BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 762/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/2/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 212/QĐ-BXD ngày 02/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2011-2015.
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2012 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2012
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan Bộ Xây dựng:
- 80% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa Bộ Xây dựng với các cơ quan nhà nước được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc.
- Bảo đảm các cuộc họp trực tuyến của Bộ Xây dựng với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và với các Sở Xây dựng địa phương thực hiện được trên môi trường mạng.
- Bảo đảm các điều kiện kỹ thuật để triển khai các ứng dụng CNTT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hành chính của Bộ Xây dựng trên mạng.
- Bảo đảm an toàn dữ liệu điện tử phục vụ các hoạt động chuyên môn theo chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- 100% thông tin chỉ đạo, điều hành của Bộ (trừ các văn bản mật) được công bố trên cổng TTĐT của Bộ Xây dựng.
- Đưa vào sử dụng thử nghiệm 01 dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 (Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài) thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng.
3. Ứng dụng CNTT chuyên ngành:
- Xây dựng, hoàn thiện và đưa vào hoạt động một số hệ thống thông tin phục vụ quản lý theo chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Kết nối mạng Bộ Xây dựng vào mạng truyền dẫn tốc độ cao, an toàn, bảo mật của Đảng và Nhà nước.
- Sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số và xác thực quốc gia cho hồ sơ, văn bản khi kết nối, truyền trên mạng diện rộng của Đảng và Nhà nước.
- Bảo đảm kỹ thuật và công nghệ về hạ tầng CNTT khi kết nối hệ thống thông tin của Bộ Xây dựng vào mạng Quốc gia theo mô hình thống nhất.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH NĂM 2012
1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
1.1. Xây dựng hạ tầng CNTT và truyền thông cơ quan Bộ Xây dựng.
Nội dung thực hiện: Trong năm 2012 sẽ đầu tư trang bị mới 100 máy vi tính cá nhân cho chuyên viên (thay thế số máy tính hết khấu hao) và 35 máy in (thay thế các máy in đã hết khấu hao); trang bị 25 máy tính xách tay cho cán bộ cấp Vụ trưởng trở lên; nâng cấp, mở rộng hạ tầng kỹ thuật CNTT, đầu tư hệ thống thiết bị hội nghị truyền hình và mua sắm 05 máy chủ đáp ứng yêu cầu lưu trữ dữ liệu của các hệ thống thông tin được phát triển trong giai đoạn này.
1.2. Nâng cấp hệ thống an toàn thông tin và bảo mật.
Nội dung thực hiện: Xây dựng các giải pháp an toàn, phòng chống tin tặc và thảm họa CNTT; Mua sắm 02 thiết bị firewall cứng. Cài đặt các thiết bị và phần mềm chống Virus, tin tặc, thư rác; hàng tháng kiểm tra, cài đặt các bản vá lỗi cho các phần mềm hệ thống. Triển khai hệ thống giám sát an ninh, cảnh báo nguy cơ cho toàn bộ các máy chủ, dịch vụ tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu Bộ Xây dựng. Phối hợp với các cơ quan chức năng về các vấn đề an toàn thông tin và bảo mật khi cần thiết.
1.3. Triển khai ứng dụng hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số.
Nội dung thực hiện: Phối hợp với Ban cơ yếu Chính phủ (Bộ Nội vụ) trong việc triển khai ứng dụng chứng thực điện tử và chữ ký số tại Bộ Xây dựng; Ứng dụng chứng thực điện tử và chữ ký số vào phần mềm quản lý văn bản, thư điện tử.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Bộ
2.1. Hệ thống thư điện tử Bộ xây dựng.
Nội dung thực hiện: Trên cơ sở hệ thống thư điện tử hiện nay, thực hiện việc nâng cấp hệ thống để đạt được các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật, công nghệ, chuẩn CNTT và đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật và chống thư rác. Triển khai hệ thống mới thay thế hệ thống cũ, tích hợp hệ thống thư điện tử chạy dự phòng (cluster). Chuyển đổi dữ liệu hệ thống cũ sang hệ thống mới.
2.2. Hệ thống thông tin thống kê về xây dựng:
Hệ thống phục vụ việc thu thập thông tin, số liệu về tình hình thực hiện nhiệm vụ, tình hình sản xuất kinh doanh của các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở Xây dựng, các doanh nghiệp, tổ chức khác có liên quan đến hoạt động xây dựng; tổng hợp số liệu đã thu thập và lập các báo cáo thống kê đáp ứng yêu cầu thông tin thống kê về xây dựng phục vụ công tác quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng.
Các nội dung cần triển khai cụ thể như sau:
- Xây dựng các ứng dụng để tổng hợp, tích hợp thông tin từ các báo cáo hành chính;
- Xây dựng các ứng dụng tổng hợp, tích hợp thông tin thống kê từ chế độ báo cáo thống kê;
- Thực hiện thí điểm triển khai phần mềm và các phương pháp điều tra thống kê điện tử;
- Đào tạo CNTT cho cán bộ làm công tác thống kê.
2.3. Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo và công tác thanh tra xây dựng.
Các nội dung cần triển khai cụ thể như sau:
- Xây dựng hệ thống thông tin tích hợp quản lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, quản lý công tác thanh tra xây dựng, công tác xây dựng lực lượng, phòng chống tham nhũng;
- Tổng hợp thông tin báo cáo, kết nối với hệ thống của Thanh tra Chính phủ.
2.4. Hệ thống thông tin quản lý công tác phát triển nhà ở và công sở.
Nội dung thực hiện: Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước về nhà ở và công sở của Bộ Xây dựng thực hiện chuẩn hóa nghiệp vụ và các chỉ tiêu quản lý để xây dựng Hệ thống thông tin quản lý về phát triển nhà ở, công sở và xây dựng CSDL về nhà ở, công sở.
Các nội dung cần triển khai cụ thể như sau:
- Thực hiện chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ, xây dựng các chỉ tiêu quản lý nhà ở và công sở, các kế hoạch phát triển, thông tin dự án phát triển nhà ở trên phạm vi toàn quốc;
- Xây dựng CSDL về nhà ở và công sở phục vụ công tác quản lý điều hành của Cục;
- Xây dựng phần mềm thu thập thông tin, tạo lập báo cáo phục vụ công tác điều hành, ra quyết định của Bộ.
2.5. Hệ thống thông tin quản lý về thị trường bất động sản và hoạt động kinh doanh bất động sản.
Nội dung thực hiện: Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước về thị trường bất động sản và hoạt động kinh doanh bất động sản của Bộ Xây dựng, thực hiện chuẩn hóa nghiệp vụ và các chỉ tiêu quản lý để xây dựng Hệ thống thông tin và CSDL quản lý về thị trường bất động sản và hoạt động kinh doanh bất động sản.
Các nội dung cần triển khai cụ thể như sau:
- Thực hiện chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ, xây dựng các chỉ tiêu quản lý về thị trường bất động sản và hoạt động kinh doanh bất động sản;
- Xây dựng các CSDL về thị trường bất động sản và hoạt động kinh doanh bất động sản, thống kê báo cáo định kỳ, đột xuất trợ giúp công tác điều hành, ra quyết định của Bộ. Quản lý các sàn giao dịch bất động sản, quản lý chứng chỉ liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản;
- Xây dựng phần mềm thu thập thông tin, tạo lập báo cáo phục vụ công tác điều hành, ra quyết định của Bộ.
2.6. Hệ thống thông tin quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
Nội dung thực hiện: Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng đối với nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam, để xây dựng Hệ thống thông tin và CSDL quản lý các nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
Các nội dung cần triển khai cụ thể như sau:
- Chuẩn hóa quy trình quản lý, cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung về các nhà thầu nước ngoài, hệ thống báo cáo định kỳ, đột xuất trợ giúp công tác điều hành ra quyết định;
- Chia sẻ thông tin, báo cáo giữa các sở, toàn ngành Xây dựng về nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng;
- Trợ giúp các đơn vị, chuyên viên làm công tác quản lý, thực hiện cấp giấy phép, thu hồi giấy phép nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng có những công cụ quản lý, theo dõi trực tuyến trên Internet;
- Thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: Nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng thực hiện nộp hồ sơ, bổ sung hồ sơ, theo dõi tiến trình xin cấp phép ... trên Internet qua Cổng TTĐT của Bộ Xây dựng.
2.7. Hệ thống thông tin về xây dựng và phát triển đô thị
Nội dung thực hiện: Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước về phát triển đô thị của Bộ Xây dựng, triển khai xây dựng Hệ thống thông tin và CSDL về xây dựng và phát triển đô thị (có ứng dụng công nghệ GIS) nhằm mục tiêu chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị quốc gia, các chương trình, dự án trọng điểm quốc gia về phát triển đô thị. Tạo lập chuẩn nghiệp vụ và các chỉ tiêu quản lý đô thị.
Các nội dung cần triển khai cụ thể như sau:
- Xây dựng bộ tiêu chí chuẩn về quản lý đô thị, chuẩn dữ liệu quản lý đô thị;
- Xây dựng CSDL đô thị bao gồm CSDL không gian GIS và CSDL thuộc tính (50% khối lượng công việc);
- Xây dựng phần mềm HTTT quản lý phát triển đô thị triển khai quản lý thống nhất trong toàn quốc;
- Xây dựng hệ thống thông tin địa lý GIS quản lý đô thị;
- Mua sắm bản quyền phần mềm GIS và CSDL;
- Triển khai sử dụng và hoàn thiện hệ thống tại Cục phát triển đô thị - Bộ Xây dựng.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
Cấp phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu tại Việt Nam.
Nội dung thực hiện: Đưa vào vận hành thử nghiệm modul dịch vụ công mức độ 3 trong Hệ thống thông tin quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng: Nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện nộp hồ sơ, bổ sung hồ sơ, theo dõi tiến trình xin cấp phép... trên Internet qua Cổng TTĐT của Bộ Xây dựng.
4. Đào tạo nguồn nhân lực và nâng cao nhận thức
4.1. Đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT cho Bộ và các đơn vị trực thuộc.
Nội dung:
- Tổ chức 01 lớp đào tạo cán bộ quản trị mạng, quản trị hệ thống.
- Tổ chức 01 lớp đào tạo kiến thức và kỹ năng về an ninh, an toàn, bảo mật, chống tin tặc và sao lưu số liệu.
- Cử 05 cán bộ đào tạo về quản lý dự án CNTT, phân tích và thiết kế hệ thống thông tin theo chương trình khung do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
4.2. Tổ chức 5 lớp đào tạo ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức.
Nội dung:
- Bổ túc trình độ sử dụng tin học văn phòng, sử dụng E-mail, Internet.
- Đào tạo nâng cao tin học văn phòng, sử dụng CNTT trong công tác hành chính và nghiệp vụ.
- Kinh phí cho các dự án của Kế hoạch này sẽ được xác định cụ thể khi các dự án thành phần được lập và phê duyệt theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước cấp (Kinh phí chi ứng dụng CNTT).
1. Giải pháp về tổ chức thực hiện
- Hoàn thiện, bổ sung quy chế làm việc, ban hành các quy định hoặc quy chế mới để gắn việc cải cách hành chính với ứng dụng khai thác, vận hành hệ thống thông tin trên mạng của Bộ Xây dựng.
- Kiện toàn bộ máy tổ chức và nhân sự của Trung tâm Thông tin theo hướng dẫn chung của Bộ Nội vụ và Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Các giải pháp khác
- Tích cực, chủ động hợp tác trong nước và quốc tế về CNTT để tiếp thu kiến thức, kinh nghiệm của thế giới ứng dụng trong hoạt động của cơ quan Nhà nước và Bộ Xây dựng.
- Xây dựng mô hình thí điểm triển khai ứng dụng CNTT cho việc điều hành, quản lý của Bộ đến một số sở Xây dựng, sau đó rút kinh nghiệm triển khai rộng rãi.
- Thực hiện kiểm tra, tổng kết, đánh giá việc ứng dụng CNTT của Bộ Xây dựng vào cuối năm 2012 để tiếp tục triển khai các năm tiếp theo.
1. Trung tâm Thông tin:
- Là đơn vị chủ trì thực hiện kế hoạch này, theo dõi, đôn đốc việc triển khai và định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện.
- Chủ trì và phối hợp với các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan trong việc xây dựng và trình phê duyệt các dự án thành phần trong Kế hoạch này.
- Phối hợp với đơn vị chủ trì triển khai thực hiện các dự án thành phần.
- Số hóa các biểu mẫu để thu thập thông tin qua hệ thống tin học của Bộ.
- Xây dựng và trình Bộ Xây dựng ban hành các văn bản thúc đẩy ứng dụng CNTT trong ngành Xây dựng và các quy chế, quy định về quản lý ứng dụng CNTT của Bộ Xây dựng.
- Kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực cán bộ CNTT để đáp ứng được yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan Bộ.
- Triển khai các hệ thống bảo vệ thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước, sử dụng mật mã, chữ ký số.
- Hướng dẫn các đơn vị trong cơ quan Bộ triển khai ứng dụng các kết quả của Kế hoạch này.
2.1. Văn phòng Bộ :
- Phối hợp cùng Trung tâm Thông tin và các đơn vị có liên quan hướng dẫn việc cải tiến, chuẩn hóa và áp dụng các quy trình hành chính tại cơ quan Bộ Xây dựng, bảo đảm đồng bộ quy trình công việc giữa các đơn vị trong Bộ và với các cơ quan Bộ, ngành khác.
- Rà soát, đánh giá, xác định quy trình, yêu cầu cần tin học hóa đối với các công tác hành chính, văn phòng.
- Phối hợp triển khai các dự án liên quan đến công tác hành chính, văn phòng.
- Đề xuất các biểu mẫu dùng chung trong thu thập thông tin, tổng hợp thông tin về công tác hành chính, về công tác quản lý điều hành của các đồng chí Lãnh đạo Bộ Xây dựng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở Xây dựng.
- Cập nhật số liệu đối với các ứng dụng CNTT được triển khai tại Văn phòng Bộ.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan để thống nhất các biểu mẫu dùng chung cho trong thu thập thông tin, tổng hợp thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước theo chức năng - nhiệm vụ của Vụ và của Bộ Xây dựng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở chuyên ngành xây dựng.
- Nêu các yêu cầu cần tin học hóa và cập nhật số liệu đối với các ứng dụng CNTT được triển khai tại Vụ.
2.3. Các Cục, Vụ khác và Thanh tra Bộ
- Nêu các yêu cầu cần tin học hóa và cập nhật số liệu đối với các ứng dụng CNTT được triển khai tại đơn vị.
- Đề xuất các biểu mẫu dùng chung trong thu thập thông tin, tổng hợp thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước theo chức năng - nhiệm vụ của đơn vị đối với các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở Xây dựng.
- Phối hợp triển khai các dự án liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu do đơn vị quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.