ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 765/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 19 tháng 4 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2022 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
Căn cứ Quyết định số 1345/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 297/TTr-SKHCN ngày 06 tháng 4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 07 (Bảy) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ, hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long đã được công bố tại Quyết định số 1345/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Phê duyệt 07 (Bảy) quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Niêm yết công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
- Lập danh sách đăng ký tài khoản của công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại quy trình này, gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để thiết lập cấu hình điện tử trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 765/QĐ-UBND, ngày 19/4/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long[1]
TT |
Mã TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|||||
|
Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân |
|||||
1 |
2.002385. |
Thủ tục khai báo thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai báo |
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long. - Cơ quan thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long. |
Không |
- Nghị định 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử, trong đó có quy định thủ tục hành chính; - Thông tư 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử; - Thông tư 02/2022/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ ứng dụng năng lượng nguyên tử. |
2 |
2.002380. |
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và nộp phí thẩm định |
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long. |
- Phí thẩm định cấp giấy phép: + Sử dụng thiết bị X-quang chụp răng: 2.000.000 đồng/1 thiết bị. + Sử dụng thiết bị X-quang chụp vú: 2.000.000 đồng/1 thiết bị. + Sử dụng thiết bị X-quang di động: 2.000.000 đồng/1 thiết bị. + Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường: 3.000.000 đồng/1 thiết bị. + Sử dụng thiết bị đo mật độ xương: 3.000.000 đồng/ 1 thiết bị. + Sử dụng thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình: 5.000.000 đồng/1 thiết bị. + Sử dụng thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000 đồng/1 thiết bị. + Sử dụng thiết bị PET/CT: 16.000.000 đồng/1 thiết bị. Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép tiến hành một công việc có nhiều nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành đồng thời nhiều công việc bức xạ, thì mức thu phí được tính như sau: + Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 2 đến 3 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành từ 2 đến 3 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu quy định nêu trên; + Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 4 đến 5 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành 4 đến 5 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu quy định nêu trên; + Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 6 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành 6 công việc bức xạ trở lên thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu quy định nêu trên. - Lệ phí cấp giấy phép: không. |
- Nghị định 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử, trong đó có quy định thủ tục hành chính; - Thông tư 02/2022/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ ứng năng lượng nguyên tử; - Thông tư 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử. |
3 |
2.002381. |
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và nộp phí thẩm định |
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long. |
- Phí thẩm định cấp phép gia hạn: thu 75% mức thu phí thẩm định lần đầu, cụ thể: + Sử dụng thiết bị X-quang chụp răng: 1.500.000 đồng/1 thiết bị. + Sử dụng thiết bị X-quang chụp vú: 1.500.000 đồng/1 thiết bị + Sử dụng thiết bị X-quang di động: 1.500.000 đồng/1 thiết bị. + Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường: 2.250.000 đồng/1 thiết bị. + Sử dụng thiết bị đo mật độ xương: 2.250.000 đồng/1 thiết bị. + Sử dụng thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình: 3.750.000 đồng/1 thiết bị. + Sử dụng thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 6.000.000 đồng/1 thiết bị. + Sử dụng thiết bị PET/CT: 12.000.000 đồng/1 thiết bị. - Lệ phí cấp giấy phép: không. |
- Nghị định 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử, trong đó có quy định thủ tục hành chính; - Thông tư 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử; - Thông tư 116/2021/TT-BTC ngày 22/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử; - Thông tư 02/2022/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ ứng năng lượng nguyên tử. |
|
4 |
2.002382. |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long. |
Không |
- Nghị định 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử, trong đó có quy định thủ tục hành chính; - Thông tư 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử; - Thông tư 02/2022/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ ứng năng lượng nguyên tử. |
|
5 |
2.002383. |
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trong các trường hợp có bổ sung thiết bị bức xạ mới so với giấy phép đã được cấp, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long. |
Không |
- Nghị định 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử, trong đó có quy định thủ tục hành chính; - Thông tư 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử; - Thông tư 02/2022/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ ứng năng lượng nguyên tử. |
|
6 |
2.002384. |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long. |
Không |
- Nghị định 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử, trong đó có quy định thủ tục hành chính; - Thông tư 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử; - Thông tư 02/2022/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ ứng năng lượng nguyên tử. |
|
7 |
2.002379. |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và nộp lệ phí theo quy định |
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long. |
Lệ phí: 200.000 đồng/1 chứng chỉ |
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử, trong đó có quy định thủ tục hành chính; - Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử; - Thông tư 02/2022/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ ứng năng lượng nguyên tử. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ, HẠT NHÂN
1. Thủ tục khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ.
1. Đối với trường hợp nộp trực tiếp
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
2. Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản qua bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp biết.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
3. Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn, chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ
- Đề nghị chỉnh sửa, bổ sung thông tin phiếu khai báo (nếu có);
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai báo, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ cấp Giấy xác nhận khai báo (không cấp Giấy xác nhận khai báo trong trường hợp Phiếu khai báo là thành phần của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ).
Bước 4: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu kèm theo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khai báo.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu số 07-PL III);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
+ Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
+ Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử;
+ Thông tư 02/2022/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
Mẫu
số 07-PL III
142/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại: 4. Số Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại (kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp |
□ Soi, chụp chẩn đoán có tăng sáng truyền hình |
□ Chụp vú |
□ Chụp răng |
□ Đo mật độ xương |
□ Chụp cắt lớp vi tính |
□ Chụp thú y |
□ Mục đích khác (ghi rõ): |
8. Cố định hay di động:
□ Cố định □ Di động
9. Nơi đặt thiết bị cố định:
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số xê-ri (Serial Number):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số xê-ri (Serial Number):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
V. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số xê-ri (Serial Number):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
NGƯỜI LẬP PHIẾU
|
….., ngày.... tháng... năm.... NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC/ |
2. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
1. Đối với trường hợp nộp trực tiếp
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
2. Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản qua bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp biết.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
3. Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn, chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và phí thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
Trường hợp không cấp giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ trả lời bằng văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao của một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập tổ chức, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương. Trường hợp giấy tờ bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ban hành hoặc cấp loại giấy tờ đó;
+ Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao Chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn. Trường hợp người phụ trách an toàn chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 35 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP cùng hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ của nhân viên bức xạ;
+ Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao tài liệu của nhà sản xuất có thông tin về thiết bị X-quang chẩn đoán y tế như trong phiếu khai báo. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin này, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải nộp kết quả xác định thông số kỹ thuật của thiết bị;
+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị X-quang chẩn đoán y tế;
+ Báo cáo đánh giá an toàn chứng minh đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao Biên bản kiểm xạ;
+ Kế hoạch ứng phó sự cố (Mẫu kèm theo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí thẩm định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
- Phí, lộ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy phép:
+ Sử dụng thiết bị X-quang chụp răng: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang chụp vú: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang di động: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường: 3.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị đo mật độ xương: 3.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình: 5.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng hệ thiết bị PET/CT: 16.000.000 đồng/1 thiết bị.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép tiến hành một công việc có nhiều nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành đồng thời nhiều công việc bức xạ, thì mức thu phí được tính như sau:
+ Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 2 đến 3 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành từ 2 đến 3 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu quy định nêu trên;
+ Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 4 đến 5 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành 4 đến 5 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu quy định nêu trên;
+ Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 6 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành 6 công việc bức xạ trở lên thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu quy định nêu trên.
- Lệ phí cấp giấy phép: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 01-PL IV).
+ Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (Mẫu số 01-PL III).
+ Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu số 07-PL III).
+ Báo cáo đánh giá an toàn (Mẫu số 05-PL V).
+ Kế hoạch ứng phó sự cố (Mẫu PL II).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
♦ Điều kiện về nhân lực:
- Nhân viên bức xạ phải được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về sử dụng thiết bị bức xạ có Giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ phù hợp với công việc bức xạ và có Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 28 của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Có người phụ trách an toàn, trừ trường hợp cơ sở chỉ sử dụng thiết bị X- quang chụp răng sử dụng phim đặt sau huyệt ổ răng. Người phụ trách an toàn phải có Chứng chỉ nhân viên bức xạ và được bổ nhiệm bằng văn bản trong đó quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn theo khoản 2 Điều 27 của Luật Năng lượng nguyên tử.
♦ Điều kiện về bảo đảm an toàn, an ninh:
- Bảo đảm mức liều chiếu xạ trong điều kiện làm việc bình thường như sau:
+ Đối với nhân viên bức xạ: Liều hiệu dụng không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương đối với đa không vượt quá 500 mSv/năm theo loại hình công việc bức xạ cụ thể;
+ Đối với công chúng: Liều hiệu dụng không vượt quá 1 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kể tiếp nhau) và không vượt quá 5 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt không vượt quá 15 mSv/năm; Liều tương đương đối với da không vượt quá 50 mSv/năm đối với công chúng theo tình huống chiếu xạ cụ thể.
- Thiết lập khu vực kiểm soát và khu vực giám sát như sau:
+ Khu vực kiểm soát: Nơi có mức liều chiếu xạ tiềm năng lớn hơn hoặc bằng 6 mSv/năm;
+ Khu vực giám sát: Nơi có mức liều chiếu xạ tiềm năng lớn hơn 1 mSv/năm và nhỏ hơn 6 mSv/năm.
- Có dấu hiệu cảnh báo bức xạ theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7468:2005 (ISO 361:1975) An toàn bức xạ - Dấu hiệu cơ bản về bức xạ ion hóa và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8663:2011 (ISO 21482:2007) An toàn bức xạ - Cảnh báo bức xạ ion hóa - Dấu hiệu bổ sung.
- Có nội quy an toàn bức xạ phù hợp với công việc bức xạ, bao gồm các quy định về: Tuân thủ quy trình làm việc và chỉ dẫn an toàn; sử dụng trang thiết bị bảo hộ cá nhân, thiết bị ghi đo bức xạ và liều kế cá nhân; trách nhiệm thông báo khi có hiện tượng bất thường có thể gây mất an toàn bức xạ.
- Trang bị liều kế cá nhân và đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ ít nhất 03 tháng một lần.
- Có nội quy an toàn bức xạ trong đó chỉ rõ các yêu cầu bảo vệ an toàn bức xạ cho nhân viên bức xạ, các nhân viên y tế khác, người bệnh, người chăm sóc, hỗ trợ người bệnh và công chúng; Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị bức xạ còn hiệu lực.
- Có kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ cấp cơ sở theo quy định tại Phụ II của Nghị định 142/2020/NĐ-CP .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
+ Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
+ Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử;
+ Thông tư 02/2022/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ ứng năng lượng nguyên tử.
Mẫu
số 01-PL IV
142/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
(…..… 2 …… )
Kính gửi: …………………. 3 ………………..
1. Tên tổ chức4 /cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại: 4. Số Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức5:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ngày cấp: Cơ quan cấp:
7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:
TT |
Tên công việc bức xạ |
Địa điểm tiến hành công việc bức xạ |
1 |
|
|
2 |
|
|
…. |
|
|
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
|
………, ngày ....
tháng ... năm... |
___________________
2 Ghi rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.
3 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
4 Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
5 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND/ CCCD/Hộ chiếu.
Mẫu
số 01-PL III
142/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại: 4. số Fax:
5. E-mail:
II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm sinh: 3. Giới tính:
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ngày cấp: Cơ quan cấp:
5. Chuyên ngành đào tạo:
6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:
Số điện thoại:
7. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an toàn: Ký ngày:
8. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:
- Số giấy chứng nhận:
- Ngày cấp:
- Tổ chức cấp:
9. Chứng chỉ nhân viên bức xạ6:
- Số Chứng chỉ:
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC
Tổng số: …………..nhân viên
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ |
Chứng chỉ nhân viên bức xạ |
Chuyên ngành đào tạo |
Công việc đảm nhiệm |
1 |
|
|
|
Số chứng nhận: |
Số chứng chỉ: |
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp:
|
Ngày cấp:
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức cấp: |
Cơ quan cấp |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP PHIẾU
|
….., ngày.... tháng... năm.... NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN KHAI BÁO |
___________________
6 Chỉ áp dụng đối với nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật Năng lượng nguyên tử.
Mẫu
số 07-PL III
142/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại: 4. số Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại (kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp |
□ Soi, chụp chẩn đoán có tăng sáng truyền hình |
□ Chụp vú |
□ Chụp răng |
□ Đo mật độ xương |
□ Chụp cắt lớp vi tính |
□ Chụp thú y |
□ Mục đích khác (ghi rõ): |
8. Cố định hay di động:
□ Cố định □ Di động
9. Nơi đặt thiết bị cố định:
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số xê-ri (Serial Number):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số xê-ri (Serial Number):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
V. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số xê-ri (Serial Number):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
NGƯỜI LẬP PHIẾU
|
….., ngày.... tháng... năm.... NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC/ |
Mẫu
số 05-PL V
142/2020/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP/
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN/
(Địa danh), tháng ... năm ...
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP/
BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ AN TOÀN/
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Địa danh), tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
1. Thông tin về tổ chức, cá nhân
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
- Địa chỉ trụ sở chính; địa chỉ liên lạc (nếu khác địa chỉ trụ sở chính):
- Số điện thoại; số fax, email:
- Địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ:
2. Thông tin về người đứng đầu
- Họ tên:
- Chức vụ:
- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại; số fax; e-mail:
3. Thông tin về người phụ trách an toàn
- Họ tên:
- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại; e-mail:
- Trình độ chuyên môn:
- Chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận):
- Chứng chỉ nhân viên bức xạ (số chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp);
Phần II. Tổ chức quản lý
1. Sơ đồ tổ chức và vị trí các phòng ban, đơn vị của cơ sở trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
2. Liệt kê các văn bản pháp luật liên quan được áp dụng làm căn cứ, bao gồm:
- Luật Năng lượng nguyên tử;
- Nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn bức xạ liên quan.
3. Danh mục hồ sơ cần lưu giữ; biện pháp và phân công trách nhiệm lập, quản lý, lưu giữ và cập nhật hồ sơ liên quan.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ
1. Mô tả công việc bức xạ
- Mục đích công việc bức xạ;
- Mặt bằng khu vực tiến hành công việc bức xạ.
2. Mô tả các biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài
- Cách thức thiết lập khu vực kiểm soát, khu vực giám sát và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực này (kiểm soát hành chính, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo).
- Quy định về việc ghi nhật ký sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa.
- Thuyết minh các biện pháp che chắn bức xạ tại nơi sử dụng thiết bị X-quang, bảo đảm mức liều bức xạ tiềm năng của môi trường làm việc trong thực tế (không tính phông bức xạ tự nhiên) như sau:
+ Trong phòng điều khiển hoặc nơi đặt tủ điều khiển của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (trừ đối với thiết bị X-quang di động) không vượt quá 10 µSv/giờ;
+ Mọi vị trí bên ngoài phòng đặt thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế nơi công chúng đi lại, người bệnh ngồi chờ và các phòng làm việc lân cận không vượt quá 0,5 µSv/giờ;
+ Trường hợp phòng đặt thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế liền kề khoa sản, khoa nhi hoặc nằm trong khu dân cư, liền kề nhà ở hoặc nơi làm việc phải bảo đảm suất liều bức xạ ở tất cả các điểm đo bên ngoài phòng đặt thiết bị bằng phông bức xạ tự nhiên.
- Thuyết minh các trang thiết bị bảo hộ cá nhân và các dụng cụ khi tiến hành công việc bức xạ, bảo đảm:
+ Thiết bị X-quang can thiệp phải có các tấm che chắn bằng cao su chỉ lắp tại bàn người bệnh để che chắn các tia bức xạ ảnh hưởng đến nhân viên và hệ che chắn trên thiết bị để bảo vệ mắt và tuyến giáp của nhân viên khi theo dõi người bệnh;
+ Có tạp dề cao su chì cho nhân viên vận hành thiết bị X-quang chụp răng toàn cảnh, chụp X-quang tổng hợp, thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình, X-quang di động, thiết bị chụp cắt lớp vi tính;
+ Có tạp dề cao su chì, tấm cao su chì che tuyến giáp, kính chì, găng tay cao su chì cho nhân viên vận hành thiết bị X-quang can thiệp, bác sỹ, nhân viên làm việc trong phòng đặt thiết bị X-quang can thiệp và chụp mạch.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đơn vị cung cấp dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đo liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khỏe khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm tra.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
- Quy định về bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân.
Phần VI. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể nơi công việc bức xạ được tiến hành;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn;
- Bản sao hợp đồng dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Nội quy an toàn bức xạ; Quy trình sử dụng thiết bị X-quang.
Mẫu
PL II
142/2020/NĐ-CP
NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ CẤP CƠ SỞ
Phần 1
NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ TRONG TRƯỜNG HỢP PHẢI ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT
I. Kế hoạch ứng phó sự cố đối với tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ, trừ các công việc nêu tại Mục II
1. Căn cứ pháp lý, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của bản kế hoạch ứng phó sự cố; Giải thích khái niệm, thuật ngữ được dùng trong kế hoạch ứng phó sự cố.
2. Mô tả loại hình công việc bức xạ của cơ sở; Phân tích nguy cơ và xác định các tình huống sự cố, hậu quả có thể xảy ra.
3. Sơ đồ tổ chức ứng phó sự cố tại cơ sở; Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan và nguồn lực phục vụ ứng phó sự cố.
4. Kịch bản ứng phó cho từng tình huống sự cố có thể xảy ra, gồm các nội dung sau đây:
a) Tiếp nhận và xử lý thông tin sự cố: Quy trình tiếp nhận và xử lý thông tin; hướng dẫn bảo vệ công chúng và hạn chế sự lan rộng của sự cố, xác định mức độ huy động nguồn lực ứng phó ban đầu;
b) Thông báo cho các tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố: Quy trình thông báo tới các tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố; Quy định người chịu trách nhiệm chỉ huy ứng phó sự cố tại hiện trường;
c) Huy động nguồn lực và triển khai ứng phó: Quy định trách nhiệm huy động và triển khai nguồn lực ứng phó sự cố;
d) Tiến hành các biện pháp can thiệp tại hiện trường: Sơ tán người dân khi cần thiết, tiến hành phân loại người nhiễm bẩn phóng xạ và tiến hành tẩy xạ tại chỗ, thu hồi nguồn phóng xạ hoặc tẩy xạ, bảo vệ nhân viên ứng phó và người dân, cấp cứu và điều trị cho nạn nhân…; Yêu cầu hỗ trợ ứng phó;
đ) Kết thúc hoạt động ứng phó và chuẩn bị kế hoạch khắc phục dài hạn: Cách thức ra quyết định kết thúc sự cố và thông báo cho người dân về quyết định đó; Xác định tiêu chí và lập kế hoạch về kiểm soát phóng xạ, khắc phục hậu quả môi trường, theo dõi và điều trị nạn nhân;
e) Báo cáo kết thúc sự cố: Nơi nhận, thời gian gửi, nội dung của báo cáo (hoạt động ứng phó sự cố, các biện pháp khắc phục sự cố đã được tiến hành, hậu quả với con người, hậu quả với môi trường, đánh giá liều bức xạ, kết luận và kiến nghị).
5. Đào tạo, diễn tập, cập nhật kế hoạch ứng phó sự cố.
6. Tài liệu kèm theo:
a) Danh mục nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ của cơ sở (Thông tin nguồn/thiết bị, giấy phép liên quan);
b) Sơ đồ mặt bằng cơ sở, nơi tiến hành công việc bức xạ;
c) Danh mục trang thiết bị sử dụng trong ứng phó sự cố;
d) Danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố và tổ chức, cá nhân hỗ trợ;
đ) Các biểu mẫu: Thông báo và tiếp nhận thông tin; Yêu cầu trợ giúp; Báo cáo trong quá trình ứng phó và sau khi sự cố kết thúc.
II. Kế hoạch ứng phó sự cố đối với cơ sở tiến hành công việc bức xạ đóng gói, vận chuyển nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân
1. Căn cứ pháp lý, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng, thực hiện và chỉnh sửa kế hoạch.
2. Mô tả loại hình công việc bức xạ của cơ sở; Phân tích nguy cơ và xác định các tình huống sự cố, hậu quả có thể xảy ra.
3. Hướng dẫn về các hành động cần thực hiện ngay khi xảy ra sự cố để giảm thiểu hậu quả sự cố.
4. Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố có thể xảy ra, trong đó có các nội dung sau:
a) Mục tiêu;
b) Các bước cần thực hiện, đối tượng thực hiện, biện pháp thực hiện;
c) Báo cáo trong quá trình ứng phó và sau khi kết thúc ứng phó sự cố;
d) Tổ chức, cá nhân liên quan.
5. Quy định về đào tạo, diễn tập, cập nhật kế hoạch ứng phó sự cố.
6. Tài liệu kèm theo:
a) Danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố và tổ chức, cá nhân hỗ trợ;
b) Danh mục trang thiết bị sử dụng trong ứng phó sự cố;
c) Các biểu Mẫu: Thông báo và tiếp nhận thông tin; Yêu cầu trợ giúp; Báo cáo trong quá trình ứng phó và sau khi sự cố kết thúc.
Phần 2
NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHÊ DUYỆT
I. Kế hoạch ứng phó sự cố đối với cơ sở tiến hành công việc bức xạ sử dụng, lưu giữ, đóng gói và vận chuyển nguồn phóng xạ thuộc nhóm 3, nhóm 4 theo quy định tại QCVN 6:2010/BKHCN
1. Căn cứ pháp lý, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của bản kế hoạch ứng phó sự cố; Giải thích khái niệm, thuật ngữ được dùng trong kế hoạch ứng phó sự cố.
2. Mô tả loại hình công việc bức xạ của cơ sở; Phân tích nguy cơ và xác định các tình huống sự cố, hậu quả có thể xảy ra.
3. Kịch bản ứng phó cho từng tình huống sự cố như mô tả ở khoản 2, gồm các nội dung sau đây:
a) Tiếp nhận và xử lý thông tin sự cố, thông báo cho các tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố;
b) Quy trình ứng phó đối với từng tình huống sự cố;
c) Tiêu chí ra quyết định kết thúc ứng phó sự cố;
d) Việc khắc phục hậu quả về môi trường, theo dõi và điều trị về sức khỏe cho nạn nhân (nếu có);
đ) Báo cáo kết thúc sự cố: Nơi nhận, thời gian gửi, nội dung của báo cáo (hoạt động ứng phó sự cố; Biện pháp khắc phục sự cố đã được tiến hành, hậu quả đối với con người và môi trường; Đánh giá liều bức xạ, kết luận và kiến nghị).
4. Đào tạo, diễn tập, cập nhật kế hoạch ứng phó sự cố.
5. Tài liệu kèm theo:
a) Danh mục nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ của cơ sở (Thông tin nguồn/thiết bị, giấy phép liên quan);
b) Sơ đồ mặt bằng cơ sở, nơi tiến hành công việc bức xạ;
c) Danh mục trang thiết bị sử dụng trong ứng phó sự cố;
d) Danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố và tổ chức, cá nhân hỗ trợ;
đ) Các biểu mẫu: Thông báo và tiếp nhận thông tin; Yêu cầu trợ giúp; Báo cáo trong quá trình ứng phó và sau khi sự cố kết thúc.
II. Kế hoạch ứng phó sự cố đối với cơ sở tiến hành công việc bức xạ sử dụng, lưu giữ, đóng gói và vận chuyển nguồn phóng xạ thuộc nhóm 5 theo quy định tại QCVN 6:2010/BKHCN
1. Căn cứ pháp lý.
2. Mô tả loại hình công việc bức xạ của cơ sở; Phân tích nguy cơ, tình huống liên quan tới thất lạc nguồn phóng xạ, mất an toàn liên quan tới nguồn phóng xạ.
3. Kịch bản ứng phó sự cố cho từng tình huống mô tả tại khoản 2.
4. Báo cáo kết thúc sự cố: Nơi nhận, thời gian gửi, nội dung của báo cáo (hoạt động ứng phó sự cố, các biện pháp khắc phục sự cố đã được tiến hành, hậu quả với con người, hậu quả với môi trường, đánh giá liều bức xạ, kết luận và kiến nghị).
III. Kế hoạch ứng phó sự cố đối với cơ sở sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế và thiết bị phát tia X khác
1. Căn cứ pháp lý.
2. Trách nhiệm báo cáo sự cố khi có người bị chiếu xạ quá liều.
3. Báo cáo kết thúc sự cố: Nơi nhận, thời gian gửi, nội dung của báo cáo (hoạt động khắc phục sự cố đã thực hiện, hậu quả sự cố, đánh giá liều bức xạ, kết luận và kiến nghị).
4. Quy định về trách nhiệm, phương pháp đánh giá liều và theo dõi sức khỏe của cá nhân bị chiếu xạ quá liều.
IV. Kế hoạch ứng phó sự cố đối với các cơ sở đăng ký dịch vụ hỗ trợ năng lượng nguyên tử
1. Căn cứ pháp lý, sơ đồ tổ chức ứng phó sự cố tại cơ sở; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan và nguồn lực phục vụ ứng phó sự cố.
2. Mô tả loại hình dịch vụ hỗ trợ năng lượng nguyên tử của cơ sở; Phân tích nguy cơ và xác định các tình huống sự cố, hậu quả có thể xảy ra khi cung cấp dịch vụ.
3. Kịch bản ứng phó sự cố cho từng tình huống mô tả tại khoản 2 mục này.
4. Báo cáo kết thúc sự cố: Nơi nhận, thời gian gửi, nội dung của báo cáo (hoạt động ứng phó sự cố, các biện pháp khắc phục sự cố đã được tiến hành, hậu quả với con người, hậu quả với môi trường, đánh giá liều bức xạ, kết luận và kiến nghị).
5. Đào tạo, diễn tập, cập nhật kế hoạch ứng phó sự cố.
6. Tài liệu kèm theo:
a) Danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố và tổ chức, cá nhân hỗ trợ;
b) Danh mục trang thiết bị sử dụng trong ứng phó sự cố;
c) Các biểu mẫu: Thông báo và tiếp nhận thông tin; Yêu cầu trợ giúp; Báo cáo trong quá trình ứng phó và sau khi sự cố kết thúc./.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
1. Đối với trường hợp nộp trực tiếp
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
2. Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản qua bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp biết.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
3. Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn, chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức , cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và phí thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế). Trường hợp không cấp giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ trả lời bằng văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao giấy phép đã được cấp và sắp hết hạn;
+ Kết quả đo liều kế cá nhân trong thời gian hiệu lực của giấy phép đề nghị gia hạn;
+ Bản sao kết quả kiểm xạ;
+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị;
+ Phiếu khai báo đối với nhân viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ (nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gần nhất) (Mẫu kèm theo);
+ Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ (nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gần nhất) (Mẫu kèm theo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí thẩm định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
- Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy phép: thu 75% mức thu phí thẩm định lần đầu, cụ thể:
+ Sử dụng thiết bị X-quang chụp răng: 1.500.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang chụp vú: 1.500.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang di động: 1.500.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường: 2.250.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị đo mật độ xương: 2.250.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X- quang tăng sáng truyền hình: 3.750.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X- quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 6.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị PET/CT: 12.000.000 đồng/1 thiết bị.
- Lệ phí cấp giấy phép: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 06- PL IV);
+ Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (Mẫu số 01-PL III);
+ Báo cáo đánh giá an toàn (Mẫu số 05-PL V).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân muốn gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ phải gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi giấy phép hết hạn ít nhất 45 ngày đối với giấy phép có thời hạn trên 12 tháng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
+ Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
+ Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử;
+ Thông tư 116/2021/TT-BTC ngày 22/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử;
+ Thông tư 02/2022/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
Mẫu
số 06-PL IV
142/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: …………..…. 7 ………………
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại: 4. Số Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức8:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ngày cấp: Cơ quan cấp:
7. Đề nghị gia hạn giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Cấp ngày:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
(3)
|
….., ngày....
tháng... năm.... |
___________________
7 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
8 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
Mẫu
số 01-PL III
142/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại: 4. Số Fax:
5. E-mail:
II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm sinh: 3. Giới tính:
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ngày cấp: Cơ quan cấp:
5. Chuyên ngành đào tạo:
6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:
Số điện thoại:
7. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an toàn: Ký ngày:
8. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:
- Số giấy chứng nhận:
- Ngày cấp:
- Tổ chức cấp:
9. Chứng chỉ nhân viên bức xạ9:
- Số Chứng chỉ:
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC
Tổng số: …………..nhân viên
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ |
Chứng chỉ nhân viên bức xạ |
Chuyên ngành đào tạo |
Công việc đảm nhiệm |
1 |
|
|
|
Số chứng nhận:
|
Số chứng chỉ:
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp:
|
Ngày cấp:
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức cấp: |
Cơ quan cấp |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP PHIẾU
|
….., ngày.... tháng... năm.... NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC/ |
___________________
9 Chỉ áp dụng đối với nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật Năng lượng nguyên tử.
Mẫu
số 05-PL V
142/2020/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP/
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN/
(Địa danh), tháng ... năm ...
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP/
BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ AN TOÀN/
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Địa danh), tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
1. Thông tin về tổ chức, cá nhân
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
- Địa chỉ trụ sở chính; địa chỉ liên lạc (nếu khác địa chỉ trụ sở chính):
- Số điện thoại: số fax, email:
- Địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ:
2. Thông tin về người đứng đầu
- Họ tên:
- Chức vụ:
- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại; số fax; e-mail:
3. Thông tin về người phụ trách an toàn
- Họ tên:
- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại; e-mail:
- Trình độ chuyên môn:
- Chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận):
- Chứng chỉ nhân viên bức xạ (số chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp):
Phần II. Tổ chức quản lý
1. Sơ đồ tổ chức và vị trí các phòng ban, đơn vị của cơ sở trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
2. Liệt kê các văn bản pháp luật liên quan được áp dụng làm căn cứ, bao gồm:
- Luật Năng lượng nguyên tử;
- Nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn bức xạ liên quan.
3. Danh mục hồ sơ cần lưu giữ; biện pháp và phân công trách nhiệm lập, quản lý, lưu giữ và cập nhật hồ sơ liên quan.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ
1. Mô tả công việc bức xạ
- Mục đích công việc bức xạ;
- Mặt bằng khu vực tiến hành công việc bức xạ.
2. Mô tả các biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài
- Cách thức thiết lập khu vực kiểm soát, khu vực giám sát và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực này (kiểm soát hành chính, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo).
- Quy định về việc ghi nhật ký sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa.
- Thuyết minh các biện pháp che chắn bức xạ tại nơi sử dụng thiết bị X- quang, bảo đảm mức liều bức xạ tiềm năng của môi trường làm việc trong thực tế (không tính phông bức xạ tự nhiên) như sau:
+ Trong phòng điều khiển hoặc nơi đặt tủ điều khiển của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (trừ đối với thiết bị X-quang di động) không vượt quá 10 µSv/giờ;
+ Mọi vị trí bên ngoài phòng đặt thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế nơi công chúng đi lại, người bệnh ngồi chờ và các phòng làm việc lân cận không vượt quá 0,5 µSv/giờ;
+ Trường hợp phòng đặt thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế liền kề khoa sản, khoa nhi hoặc nằm trong khu dân cư, liền kề nhà ở hoặc nơi làm việc phải bảo đảm suất liều bức xạ ở tất cả các điểm đo bên ngoài phòng đặt thiết bị bằng phông bức xạ tự nhiên.
- Thuyết minh các trang thiết bị bảo hộ cá nhân và các dụng cụ khi tiến hành công việc bức xạ, bảo đảm:
+ Thiết bị X-quang can thiệp phải có các tấm che chắn bằng cao su chì lắp tại bàn người bệnh để che chắn các tia bức xạ ảnh hưởng đến nhân viên và hệ che chắn trên thiết bị để bảo vệ mắt và tuyến giáp của nhân viên khi theo dõi người bệnh;
+ Có tạp dề cao su chì cho nhân viên vận hành thiết bị X-quang chụp răng toàn cảnh, chụp X-quang tổng hợp, thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình, X- quang di động, thiết bị chụp cắt lớp vi tính;
+ Có tạp dề cao su chì, tấm cao su chì che tuyến giáp, kính chì, găng tay cao su chì cho nhân viên vận hành thiết bị X-quang can thiệp, bác sỹ, nhân viên làm việc trong phòng đặt thiết bị X-quang can thiệp và chụp mạch.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đơn vị cung cấp dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đo liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khỏe khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm tra.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
- Quy định về bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân.
Phần VI. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể nơi công việc bức xạ được tiến hành;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn;
- Bản sao hợp đồng dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Nội quy an toàn bức xạ; Quy trình sử dụng thiết bị X-quang.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân phải đề nghị sửa đổi giấy phép trong các trường hợp sau:
+ Thay đổi các thông tin về tổ chức, cá nhân được ghi trong giấy phép bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax;
+ Giảm số lượng thiết bị bức xạ trong giấy phép do chuyển nhượng, xuất khẩu, chấm dứt sử dụng, chấm dứt vận hành hoặc bị mất;
+ Hiệu chỉnh lại thông tin về thiết bị bức xạ trong trường hợp phát hiện thông tin về thiết bị bức xạ trong giấy phép chưa chính xác so với thực tế;
+ Có nhiều giấy phép còn hiệu lực do cùng một cơ quan có thẩm quyền cấp.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
1. Đối với trường hợp nộp trực tiếp
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
2. Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản qua bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp biết.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
3. Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn, chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp sửa đổi Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).
Trường hợp không cấp sửa đổi giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ trả lời bằng văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị sửa đổi Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Bản gốc giấy phép;
+ Các văn bản xác nhận thông tin sửa đổi cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax;
+ Bản sao hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp giảm số lượng thiết bị bức xạ do chuyển nhượng;
+ Các văn bản chứng minh các thông tin về thiết bị bức xạ trong giấy phép đã cấp khác với thông tin về thiết bị bức xạ trên thực tế và cần hiệu đính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ.
(Mẫu số 07-PL IV)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
+ Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
+ Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử;
+ Thông tư 02/2022/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
Mẫu
số 07-PL IV
142/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: ………………….. 10 …………………
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại: 4. Số Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức11:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ngày cấp: Cơ quan cấp:
7. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
(1)
(2)
…
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
|
….., ngày....
tháng... năm.... |
___________________
10 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
11 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân phải đề nghị bổ sung giấy phép trong các trường hợp bổ sung thiết bị bức xạ mới so với giấy phép đã được cấp.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
1. Đối với trường hợp nộp trực tiếp
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
2. Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản qua bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp biết.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
3. Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn, chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).
Trường hợp không cấp bổ sung giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ trả lời bằng văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Bản gốc giấy phép cần bổ sung;
+ Phiếu khai báo thiết bị bức xạ mới đối với trường hợp bổ sung thiết bị bức xạ (Mẫu kèm theo); kèm theo bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp các thông tin như trong phiếu khai báo;
+ Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc bức xạ bổ sung (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao Chứng chỉ nhân viên bức xạ của nhân viên trong trường hợp nhân viên đảm nhiệm công việc bức xạ được bổ sung yêu cầu phải có Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Năng lượng nguyên tử (Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 35 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP cùng hồ sơ đề nghị bổ sung giấy phép).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 07- PL IV);
+ Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu số 07-PL III);
+ Báo cáo đánh giá an toàn (Mẫu số 05-PL V).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
+ Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
+ Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử;
+ Thông tư 02/2022/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
Mẫu
số 07-PL IV
142/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: ………………….. 12 …………………
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại: 4. Số Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức13:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ngày cấp: Cơ quan cấp:
7. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
(1)
(2)
…
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
|
….., ngày....
tháng... năm.... |
___________________
12 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
13 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
Mẫu
số 07-PL III
142/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại: 4. Số Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại (kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp |
□ Soi, chụp chẩn đoán có tăng sáng truyền hình |
□ Chụp vú |
□ Chụp răng |
□ Đo mật độ xương |
□ Chụp cắt lớp vi tính |
□ Chụp thú y |
□ Mục đích khác (ghi rõ): |
8. Cố định hay di động:
□ Cố định □ Di động
9. Nơi đặt thiết bị cố định:
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số xê-ri (Serial Number):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số xê-ri (Serial Number):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
V. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số xê-ri (Serial Number):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
NGƯỜI LẬP PHIẾU
|
….., ngày.... tháng... năm.... NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC/ |
Mẫu
số 05-PL V
142/2020/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP/
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN/
(Địa danh), tháng ... năm ...
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP/
BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ AN TOÀN/
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Địa danh), tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
1. Thông tin về tổ chức, cá nhân
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
- Địa chỉ trụ sở chính; địa chỉ liên lạc (nếu khác địa chỉ trụ sở chính):
- Số điện thoại: số fax, email:
- Địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ:
2. Thông tin về người đứng đầu
- Họ tên:
- Chức vụ:
- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại; số fax; e-mail:
3. Thông tin về người phụ trách an toàn
- Họ tên:
- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại; e-mail:
- Trình độ chuyên môn:
- Chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận):
- Chứng chỉ nhân viên bức xạ (số chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp):
Phần II. Tổ chức quản lý
1. Sơ đồ tổ chức và vị trí các phòng ban, đơn vị của cơ sở trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
2. Liệt kê các văn bản pháp luật liên quan được áp dụng làm căn cứ, bao gồm:
- Luật Năng lượng nguyên tử;
- Nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn bức xạ liên quan.
3. Danh mục hồ sơ cần lưu giữ; biện pháp và phân công trách nhiệm lập, quản lý, lưu giữ và cập nhật hồ sơ liên quan.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ
1. Mô tả công việc bức xạ
- Mục đích công việc bức xạ;
- Mặt bằng khu vực tiến hành công việc bức xạ.
2. Mô tả các biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài
- Cách thức thiết lập khu vực kiểm soát, khu vực giám sát và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực này (kiểm soát hành chính, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo).
- Quy định về việc ghi nhật ký sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa.
- Thuyết minh các biện pháp che chắn bức xạ tại nơi sử dụng thiết bị X- quang, bảo đảm mức liều bức xạ tiềm năng của môi trường làm việc trong thực tế (không tính phông bức xạ tự nhiên) như sau:
+ Trong phòng điều khiển hoặc nơi đặt tủ điều khiển của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (trừ đối với thiết bị X-quang di động) không vượt quá 10 µSv/giờ;
+ Mọi vị trí bên ngoài phòng đặt thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế nơi công chúng đi lại, người bệnh ngồi chờ và các phòng làm việc lân cận không vượt quá 0,5 µSv/giờ;
+ Trường hợp phòng đặt thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế liền kề khoa sản, khoa nhi hoặc nằm trong khu dân cư, liền kề nhà ở hoặc nơi làm việc phải bảo đảm suất liều bức xạ ở tất cả các điểm đo bên ngoài phòng đặt thiết bị bằng phông bức xạ tự nhiên.
- Thuyết minh các trang thiết bị bảo hộ cá nhân và các dụng cụ khi tiến hành công việc bức xạ, bảo đảm:
+ Thiết bị X-quang can thiệp phải có các tấm che chắn bằng cao su chì lắp tại bàn người bệnh để che chắn các tia bức xạ ảnh hưởng đến nhân viên và hệ che chắn trên thiết bị để bảo vệ mắt và tuyến giáp của nhân viên khi theo dõi người bệnh;
+ Có tạp dề cao su chì cho nhân viên vận hành thiết bị X-quang chụp răng toàn cảnh, chụp X-quang tổng hợp, thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình, X- quang di động, thiết bị chụp cắt lớp vi tính;
+ Có tạp dề cao su chì, tấm cao su chì che tuyến giáp, kính chì, găng tay cao su chì cho nhân viên vận hành thiết bị X-quang can thiệp, bác sỹ, nhân viên làm việc trong phòng đặt thiết bị X-quang can thiệp và chụp mạch.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đơn vị cung cấp dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đo liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khỏe khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm tra.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
- Quy định về bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân.
Phần VI. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể nơi công việc bức xạ được tiến hành;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn;
- Bản sao hợp đồng dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Nội quy an toàn bức xạ; Quy trình sử dụng thiết bị X-quang.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
1. Đối với trường hợp nộp trực tiếp
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
2. Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản qua bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp biết.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
3. Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn, chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).
Trường hợp không đồng ý cấp lại giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ trả lời bằng văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Trường hợp giấy phép bị rách, nát: Bản gốc giấy phép bị rách, nát.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ.
(Mẫu số 08-PL IV)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
+ Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
+ Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử;
+ Thông tư 02/2022/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
Mẫu
số 08-PL IV
142/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: ……………… 14 ………………..
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại: 4. Số Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức15:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ngày cấp: Cơ quan cấp:
7. Đề nghị cấp lại giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Lý do đề nghị cấp lại:
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
|
….., ngày....
tháng... năm.... |
___________________
14 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
15 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ
1. Đối với trường hợp nộp trực tiếp
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
2. Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản qua bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp biết.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
3. Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn, chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và lệ phí, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán y tế.
Trường hợp không cấp Chứng chỉ, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;
+ Giấy Giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ;
+ Phiếu khám sức khỏe tại cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
+ 03 ảnh cỡ 3 cm x 4 cm trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện; tệp tin ảnh cỡ 3 cm x 4 cm trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
- Cơ quan thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế).
- Phí, lệ phí:
+ Phí: Không.
+ Lệ phí: 200.000 đồng/1 chứng chỉ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ (Mẫu số 05-PL IV).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
+ Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
+ Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử;
+ Thông tư 02/2022/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
Mẫu
số 05-PL IV
142/2020/NĐ-CP
Ảnh 3 x 4 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ (……..…..16…………) Kính gửi: …………………. 17 ……………………. |
|
1. Tên tổ chức18/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại: 4. Số Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức19:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ngày cấp: Cơ quan cấp:
7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:
TT |
Tên công việc bức xạ |
Địa điểm tiến hành công việc bức xạ |
1 |
|
|
2 |
|
|
…. |
|
|
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
|
….., ngày....
tháng... năm.... |
___________________
16 Ghi rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.
17 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
18 Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
19 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu.
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 765/QĐ-UBND, ngày 19/4/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Thủ tục khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian |
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Công nghệ phân công xử lý hồ sơ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
1 ngày |
Bước 3 |
Công chức Phòng Quản lý Công nghệ xử lý hồ sơ |
1 ngày |
|
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Công nghệ trình Lãnh đạo Sở kết quả xử lý hồ sơ |
1 ngày |
|
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả xử lý hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1 ngày |
|
Bước 6 |
Liên hệ trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
05 ngày |
2. Thủ tục cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian |
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Công nghệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Công nghệ phân công xử lý hồ sơ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
1 ngày |
Bước 3 |
Công chức Phòng Quản lý Công nghệ thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế (phối hợp Sở Y tế) |
19,5 ngày |
|
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Công nghệ trình Lãnh đạo Sở kết quả xử lý hồ sơ |
2 ngày |
|
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả xử lý hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1 ngày |
|
Bước 6 |
Liên hệ trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1 ngày |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
25 ngày |
3. Thủ tục gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian |
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Công nghệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Công nghệ phân công xử lý hồ sơ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
1 ngày |
Bước 3 |
Công chức Phòng Quản lý Công nghệ thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế (phối hợp Sở Y tế) |
19,5 ngày |
|
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Công nghệ trình Lãnh đạo Sở kết quả xử lý hồ sơ |
2 ngày |
|
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả xử lý hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1 ngày |
|
Bước 6 |
Liên hệ trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1 ngày |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
25 ngày |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian |
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Công nghệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Công nghệ phân công xử lý hồ sơ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
1 ngày |
Bước 3 |
Công chức Phòng Quản lý Công nghệ thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế nếu cần thiết (phối hợp Sở Y tế) |
6 ngày |
|
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Công nghệ trình Lãnh đạo Sở kết quả xử lý hồ sơ |
1 ngày |
|
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả xử lý hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1 ngày |
|
Bước 6 |
Liên hệ trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
10 ngày |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian |
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Công nghệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Công nghệ phân công xử lý hồ sơ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
1 ngày |
Bước 3 |
Công chức Phòng Quản lý Công nghệ thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế (phối hợp Sở Y tế) |
19,5 ngày |
|
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Công nghệ trình Lãnh đạo Sở kết quả xử lý hồ sơ |
2 ngày |
|
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả xử lý hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1 ngày |
|
Bước 6 |
Liên hệ trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1 ngày |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
25 ngày |
6. Thủ tục cấp lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian |
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Công nghệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Công nghệ phân công xử lý hồ sơ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
1 ngày |
Bước 3 |
Công chức Phòng Quản lý Công nghệ thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế nếu cần thiết (phối hợp Sở Y tế) |
6 ngày |
|
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Công nghệ trình Lãnh đạo Sở kết quả xử lý hồ sơ |
1 ngày |
|
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả xử lý hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1 ngày |
|
Bước 6 |
Liên hệ trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
10 ngày |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian |
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Công nghệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Công nghệ phân công xử lý hồ sơ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
1 ngày |
Bước 3 |
Công chức Phòng Quản lý Công nghệ thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế nếu cần thiết (phối hợp Sở Y tế) |
6 ngày |
|
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Công nghệ trình Lãnh đạo Sở kết quả xử lý hồ sơ |
1 ngày |
|
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả xử lý hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1 ngày |
|
Bước 6 |
Liên hệ trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
10 ngày |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.