với các nội dung chính như sau:
1. Số liệu đăng ký dự thi
- Toàn tỉnh có 8.540 thí sinh đăng ký dự thi gồm giáo dục phổ thông (GDPT) có 7.802 thí sinh, giáo dục thường xuyên (GDTX) có 416 thí sinh, 322 thí sinh tự do; 2.083 thí sinh người dân tộc thiểu số, trong đó có 519 thí sinh là dân tộc thiểu số tại chỗ.
- Số liệu đăng ký theo môn thi:
STT |
MÔN ĐĂNG KÝ |
TỔNG CỘNG |
GDPT 2018 |
GDPT 2006 |
1 |
Toán |
8.377 |
8.264 |
113 |
2 |
Vật lí |
2.642 |
2.598 |
44 |
3 |
Hóa học |
1.926 |
1.865 |
61 |
4 |
Sinh học |
653 |
625 |
28 |
5 |
Ngữ văn |
8.444 |
8.260 |
184 |
6 |
Lịch sử |
4.155 |
3.993 |
162 |
7 |
Địa lí |
3.518 |
3.359 |
159 |
8 |
Ngoại Ngữ |
1.454 |
1.411 |
43 |
9 |
Giáo dục Kinh tế pháp luật/Giáo dục công dân |
2.447 |
2.354 |
93 |
10 |
Tin học |
72 |
72 |
|
11 |
Công nghệ Công nghiệp |
03 |
03 |
|
12 |
Công nghệ Nông nghiệp |
292 |
292 |
|
2. Phương án tổ chức Kỳ thi
2.1. Tập huấn Quy chế, nghiệp vụ tổ chức thi
- Tập huấn lần 1: Phổ biến Quy chế, tập huấn nghiệp vụ tổ chức Kỳ thi cho tất cả Hiệu trưởng/Giám đốc và cán bộ phụ trách công nghệ thông tin các trường, trung tâm; các trường, trung tâm phổ biến cho toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh lớp 12 toàn trường trước khi thí sinh đăng ký dự thi theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tập huấn lần 2: Phổ biến các văn bản quy định về công tác thanh tra, tập huấn nghiệp vụ thanh tra cho lực lượng làm công tác thanh tra các công đoạn của Kỳ thi.
- Tập huấn lần 3: Tiếp tục thực hiện tập huấn nghiệp vụ chuyên sâu coi thi cho Trưởng điểm, Phó Trưởng điểm sở tại và Thư ký Điểm thi.
- Tập huấn lần 4: Lãnh đạo các Ban của Hội đồng thi tổ chức phổ biến các nội dung về quy chế liên quan đến lĩnh vực phụ trách và tập huấn nghiệp vụ cho toàn thể thành viên trong Ban trước khi thực hiện nhiệm vụ.
Sau mỗi đợt tập huấn, tổ chức làm bài kiểm tra để kiểm tra mức độ nắm bắt quy chế, nghiệp vụ của người tham gia tổ chức thi; đảm bảo phải thông suốt quy chế, nắm vững nghiệp vụ trước khi tham gia các khâu tổ chức thi.
2.2. Vận chuyển đề thi, bài thi
- Tiếp nhận đề thi được Hội đồng ra đề thi chuyển qua hệ thống của Ban Cơ yếu Chính phủ theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bàn giao bài thi từ Điểm thi về Hội đồng thi:
+ Phải được thực hiện ngay sau buổi thi cuối cùng của Kỳ thi; áp dụng biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn cho bài thi quy định tại Điều 27 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (Sau đây gọi là Quy chế thi); phải có Công an và Trưởng hoặc Phó trưởng ban Thư ký trông giữ phòng lưu trữ, bảo quản bài thi liên tục 24/24 giờ/ngày cho đến khi hoàn thành việc bàn giao cho Ban Làm phách bài thi tự luận và Ban Chấm thi (đối với bài thi trắc nghiệm).
+ Thành phần vận chuyển, bàn giao bài thi của thí sinh từ Điểm thi về Hội đồng thi phải có lãnh đạo Điểm thi và Công an tham gia trong suốt quá trình vận chuyển, bàn giao bài thi; khi bàn giao bài thi phải kiểm tra niêm phong và lập biên bản có đầy đủ chữ ký của những người tham gia bàn giao.
+ Phương tiện vận chuyển: Công an tỉnh chỉ đạo Công an các địa phương bố trí phương tiện vận chuyển bài thi tại các Điểm thi trên địa bàn quản lý về Hội đồng thi đảm bảo an toàn theo quy định.
+ Thời gian nhận bài thi của các điểm thi về Hội đồng thi bắt đầu từ 9 giờ 30 phút, ngày 27/6/2025.
2.3. Ban In sao đề thi
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Ban In sao đề thi, Ban In sao đề thi hoạt động độc lập và cách ly theo quy định, số lượng, thành phần, nhiệm vụ thực hiện theo Điều 12 Quy chế thi.
- Thời gian làm việc của Ban In sao đề thi tính từ khi nhận đề thi gốc từ Bộ Giáo dục và Đào tạo đến hết ngày 27/6/2025 sau khi hết giờ làm bài thi cuối cùng của Kỳ thi.
- Địa điểm làm việc: Thực hiện theo chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng thi.
- Cơ sở vật chất bố trí đảm bảo đúng quy định 3 vòng cách ly độc lập và đảm bảo các điều kiện về an toàn, an ninh.
2.4. Ban Coi thi
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Ban Coi thi. Thành phần, số lượng, nhiệm vụ thực hiện theo Điều 13, Điều 14, Điều 27, Điều 29 của Quy chế thi.
a) Số liệu phòng thi, điểm thi, nhân sự
- Số liệu phòng thi, điểm thi: Tổng số phòng thi là 380 phòng. Toàn tỉnh tổ chức 23 Điểm thi, các Điểm thi được tổ chức đến từng huyện, thành phố đảm bảo thuận lợi nhất cho thí sinh dự thi, hạn chế tối đa việc thí sinh phải di chuyển xa nơi cư trú, đồng thời phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, an toàn và cơ sở vật chất phục vụ cho Kỳ thi.
(Chi tiết theo Phụ lục I, II đính kèm)
- Nhân sự Ban Coi thi:
+ Trưởng Ban: 01 người (Lãnh đạo Hội đồng thi).
+ Phó Trưởng Ban kiêm Trưởng Điểm thi: 27 người (Lãnh đạo Phòng thuộc Sở, Lãnh đạo các trường trung học phổ thông).
+ Ủy viên: Phó trưởng Điểm thi: 54 người.
+ Thư ký: 74 người, trong đó 23 thư ký thuộc trường đặt Điểm thi và 51 người cử từ các trường trung học phổ thông khác của tỉnh không có học sinh lớp 12 tại Điểm thi.
+ Tổng số cán bộ coi thi 771 người; cán bộ coi thi là giáo viên các trường trung học phổ thông của tỉnh và không được coi thi tại Điểm thi có học sinh lớp 12 năm học 2024 - 2025 của trường mình dự thi.
+ Cán bộ giám sát: 184 cán bộ giám sát được cử đến từ các trường trung học phổ thông không có học sinh dự thi tại Điểm thi.
+ Công an: 115 người. Trong đó có 46 cán bộ Công an trực tiếp bảo vệ khu vực chứa đề thi, bài thi và 69 cán bộ công an bảo vệ đảm bảo an ninh trật tự khu vực tổ chức coi thi tại 23 điểm thi; lực lượng Công an do Công an tỉnh điều động.
+ Y tế: 46 nhân viên y tế, gồm 23 nhân viên y tế của các trường đặt Điểm thi và 23 nhân viên y tế (do Sở Y tế điều động).
+ Trật tự viên, bảo vệ: 61 người.
+ Phục vụ: 55 người, là nhân viên và bảo vệ của trường đặt Điểm thi.
+ Cán bộ coi thi dự phòng: 116.
b) Lịch làm việc tại Điểm thi
- Ngày 25/6/2025:
+ Từ 08 giờ 00 phút, họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi.
+ Từ 14 giờ 00 phút, thí sinh làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, lịch thi.
- Ngày 26, 27, 28/6/2025: Thi theo lịch.
c) Bảo quản đề thi, bài thi tại các điểm thi thực hiện theo quy định tại Điều 27 Quy chế thi.
- Đề thi và bài thi phải được bảo quản trong các tủ riêng biệt. Tủ đựng đề thi, tủ đựng bài thi phải đảm bảo chắc chắn , phải được khóa và niêm phong (nhãn niêm phong phải có đủ chữ ký của Trưởng Điểm thi, thư ký Điểm thi và Công an), chìa khóa do Trưởng Điểm giữ. Khi mở niêm phong phải có chứng kiến của người ký nhãn niêm phong, lập biên bản ghi rõ thời gian, lý do mở, tình trạng niêm phong.
- Khu vực bảo quản đề thi, bài thi của thí sinh có công an trực, bảo vệ liên tục 24 giờ/ngày phải bảo đảm an toàn Phòng chống cháy nổ. Phòng bảo đề thi, bài thi phải bảo đảm an toàn, chắc chắn; có camera an ninh giám sát ghi hình các hoạt động tại phòng liên tục 24 giờ/ngày; có Công an trực, bảo vệ liên tục 24 giờ/ngày; có một Phó Trưởng Điểm thi là người của trường không có thí sinh dự thi tại Điểm thi trực tại phòng trong suốt thời gian đề thi, bài thi được lưu tại Điểm thi. Riêng trong các ngày thi, thời gian trực tại phòng bảo quản đề thi, bài thi của Phó Trưởng Điểm thi được tính kể từ thời điểm kết thúc công việc của buổi thi cuối ngày thi trước đến thời điểm bắt đầu công việc buổi thi thứ nhất của ngày thi hôm sau.
+ Camera giám sát phòng bảo quản đề thi và bài thi phải bảo đảm: Bao quát được toàn bộ các vật dụng chứa để thi, bài thi trong phòng và các hành vi tác động đến vật dụng đó; lưu trữ được toàn bộ dữ liệu của quá trình bảo quản đề thi và bài thi tại Điểm thi; hoạt động liên tục kể cả khi mất điện lưới. Hệ thống camera không được kết nối internet và chỉ được kết nối bằng hình thức hữu tuyến (có dây) tới màn hình hiển thị (nếu có). Hàng ngày, Trưởng Điểm thi phải phối hợp với lực lượng Công an kiểm tra tình trạng hoạt động của camera. Trong trường hợp sử dụng hệ thống camera có màn hình hiển thị thì màn hình phải được đặt tại vị trí dễ quan sát và do lực lượng Công an quản lý.
- Thiết bị lưu trữ dữ liệu (ổ cứng/thẻ nhớ) của camera phải được niêm phong ngay sau khi bài thi được chuyển khỏi phòng, dưới sự chứng kiến của Trưởng Điểm thi và Công an. Thiết bị lưu trữ dữ liệu của camera sau khi niêm phong được bàn giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc cơ sở giáo dục nơi đặt Điểm thi để bảo quản, lưu trữ theo quy định của Quy chế thi.
2.5. Ban Làm phách bài thi tự luận:
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định thành lập Ban Làm phách. Ban Làm phách thực hiện đánh phách 1 vòng, hoạt động độc lập và được cách ly tuyệt đối cho đến khi hoàn thành chấm bài thi tự luận; thành phần, số lượng, nhiệm vụ của Ban Làm phách thực hiện theo Điều 16 Quy chế thi.
- Địa điểm làm việc: Thực hiện theo chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng thi.
- Thời gian làm việc bắt đầu từ 13 giờ 30 phút, ngày 27/6/2025 đến khi hoàn thành chấm bài thi tự luận.
2.6. Ban Chấm thi
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định thành lập Ban Chấm thi.
- Địa điểm: Đặt tại Trường THPT Chu Văn An (thành phố Gia Nghĩa).
Các phòng chấm thi và phòng bảo quản bài thi phải có các thiết bị phòng chống cháy, nổ; có camera an ninh giám sát không được kết nối internet và chỉ được kết nối bằng hình thức hữu tuyến (có dây) tới màn hình hiển thị (nếu có), có Công an bảo vệ, giám sát liên tục 24 giờ/ngày;
- Nhân sự:
+ Trưởng Ban: 01 người (Lãnh đạo Hội đồng thi).
+ Phó Trưởng Ban: 02 người.
+ Tổ trưởng Tổ chấm: 04 người.
+ Ủy viên giám sát, giám khảo chấm thi tự luận, chấm trắc nghiệm: 102 người (80 người giám khảo chấm thi tự luận, 12 giám khảo chấm kiểm tra, ủy viên chấm trắc nghiệm: 06; giám sát chấm trắc nghiệm: 03 người).
- Thời gian làm việc: Bắt đầu từ 07 giờ 30 phút, ngày 30/6/2025 cho đến khi hoàn thành nhiệm vụ
- Thành phần và nhiệm vụ Ban Chấm thi thực hiện theo Điều 17 Quy chế thi. Gồm các Tổ:
a) Tổ Chấm bài thi tự luận: Thực hiện nhiệm vụ theo Điều 33, Điều 35 Quy chế thi.
b) Tổ Chấm kiểm tra: Thực hiện nhiệm vụ theo Điều 35 Quy chế thi. Tổ Chấm kiểm tra thực hiện nhiệm vụ dưới sự quản lý, điều hành bởi 01 lãnh đạo Ban Chấm thi (không phải là người được giao làm Trưởng môn chấm thi).
c) Tổ Chấm bài thi trắc nghiệm: Thực hiện nhiệm vụ theo Điều 34 Quy chế thi.
d) Tổ Giám sát chấm thi trắc nghiệm: Thực hiện nhiệm vụ theo Điều 34 Quy chế thi.
đ) Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
Công an: 06 người gồm có 4 Công an vòng trong (bảo vệ kho bài thi tự luận và trắc nghiệm) và 2 Công an bảo vệ vòng ngoài. Bảo vệ: 02 người. Nhân viên Y tế: 02 người. Nhân viên phục vụ: 06 người.
2.7. Ban Vận chuyển và Bàn giao đề thi
- Trưởng Ban: 02 người (Lãnh đạo Hội đồng thi).
- Thư ký: 02 người.
- Ủy viên: 04 người.
- Công an: 04 người.
2.8. Phúc khảo bài thi
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Ban Phúc khảo bài thi gồm tổ phúc khảo bài thi tự luận và Tổ phúc khảo bài thi trắc nghiệm; Ban Phúc khảo bài thi đặt tại địa điểm Sở Giáo dục và Đào tạo, thời gian hoàn thành chậm nhất ngày 03/8/2025.
- Cơ cấu, thành phần các Tổ thực hiện như lần chấm đầu. Riêng ủy viên chấm bài thi tự luận, tùy theo số lượng bài thi đề nghị phúc khảo để cử số lượng phù hợp.
- Công an bảo vệ: 04 cán bộ thuộc Công an tỉnh.
2.9. Công tác chuẩn bị cơ sở vật chất tại các điểm coi thi, chấm thi
Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông chịu trách nhiệm rà soát, chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất đảm bảo phục vụ tốt cho Điểm thi; báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo kết quả công tác chuẩn bị và các vấn đề phát sinh (nếu có). Thời gian hoàn thành công tác chuẩn bị và báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 21/6/2025.
2.10. Thanh tra, kiểm tra
Thực hiện theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 2034/BGDĐT-TTr ngày 28/4/2025 về việc hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025.
a) Chánh Thanh tra tỉnh: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra và cử cán bộ có chuyên môn phù hợp tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi. Thành lập Đoàn thanh tra công tác chấm thi.
b) Chánh thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Giám đốc Sở chủ trì xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra các khâu của Kỳ thi; Công tác kiểm tra các khâu trong Kỳ thi; Phối hợp với Chánh Văn phòng Thanh tra tỉnh tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh về nhân sự Đoàn thanh tra chấm thi.
+ Thanh tra Ban phách: 01 người.
+ Thanh tra các Tổ chấm thi tự luận: 08 người (có 02 cán bộ Thanh tra tỉnh).
+ Thanh tra các Tổ chấm trắc nghiệm: 03 người (trong đó có 01 cán bộ Thanh tra tỉnh).
+ Giám sát hoạt động thanh tra: 02 người.
+ Thanh tra đột xuất: 3 người.
- Phối hợp Trưởng phòng Phòng Tổ chức Cán bộ - Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu về nhân sự kiểm tra của Kỳ thi:
+ Kiểm tra công tác chuẩn bị thi: 06 người.
+ Kiểm tra đột xuất công tác coi thi, chấm thi: 03 người.
+ Kiểm tra công tác coi thi: 60 người (tại Điểm thi: 54 người, lãnh đạo và thành viên quản lý đoàn: 6 người).
+ Kiểm tra công tác phúc khảo bài thi: 03 người.
+ Kiểm tra công tác xét, công nhận tốt nghiệp: 03 người.
- Trực thi tại Sở Giáo dục và Đào tạo: 04 người (trong đó mời 01 cán bộ Thanh tra tỉnh).
- Phối hợp các Đoàn kiểm tra thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo (kể cả Đoàn kiểm tra đột xuất).
2.11. Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông. Thành phần, nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Chương VII Quy chế thi.
Số lượng thành viên gồm: Chủ tịch 01 (Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo); Phó Chủ tịch: 02 (Lãnh đạo Phòng Giáo dục Trung học - Quản lý chất lượng, Sở Giáo dục và Đào tạo), ủy viên 10 (Chuyên viên Phòng Giáo dục Trung học - Quản lý chất lượng và đại diện các trường phổ thông thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo).
2.12. Thông báo kết quả thi, cấp giấy chứng nhận kết quả thi và hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp
- Thông báo kết quả thi vào lúc 08 giờ 00 phút, ngày 20/7/2025.
- Cấp giấy chứng nhận kết quả thi hoàn thành chậm nhất ngày 22/7/2025. Các trường trung học phổ thông, trung tâm nhận giấy chứng nhận kết quả thi tại Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức cấp phát cho thí sinh đúng thời gian quy định.
- Hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông chậm nhất ngày 18/7/2025.
- Hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp sau phúc khảo bài thi chậm nhất ngày 08/8/2025.
2.13. Việc đảm bảo an ninh, an toàn trên địa bàn tỉnh trong các ngày tổ chức thi
Công an tỉnh chủ động xây dựng phương án đảm bảo an toàn, an ninh trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là tại các địa bàn có địa điểm thi; bố trí cảnh sát giao thông phân luồng, hướng dẫn thí sinh và người thân đưa đón thí sinh đi thi đảm bảo an toàn và hỗ trợ thí sinh đến điểm thi kịp thời khi thí sinh bị sự cố (nếu có). Mỗi Điểm thi đều bố trí lực lượng cảnh sát giao thông điều tiết phương tiện giao thông trong các thời điểm thí sinh bắt đầu đến trường thi và khi thi xong.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ Phương án được phê duyệt phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tốt Kỳ thi theo đúng Quy chế thi; báo cáo kết quả về Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định. Tùy tình hình thực tế, Hội đồng thi điều chỉnh nhân sự các Ban thi khoa học, phù hợp với thực tế.
2. Các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện Phương án này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
SỐ LIỆU ĐĂNG KÝ DỰ
THI NĂM 2025 TẠI CÁC ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Kèm theo Quyết định số: 768/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2025 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024-2025 toàn tỉnh Đắk Nông có có 8.540 thí sinh đăng ký cụ thể:
1. Số liệu đăng ký dự thi theo Chương trình Giáo dục phổ thông hiện hành (2018)
STT |
Đơn vị đăng ký dự tuyển |
Tổng số thí sinh |
Phân theo mục đích thi |
Phân theo môn thi |
|||||||||||||
Chỉ thi TN |
Thi TN&TS |
Chỉ thi TS |
Toán |
V.lí |
H.học |
S.học |
N.văn |
L.sử |
Đ.lí |
N.Ngữ |
GD KTPL |
Tin học |
CN Công nghiệp |
CN Nông nghiệp |
|||
1 |
001_THPT Chu Văn An |
519 |
0 |
519 |
0 |
519 |
164 |
133 |
41 |
519 |
295 |
124 |
167 |
107 |
5 |
0 |
0 |
2 |
002_THPT Dân tộc nội trú N' Trang Lơng tỉnh Đắk Nông |
157 |
0 |
157 |
0 |
157 |
56 |
34 |
0 |
157 |
73 |
88 |
8 |
55 |
0 |
0 |
0 |
3 |
003_THPT Phạm Văn Đồng |
488 |
0 |
488 |
0 |
488 |
170 |
122 |
30 |
488 |
181 |
154 |
112 |
155 |
4 |
3 |
45 |
4 |
004_THPT Nguyễn Tất Thành |
327 |
0 |
327 |
0 |
327 |
93 |
90 |
18 |
327 |
163 |
140 |
47 |
102 |
0 |
0 |
0 |
5 |
005_THPT Đắk Song |
330 |
0 |
330 |
0 |
330 |
50 |
69 |
60 |
330 |
132 |
191 |
47 |
111 |
0 |
0 |
0 |
6 |
006_THPT Đắk Mil |
384 |
0 |
384 |
0 |
384 |
154 |
54 |
17 |
384 |
123 |
95 |
106 |
130 |
2 |
0 |
86 |
7 |
007_THPT Trần Hưng Đạo |
395 |
0 |
395 |
0 |
395 |
185 |
87 |
19 |
395 |
136 |
136 |
101 |
126 |
0 |
0 |
0 |
8 |
008_THPT Phan Chu Trinh |
416 |
0 |
416 |
0 |
416 |
145 |
128 |
38 |
416 |
197 |
147 |
86 |
67 |
11 |
0 |
13 |
9 |
009_THPT Krông Nô |
504 |
0 |
504 |
0 |
504 |
161 |
186 |
54 |
504 |
132 |
249 |
61 |
162 |
0 |
0 |
0 |
10 |
010_TT GDNN-GDTX Đắk R'Lấp |
6 |
0 |
6 |
0 |
6 |
0 |
0 |
0 |
6 |
1 |
5 |
0 |
6 |
0 |
0 |
0 |
11 |
011_TT GDNN-GDTX Đắk Mil |
73 |
0 |
73 |
0 |
73 |
0 |
0 |
0 |
73 |
66 |
23 |
2 |
55 |
0 |
0 |
0 |
12 |
012_TT GDNN-GDTX Krông Nô |
28 |
0 |
28 |
0 |
28 |
0 |
0 |
0 |
28 |
28 |
28 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
13 |
013_TT GDNN-GDTX Cư Jút |
19 |
0 |
19 |
0 |
19 |
0 |
0 |
0 |
19 |
19 |
19 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
14 |
014_THPT Phan Bội Châu |
382 |
0 |
382 |
0 |
382 |
172 |
66 |
50 |
382 |
252 |
74 |
52 |
98 |
0 |
0 |
0 |
15 |
015_THPT Quang Trung |
265 |
0 |
265 |
0 |
265 |
52 |
21 |
1 |
265 |
177 |
129 |
44 |
106 |
0 |
0 |
0 |
16 |
016_THPT Hùng Vương |
148 |
0 |
148 |
0 |
148 |
56 |
41 |
4 |
148 |
109 |
68 |
13 |
4 |
1 |
0 |
0 |
17 |
017_THPT Trường Chinh |
372 |
0 |
372 |
0 |
372 |
181 |
167 |
29 |
372 |
118 |
155 |
58 |
36 |
0 |
0 |
0 |
18 |
018_THPT Lê Quý Đôn |
289 |
0 |
289 |
0 |
289 |
101 |
95 |
24 |
289 |
143 |
89 |
30 |
69 |
0 |
0 |
27 |
19 |
019_THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
218 |
0 |
218 |
0 |
218 |
45 |
47 |
32 |
218 |
103 |
21 |
12 |
120 |
0 |
0 |
56 |
20 |
020_TT GDNN-GDTX Đắk Song |
43 |
0 |
43 |
0 |
43 |
0 |
0 |
0 |
43 |
43 |
43 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
21 |
021_THPT Trần Phú |
177 |
0 |
177 |
0 |
177 |
43 |
46 |
1 |
177 |
27 |
127 |
5 |
104 |
1 |
0 |
0 |
22 |
022_THPT Gia Nghĩa |
378 |
0 |
378 |
0 |
378 |
88 |
72 |
31 |
378 |
257 |
160 |
38 |
110 |
0 |
0 |
0 |
23 |
023_THPT Đắk Glong |
265 |
0 |
265 |
0 |
265 |
55 |
42 |
7 |
265 |
201 |
137 |
20 |
64 |
3 |
0 |
0 |
24 |
024_TT GDTX-Ngoại ngữ, Tin học tỉnh Đắk Nông |
106 |
0 |
106 |
0 |
106 |
0 |
8 |
4 |
106 |
62 |
94 |
1 |
43 |
0 |
0 |
0 |
25 |
025_THPT Phan Đình Phùng |
237 |
0 |
237 |
0 |
237 |
88 |
30 |
48 |
237 |
62 |
134 |
10 |
90 |
12 |
0 |
0 |
26 |
027_THPT Nguyễn Du |
321 |
0 |
321 |
0 |
321 |
127 |
37 |
6 |
321 |
190 |
68 |
47 |
164 |
2 |
0 |
0 |
27 |
028_Phổ thông DTNT THCS-THPT huyện Đắk Mil |
33 |
0 |
33 |
0 |
33 |
2 |
0 |
0 |
33 |
31 |
12 |
5 |
16 |
0 |
0 |
0 |
28 |
029_Phổ thông DTNT THCS-THPT huyện Đắk Song |
31 |
0 |
31 |
0 |
31 |
0 |
0 |
0 |
31 |
17 |
22 |
5 |
18 |
0 |
0 |
0 |
29 |
030_Phổ thông DTNT THCS-THPT huyện Đắk R'Lấp |
29 |
0 |
29 |
0 |
29 |
0 |
0 |
0 |
29 |
26 |
28 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
30 |
031_Phổ thông DTNT THCS- THP1 huyện Đắk Glong |
33 |
0 |
33 |
0 |
33 |
0 |
3 |
3 |
33 |
30 |
30 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
31 |
032_Phổ thông DTNT THCS-THPT huyện Cư Jút |
35 |
0 |
35 |
0 |
35 |
5 |
4 |
0 |
35 |
26 |
22 |
5 |
8 |
0 |
0 |
0 |
32 |
034_Phổ thông DTNT THCS-THPT huyện Krông Nô |
30 |
0 |
30 |
0 |
30 |
1 |
4 |
1 |
30 |
15 |
26 |
4 |
9 |
0 |
0 |
0 |
33 |
035_THPT Nguyễn Đình Chiểu |
288 |
0 |
288 |
0 |
288 |
54 |
29 |
11 |
288 |
203 |
159 |
69 |
47 |
0 |
0 |
4 |
34 |
036_THPT Lê Duẩn |
248 |
0 |
248 |
0 |
248 |
43 |
37 |
26 |
248 |
84 |
146 |
26 |
77 |
0 |
0 |
57 |
35 |
037_THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh |
299 |
0 |
299 |
0 |
299 |
168 |
132 |
35 |
299 |
66 |
38 |
139 |
7 |
11 |
0 |
0 |
36 |
038_TT GDNN-GDTX Tuy Đức |
17 |
0 |
17 |
0 |
17 |
0 |
0 |
0 |
17 |
17 |
17 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
37 |
039_THPT Lương Thế Vinh |
144 |
0 |
144 |
0 |
144 |
64 |
29 |
0 |
144 |
78 |
50 |
26 |
41 |
0 |
0 |
0 |
38 |
040_Phổ thông DTNT THCS-THPT huyện Tuy Đức |
27 |
0 |
27 |
0 |
27 |
0 |
1 |
4 |
27 |
25 |
21 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
39 |
041_THCS-THPT Trương Vĩnh Ký |
94 |
0 |
94 |
0 |
94 |
41 |
11 |
9 |
94 |
25 |
29 |
50 |
23 |
0 |
0 |
0 |
40 |
042_THCS&THPT Lê Hữu Trác |
63 |
0 |
63 |
0 |
63 |
8 |
7 |
10 |
63 |
27 |
29 |
1 |
24 |
20 |
0 |
0 |
41 |
901_THPT Gia Nghĩa |
29 |
0 |
0 |
29 |
18 |
11 |
13 |
3 |
17 |
13 |
13 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
42 |
902_THPT Phạm Văn Đồng |
4 |
0 |
0 |
4 |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
43 |
903_THPT Đắk Song |
7 |
0 |
0 |
7 |
7 |
3 |
4 |
2 |
3 |
1 |
0 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
44 |
904_THPT Trần Hưng Đạo |
13 |
0 |
0 |
13 |
6 |
2 |
4 |
3 |
8 |
7 |
7 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
45 |
905_THPT Phan Chu Trinh |
10 |
0 |
0 |
10 |
8 |
4 |
6 |
3 |
3 |
2 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
46 |
906_THPT Krông Nô |
5 |
0 |
0 |
5 |
4 |
4 |
3 |
0 |
2 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
47 |
907_THPT Đắk Glong |
8 |
0 |
0 |
8 |
1 |
1 |
1 |
0 |
7 |
7 |
7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Tổng cộng |
8.294 |
0 |
8.218 |
76 |
8.264 |
2.598 |
1.865 |
625 |
8.260 |
3.993 |
3.359 |
1.411 |
2.354 |
72 |
3 |
292 |
2. Đăng ký dự thi theo Chương trình giáo dục phổ thông năm 2006
STT |
Đơn vị DKDT |
Tổng số thí sinh |
Phân theo mục đích thi |
Phân theo môn thi |
||||||||||
Chỉ thi TN |
Thi TN&TS |
Chỉ thi TS |
Toán |
V.lí |
H.học |
S.học |
N.văn |
L.sử |
Đ.lí |
GDCD |
N.Ngữ |
|||
1 |
601_THPT Gia Nghĩa |
124 |
0 |
4 |
120 |
21 |
4 |
7 |
2 |
118 |
115 |
112 |
74 |
9 |
2 |
602_THPT Phạm Văn Đồng |
24 |
1 |
3 |
20 |
19 |
9 |
12 |
6 |
10 |
7 |
7 |
3 |
7 |
3 |
603_THPT Đắk Song |
6 |
0 |
1 |
5 |
3 |
4 |
3 |
0 |
2 |
2 |
2 |
0 |
2 |
4 |
604 THPT Trần Hưng Đạo |
33 |
0 |
3 |
30 |
25 |
9 |
12 |
7 |
19 |
10 |
11 |
3 |
11 |
5 |
605_THPT Phan Chu Trinh |
26 |
3 |
1 |
22 |
18 |
6 |
10 |
7 |
12 |
7 |
6 |
2 |
9 |
6 |
606_THPT Krông Nô |
24 |
1 |
2 |
21 |
18 |
9 |
13 |
4 |
11 |
9 |
9 |
7 |
3 |
7 |
607_THPT Đắk Glong |
13 |
0 |
2 |
11 |
8 |
3 |
4 |
2 |
9 |
9 |
9 |
4 |
2 |
8 |
608_THPT Lê Quý Đôn |
5 |
1 |
0 |
4 |
1 |
0 |
0 |
0 |
3 |
3 |
3 |
0 |
0 |
Tổng cộng |
255 |
6 |
16 |
233 |
113 |
44 |
61 |
28 |
184 |
162 |
159 |
93 |
43 |
Ghi chú: trong 255 thí sinh đăng ký có 246 thí sinh đăng ký dự thi và 9 thí sinh đăng ký tài khoản để xét học bạ./.
PHỤ LỤC II
SỐ LƯỢNG THÍ SINH DỰ
THI VÀ PHÒNG THI TẠI CÁC ĐIỂM THI NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 768/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2025 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
STT |
Huyện/TP |
Mã điểm thi |
Điểm Thi |
Số TS tại mỗi điểm thi |
Phòng thi |
Phòng chờ |
Phòng dự phòng |
Đối tượng thí sinh |
01 |
Gia Nghĩa |
01 |
THPT Chu Văn An |
504 |
21 |
1 |
2 |
Thí sinh các Trường: THPT Chu Văn An, THPT Gia Nghĩa, THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Trung tâm GDTX-Ngoại ngữ, tin học tỉnh; thí sinh tự do |
02 |
02 |
THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh |
378 |
21 |
|
2 |
||
03 |
03 |
THPT Gia Nghĩa |
449 |
19 |
|
2 |
||
04 |
04 |
THPT DTNT N' Trang Long |
157 |
9 |
|
2 |
Thí sinh Trường THPT DTNT N' Trang Long |
|
05 |
23 |
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm |
246 |
10 |
4 |
2 |
Thí sinh chưa tốt nghiệp THPT 2024 và thí sinh tự do dự thi Chương trình GDPT 2006 toàn tỉnh |
|
06 |
Đắk R'Lấp |
05 |
THPT Phạm Văn Đồng |
527 |
22 |
|
2 |
Thí sinh các Trường: THPT Phạm Văn Đồng, PT DTNT THCS và THPT Huyện Đắk R'Lấp; Trung tâm GDNN-GDTX huyện Đắk R’Lấp; thí sinh tự do |
07 |
06 |
THPT Nguyễn Tất Thành |
327 |
15 |
1 |
2 |
Thí sinh Trường THPT Nguyễn Tất Thành |
|
08 |
07 |
THPT Trường Chinh |
372 |
16 |
|
2 |
Thí sinh Trường THPT Trường Chinh |
|
09 |
08 |
THPT Nguyễn Đình Chiểu |
351 |
16 |
|
2 |
Thí sinh các Trường: THPT Nguyễn Đình Chiểu, THCS&THPT Lê Hữu Trác (huyện Tuy Đức) |
|
10 |
Tuy Đức |
09 |
THPT Lê Quý Đôn |
333 |
15 |
|
2 |
Thí sinh các Trường: THPT Lê Quý Đôn, PT DTNT THCS và THPT huyện Tuy Đức; Trung tâm GDNN-GDTX huyện Tuy Đức |
11 |
Đắk Glong |
10 |
THPT Đắk Glong |
306 |
14 |
1 |
2 |
Thí sinh các Trường: THPT Đắk Glong, PT DTNT THCS và THPT huyện Đắk Glong; thí sinh tự do |
12 |
11 |
THPT Lê Duẩn |
248 |
11 |
|
2 |
Thí sinh Trường THPT Lê Duẩn |
|
13 |
Krông Nô |
12 |
THPT Krông Nô |
567 |
25 |
1 |
2 |
Thí sinh các Trường: THPT Krông Nô, PT DTNT THCS&THPT huyện Krông Nô; Trung tâm GDNN-GDTX huyện Krông Nô; thí sinh tự do |
14 |
13 |
THPT Hùng Vương |
148 |
7 |
|
2 |
Thí sinh Trường THPT Hùng Vương |
|
15 |
21 |
THPT Trần Phú |
177 |
8 |
|
2 |
Thí sinh Trường THPT Trần Phú |
|
16 |
Cư Jút |
14 |
THPT Phan Chu Trinh |
451 |
20 |
|
1 |
Thí sinh các Trường: THPT Phan Chu Trinh, PT DTNT THCS và THPT huyện Cư Jút |
17 |
15 |
THPT Phan Bội Châu |
411 |
18 |
1 |
2 |
Thí sinh Trường THPT Phan Bội Châu; Trung tâm GDNN-GDTX huyện Cư Jút; thí sinh tự do |
|
18 |
22 |
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
218 |
10 |
|
2 |
Thí sinh Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
19 |
Đắk Mil |
16 |
THPT Đắk Mil |
672 |
28 |
1 |
2 |
Thí sinh các Trường: THPT Đắk Mil, THPT Trần Hưng Đạo, THPT Nguyễn Du, PT DTNT THCS và THPT huyện Đắk Mil; Trung tâm GDNN-GDTX huyện Đắk Mil; THCS-THPT Trương Vĩnh Ký; thí sinh tự do. |
20 |
17 |
THPT Trần Hưng Đạo |
641 |
28 |
|
2 |
||
21 |
18 |
THPT Quang Trung |
265 |
12 |
|
2 |
Thí sinh Trường THPT Quang Trung |
|
22 |
Đắk song |
19 |
THPT Đắk Song |
512 |
22 |
1 |
2 |
Thí sinh các Trường: THPT Đắk Song, PT DTNT THCS và THPT huyện Đắk Song, THPT Lương Thế Vinh |
23 |
20 |
THPT Phan Đình Phùng |
280 |
13 |
|
2 |
Thí sinh Trường THPT Phan Đình Phùng; Trung tâm GDNN-GDTX huyện Đắk Song; thí sinh tự do |
|
Tổng cộng |
8.540 |
380 |
11 |
45 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.