BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 764/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2024 |
QUY ĐỊNH VỀ CẤU TRÚC ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỪ NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông; Thông tư số 13/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2022 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 4068/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt “Phương án tổ chức Kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025”;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Cấu trúc định dạng đề thi Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 (phụ lục kèm theo). Cấu trúc định dạng đề thi là căn cứ để xây dựng ngân hàng câu hỏi thi và ra đề thi Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Thường xuyên, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CẤU TRÚC ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG TỪ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 764/QĐ-BGDĐT ngày 08 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
1. Hình thức tự luận:
- Môn thi: Ngữ văn;
- Thời gian thi: 120 phút.
- Đề thi gồm: 02 phần (Đọc hiểu và Viết).
2. Hình thức trắc nghiệm:
STT |
Môn thi |
Thời gian thi (phút) |
Số lượng câu hỏi |
||
Phần I |
Phần II |
Phần III |
|||
1 |
Toán |
90 |
12 |
4 |
6 |
2 |
Vật lí |
50 |
18 |
4 |
6 |
3 |
Hóa học |
50 |
18 |
4 |
6 |
4 |
Sinh học |
50 |
18 |
4 |
6 |
5 |
Địa lí |
50 |
18 |
4 |
6 |
6 |
Lịch sử |
50 |
24 |
4 |
0 |
7 |
Giáo dục kinh tế - pháp luật |
50 |
24 |
4 |
0 |
8 |
Tin học |
50 |
24 |
6[1] |
0 |
9 |
Công nghệ |
|
|
|
|
9.1 |
Công nghệ công nghiệp |
50 |
24 |
4 |
0 |
9.2 |
Công nghệ nông nghiệp |
50 |
24 |
4 |
0 |
10 |
Ngoại ngữ |
50 |
40 |
0 |
0 |
Lưu ý:
- Phần I gồm các câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm nhiều lựa chọn cho 04 phương án chọn 01 đáp án đúng
- Phần II gồm các câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm dạng Đúng/Sai. Mỗi câu hỏi có 04 ý, tại mỗi ý thí sinh lựa chọn đúng hoặc sai.
- Phần III gồm các câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm dạng trả lời ngắn. Thí sinh tô vào các ô tương ứng với đáp án của mình.
1. Tự luận:
a) Phần I - Đọc hiểu: 04 điểm.
b) Phần II - Viết: 06 điểm.
c) Tổng điểm tối đa toàn bài: 10 điểm.
2. Trắc nghiệm:
a) Phần I: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm
b) Phần II:
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1 điểm.
c) Phần III:
- Môn Toán: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,5 điểm.
- Các môn khác: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.
d) Tổng điểm tối đa toàn bài: 10 điểm
[1] Có 02 câu hỏi dành cho tất cả thí sinh; 02 câu hỏi dành cho thí sinh theo định hướng Khoa học máy tính; 02 câu hỏi dành cho thí sinh theo định hướng Tin học ứng dụng.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.